1. Kiến thức:
- Hiểu được ý nghĩa thực tế của phép trừ (qua bài toán thực tế để hình thành phép trừ cần tính).
- Thực hiện được phép trừ số có hai chữ số cho số có một chữ số.
- Biết tính nhẩm trong trường hợp đơn giản.
2. Phát triển năng lực:
- Giải được các bài toán tình huống thực tế liên quan tới phép trừ số có hai chữ số cho số có một chữ số.
- Rèn luyện tư duy, khả năng diễn đạt khi giải các bài toán vui, trò chơi, toán thực tế,
3. Năng lực – phẩm chất chung:
29 trang |
Chia sẻ: Băng Ngọc | Ngày: 13/03/2024 | Lượt xem: 17 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Toán Tiếng Việt Lớp 1 - Tuần 27 - Năm học 2020-2021, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 27
TOÁN: BÀI 31: PHÉP TRỪ SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ ( Tiết 1)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Hiểu được ý nghĩa thực tế của phép trừ (qua bài toán thực tế để hình thành phép trừ cần tính).
- Thực hiện được phép trừ số có hai chữ số cho số có một chữ số.
- Biết tính nhẩm trong trường hợp đơn giản.
2. Phát triển năng lực:
- Giải được các bài toán tình huống thực tế liên quan tới phép trừ số có hai chữ số cho số có một chữ số.
- Rèn luyện tư duy, khả năng diễn đạt khi giải các bài toán vui, trò chơi, toán thực tế,
3. Năng lực – phẩm chất chung:
- Rèn luyện tính cẩn thận, nhanh nhẹn, góp phần phát triển tư duy và suy luận, năng lực giao tiếp toán học.
II.Chuẩn bị:
GV: Que tính, các mô hình, vật liệu, xúc xắc,.. để tổ chức trò chơi trong bài học (SGK).
HS: Đồ dùng học toán 1.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Trò chơi – Bắn tên
- Thực hiện nhanh các phép tính khi được gọi tới tên mình.
70 + 20 = ... 73 + 11 = ....
34 + 26 = ... 13+ 22 = .....
- GVNX
2. Hình thành kiến thức mới
1- Giới thiệu bài (linh hoạt qua Trò chơi)
Khám phá:
- GV cho HS quan sát tranh có 76 que tính, lấy đi 5 que tính.
- GV yêu cầu HS lấy 7 bó que tính 1 chục và 6 que tính rời.
- GV nêu: Nếu ta lấy đi 5 que tính thì chúng ta còn bao nhiêu que tính. Các em hãy thao tác trên những que tính chúng ta vừa lấy ra.
- GV nêu: Có 7 bó que tính 1 chục chúng ta giữ nguyên, chúng ta lấy ra 5 que tính lẻ tức là trừ đi 5 que. Coi những bó que tính bó thành chục là hàng chục, những que tính lẻ là hàng đơn vị. Vậy chúng ta trừ hàng đơn vị đi 5, còn hàng chục không cần trừ.
- GV hướng dẫn HS đặt phép tính trừ 76 - 5 theo hàng dọc rồi thực hiện phép tính.
- GV nêu: Viết 76 rồi viết 5 dưới 76 sao cho chục thẳng với cột chục, đơn vị thẳng với cột đơn vị, viết dấu - , kẻ vạch ngang rồi tính từ phải sang trái.
76
* 6 trừ 5 bằng 1, viết 1
-
* 7 trừ 0 bằng 7, viết 7
5
Vậy: 76 – 5 = 71
71
- GV yêu cầu HS đếm lại số que tính sau khi lấy đi 5 que để kiểm tra kết quả phép tính trừ.
* Tương tự cho VD với quả táo
3. Thực hành – luyện tập
* Bài 1: Tính
- Gọi HS nêu yêu cầu.
- GV gọi 4 HS lên bảng thực hiện phép tính, dưới lớp HS thực hiện vào vở.
- GV yêu cầu HS cùng bàn đổi vở kiểm tra kết quả lẫn nhau.
- Gọi HS nhận xét bài trên bảng.
- GV nhận xét.
* Bài 2: Đặt tính rồi tính:
- Gọi HS nêu yêu cầu.
- GV lưu ý HS lại cách đặt tính.
- Cho HS thảo luận nhóm đôi, viết kết quả lên bảng con.
- Chiếu bài 3-4 nhóm, dưới lớp các nhóm giơ bảng con.
- Gọi HS nhận xét bài chiếu trên bảng.
- GV nhận xét, sửa sai.
* Bài 3: Tìm chỗ đỗ cho xe oto:
- GV yêu cầu HS tính nhẩm hoặc đặt tính, viết kết quả ra giấy nháp.
- Dùng bút chì nối kết quả (chỗ đỗ cho xe oto).
- GV gọi 3-4 HS đọc kết quả.
- HS nhận xét.
- GV nhận xét.
* Bài 4: Giải bài tập:
- Gọi 2 HS đọc đề bài toán.
- GV hỏi: Muốn biết trên xe buýt còn lại bao nhiêu hành khách thì các em làm phép tính gì?
- GV yêu cầu HS viết phép tính và kết quả ra vở.
- HS kiểm tra vở 1 số HS.
- GV chốt đáp án.
4.Vận dụng kiến thức, kĩ năng vào thực tiễn
- Trò chơi: Tìm kết quả nhanh và đúng
*Ví dụ: GV nêu phép tính, Hs cài kết quả vào bảng cài.
- HSNX – GV kết luận .
- NX chung giờ học
- Dặn dò: về nhà ôn lại cách trừ số có hai chữ số cho số có một chữ số.
- Chuẩn bị bài: Luyện tập.
- Quản trò lên tổ chức cho cả lớp cùng chơi .
- HSNX (Đúng hoặc sai).
- HS thao tác với que tính.
- HS lấy que tính theo hướng dẫn của GV.
- HS lắng nghe.
- HS quan sát.
- HS đếm lại số que tính, kiểm tra so với phép trừ GV hướng dẫn.
- HS nêu yêu cầu.
- HS thực hiện.
- HS đổi vở kiểm tra kết quả.
- HS nhận xét
- HS lắng nghe, sửa (nếu sai).
- HS nêu yêu cầu.
- HS lắng nghe.
- HS thảo luận, viết kết quả.
- HS thực hiện.
- HS nhận xét.
- HS thực hiện.
- HS dùng bút chì nối.
- HS đọc kết quả.
- HS đọc to trước lớp.
- HS trả lời: Chúng ta phải thực hiện phép tính trừ.
- HS thực hiện.
- HS chơi.
- HS lắng nghe, thực hiện.
TOÁN: PHÉP TRỪ SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ (tiết 2),
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Nhận biết được ý nghĩa thực tế của phép trừ (qua bài toán thực tế để hình thành phép trừ cần tính).
- Thực hiện được phép trừ số có hai chữ số cho số có một chữ số.
2. Phát triển năng lực:
- Giải các bài toán thực tế có liên quan đến phép trừ số có hai chữ số cho số có một chữ số.
3. Năng lực – phẩm chất chung:
- Rèn luyện tính tư duy, khả năng diễn đạt giao tiếp khi giải toán vui, trò chơi, toán thực tế.
II. Chuẩn bị:
GV: Que tính, mô hình.
HS: Đồ dùng học toán 1
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của gáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Hoạt động 1: Khởi động.
-2 HS lên đặt tính và thực hiện các phép tính trên bảng. Lớp làm bảng con.
+ HS 1: 65 – 5
+ HS 2: 97 – 6
- GVNX
2.Hoạt động 2: Luyện tập
Bài 1: Tìm số thích hợp theo mẫu.
- GV cho HS nêu yêu cầu bài.
a) 35 – 2 = ? (Bài mẫu).
- GV hỏi: 35 – 2 ta có thể lấy 35 – 1 mấy lần?
- Gv hướng dẫn HS thực hiện
- Gọi HS nhắc lại cách tính.
b) 18 – 3 = ?
- Tương tự bài mẫu, để thực hiện được 18 – 3 ta lấy 18 trừ 1 mấy lần?
- Yêu cầu HS nêu cách tính. Gọi một vài HS nhắc lại.
- HS thực hiện
- Nhận xét
c) 16 – 4 = ?
- HS tự làm.
- GV nhận xét: Khi thực hiện tính nhẩm các phép tình trừ đơn giản, ta có thể trừ dần 1 để tìm kết quả.
Bài 2: Đúng hay sai?
- Gọi HS nêu yêu cầu bài.
- GV cho HS thảo luận nhóm đôi tự đặt tính và giải thích vì sao điền Đ, S?
- GV gọi đại diện nhóm trình bày.
- Nhận xét.
Bài 3: Hai phép tính nào có cùng kết quả?
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- GV yêu cầu HS thực hiện phép tính, tìm các phép tính có cùng kết quả.
- GV hướng dẫn HS nối các phép tính cùng kết quả với nhau.
- GV nhận xét.
Bài 4:
- GV nêu bài toán.
- Hỏi:
+ Bài toán cho biết gì?
+ Bài toán hỏi gì?
- GV hướng dẫn HS tóm tắt bài.
- Để tìm số bạn thỏ, ta làm phép tính gì?
- Gọi HS đặt lời giải.
- GV nhắc lại các bước. (lời giải, phép tính, đáp số)
- HS tự thực hiện bài vào vở.
- Nhận xét.
4: Củng cố, dặn dò
- NX chung giờ học
- Dặn dò HS về nhà ôn lại cách trừ số có hai chữ số cho số có một chữ số.
- Xem bài giờ sau.
- Hs thực hiện. Lớp nhận xét, bổ sung.
- HS theo dõi
- HS trả lời: 35 – 2 ta có thể lấy 35 – 1 hai lần.
35 – 1 = 34, 34 – 1 = 33.
- HS nhắc lại.
- HS trả lời: 18 – 3 ta lấy 18 trừ 1 ba lần.
- HS nêu: 18 – 1 = 17, 17 – 1 = 16, 16 – 1 = 15. Vậy 18 – 3 = 15
- HS thực hiện.
- HS theo dõi.
- HS làm bài.
- HS theo dõi
- HS nêu
- HS thực hiện
- Đại diện nhóm trình bày:
a) Đ
b) S (sai khi trừ ở hàng chục)
c) S (sai ở đặt tính)
d) Đ
- HS theo dõi.
- HS nêu
- HS tự thực hiện
- HS nối:
98 – 3 = 96 – 1
66 – 5 = 65 – 4
77 – 7 = 76 - 6
- HS theo dõi.
- HS theo dõi.
- HS trả lời.
+ Có 18 bạn rùa và thỏ, rùa 8 bạn.
+ Tìm số bạn thỏ.
- HS theo dõi.
- Ta thực hiện phép trừ: 18 – 8
- HS đặt lời giải: Số bạn thỏ có là:
- HS nhắc: (lời giải, phép tính, đáp số).
- HS thực hiện
Bài giải:
Số bạn thỏ có là:
18 – 8 = 10 (bạn thỏ)
Đáp số: 10 bạn thỏ.
- HS thực hiện.
- Hs theo dõi.
TOÁN: PHÉP TRỪ SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ (T 3),
I.Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Nhận biết được ý nghĩa thực tế của phép trừ (qua bài toán thực tế để hình thành phép trừ cần tính).
- Thực hiện được phép trừ số có hai chữ số cho số có một chữ số.
2. Phát triển năng lực:
- Giải các bài toán thực tế có liên quan đến phép trừ số có hai chữ số cho số có một chữ số.
3. Năng lực – phẩm chất chung:
- Rèn luyện tính tư duy, khả năng diễn đạt giao tiếp khi giải toán vui, trò chơi, toán thực tế.
II.Chuẩn bị:
GV: Que tính, mô hình.
HS: Đồ dùng học toán 1
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động.
-Gọi HS thực hiện tính nhẩm:
+ HS 1: 67 – 4
+ HS 2: 55 – 2
+ HS khác nhận xét, nêu cách tính.
- GVNX
2. Luyện tập – thực hành
Bài 1: Đặt tính rồi tính.
- GV cho HS nêu yêu cầu bài.
- Nhắc HS chú ý đặt thẳng cột.
- Lớp thực hiện bảng con.
- Nhận xét mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ.
Bài 2: Số?
- Gọi HS nêu yêu cầu bài.
- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm 4, tự thực hiện phép cộng, trừ theo sơ đồ và tìm số thích hợp điền vào mỗi ô.
- GV gọi đại diện nhóm trình bày.
- Nhận xét.
Bài 3: Diều nào ghi phép tính có kết quả lớn hơn 55?
- Gọi HS nêu yêu cầu.
- GV cho HS tính nhẩm tìm kết quả phép tính.
- Gọi HS trình bày.
- GV hỏi: Diều nào có kết quả lớn hơn 55?
- GV nhận xét.
Bài 4:
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- GV nêu bài toán.
- Hỏi:
+ Bài toán cho biết gì?
+ Bài toán hỏi gì?
- Để tìm số quả còn lại, ta làm phép tính gì?
- Yêu cầu HS tính và điền phép tính vào ô trống cho phù hợp.
- GV nhận xét.
3. Vận dụng kiến thức vào thực tiễn
Trò chơi: Lấy đồ chơi nào?
- Gv nêu cách chơi: Chia lớp thành 2 đội, mỗi đội cử ra 6 bạn, khi đến lượt, người chơi gieo xúc xắc. Đếm số chấm nhận được ở trên mặt xúc xắc. Lấy 49 trừ đi số nhận được. Lấy đồ chơi ghi số bằng kết quả phép tính. Trò chơi kết thúc khi lấy được 6 đồ chơi.
- Tổ chức cho HS chơi
- GV nhận xét trò chơi.
- NX chung giờ học
* Dặn dò:
- HS về nhà ôn lại cách trừ số có hai chữ số cho số có một chữ số.
- Xem bài giờ sau.
- Hs thực hiện. Lớp nhận xét, bổ sung.
- HS theo dõi
- HS đọc yêu cầu
- HS theo dõi.
- HS làm bài.
- HS theo dõi.
- HS nêu: Tìm số thích hợp điền vào mỗi ô trống.
- HS thực hiện nhóm
- Đại diện nhóm trình bày:
a) 57, 53
b) 49, 42
- HS theo dõi.
- HS nêu
- HS thực hiện
- HS trình bày:
59 – 2 = 57, 59 – 6 = 53
59 – 9 = 50, 58 – 3 = 55
- HS trả lời: Diều màu vàng có kết quả lớn hơn 55.
- HS theo dõi.
- HS trả lời: Bài tập yêu cầu điền phép tính vào ô trống cho phù hợp.
- HS theo dõi.
- HS trả lời:
+ Cây dừa có 48 quả, hái xuống 5 quả.
+ Hỏi trên cây còn lại bao nhiêu quả?
- Ta thực hiện phép trừ: 48 – 5
- HS thực hiện: 48 – 5 = 43
- HS theo dõi.
- HS theo dõi.
- HS chơi trò chơi.
- HS theo dõi.
TIẾNG VIÊT: BÀI HỌC TỪ CUỘC SỐNG
Bài 1 : KIẾN VÀ CHIM BỒ CÂU
I. Mục tiêu:
Giúp HS :
1.Phát triển kĩ năng đọc thông qua việc đọc đúng , rủ ràng một câu chuyện ngắn và đơn giản, có lời thoại : hiểu và trả lời đúng các câu hỏi có liên quan đến VB ; quan sát,nhận biết được các chi tiết trong tranh và suy luận từ tranh được quan sát .
2. Phát triển kĩ năng viết thông qua hoạt động viết lại đúng câu trả lời cho câu hỏi trong VB đọc: hoàn thiện cấu dựa vào những từ ngữ cho sản và viết lại đúng cầu đã hoàn thiện: nghe viết một đoạn ngắn .
3. Phát triển kĩ năng nói và nghe thông qua trao đổi về nội dung của VB và nội dung được thể hiện trong tranh .
4. Phát triển phẩm chất và năng lực chung : ý thức giúp đỡ lẫn nhau khi hoạn nạn , khả năng làm việc nhóm , khả năng nhận ra những vần đề đơn giản và đặt câu hỏi
II .Chuẩn bị:
1. Kiến thức ngữ văn
- GV nắm đặc điểm của truyện ngụ ngôn ( mượn chuyện loài vật để nói về việc đời , nhằm thể hiện những bài học về đạo lí và kinh nghiệm sống ) ; nắm được nội dung của VB Kiến và chim bồ câu , cách thể hiện đặc điểm nhân vật và quan hệ giữa các nhân vật trong câu chuyện . Ê - dốp , La Phông - ten và Lép Tôn - xtôi là những tác giả của những câu chuyện ngụ ngôi nổi tiếng trên thế giới . Các câu chuyện này từ lâu đã được dịch sang tiếng Việt Nhiều câu chuyện mang tính nhân văn và tính giáo dục cao , đã được sử dụng nhiều trong các sách giáo khoa của Việt Nam . Kiến và clit bố cấu của E dốp là một trong những câu chuyện đó
- GV nắm được nghĩa của các từ ngữ khó trong VB ( vùng vẫy , nhanh trí , thợ săn ) và Cách giải thích nghĩa của những từ ngữ này
2. Phương tiện dạy học Tranh minh hoạ có trong SGK được phóng to hoặc máy tính có phần mềm phù hợp máy chiếu,màn hình
III. Các hoạt động dạy học:
TIẾT 1
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Khởi động:
- GV yêu cầu HS quan sát tranh và trao đổi nhóm về hành động của những người trong tranh
Hỏi : Những người trong tranh đang làm gì ?
- GV đưa ra những gợi ý để HS trả lời câu hỏi
GV và HS thống nhất nội dung câu trả lời , sau đó dẫn vào bài đọc Kiến và chim bồ câu.
Trước khi đọc văn bản , GV có thể cho HS dựa vào nhan để và tranh minh hoạ để suy đoán một phần nội dung của văn bản , Chú ý đến các nhân vật trong truyện và mối quan hệ giữa các nhân vật đó.
2.Đọc
- GV đọc mẫu toàn VB Kiến và chim bồ câu . Chú ý đọc đúng lời người kế và lời nhân vật . Ngắt giọng , nhấn giọng đúng chỗ .
HS đọc câu
+ Một số HS đọc nối tiếp từng câu lần 1. GV hướng dẫn HS đọc một số từ ngữ có thể khó đối với HS ( vùng vẫy, nhanh trí , giật mini , ... ) .
+ Một số HS đọc nối tiếp từng câu lân 2. GV hướng dẫn HS đọc những câu dài . ( VD : Nghe tiếng kêu cứu của kiến , bồ câu nhanh trí nhặt một chiếc lá / thả xuống nước ; Ngay lập tức , / nó bò đến cắn vào chân anh ta . ) HS đọc đoạn .
+ GV chia VB thành các đoạn ( đoạn 1 : từ đầu đến leo được lên bờ ; đoạn 2 : tột hôm đến liền bay đi ; đoạn 3 : phần còn lại ) .
+ Một số HS đọc nối tiếp từng đoạn , 2 lượt . GV giải thích nghĩa của một số từ ngữ trong bài , ( vùng vẫy : hoạt động liên tiếp để thoát khỏi một tình trạng nào đó : nhanh trư : suy nghĩ nhanh , ứng phó nhanh ; thợ săn : người chuyên làm nghề săn bắt thủ rừng và chim )
+ HS đọc đoạn theo nhóm , HS và GV đọc toàn VB .
+1 - 2 HS đọc thành tiếng toàn VB .
+ GV đọc lại toàn VB và chuyển tiếp sang phần trả lời câu hỏi .
HS quan sát tranh và trao đổi nhóm về hành động của những người trong tranh
- Một số ( 2 - 3 ) HS trả lời câu hỏi . Các HS khác có thể bổ sung nểu câu trả lời của các bạn chưa đầy đủ hoặc có câu trả lời khác ,
HS đọc câu
HS đọc đoạn
1 - 2 HS đọc thành tiếng toàn VB
TIẾT 2
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
3.Trả lời câu hỏi
GV hướng dẫn HS làm việc nhóm để tìm hiểu VB và trả lời : câu hỏi
a . Bồ câu đã làm gì để cứu kiến ?
b . Kiến đã làm gì để cứu bồ câu?
c . Em học được điều gì từ cầu chuyện này
. GV đọc từng câu hỏi và gọi đại diện một số nhóm trình bày câu trả lời của mình . Các nhóm khác nhận xét , đánh giá . GV và HS thống nhất câu trả lời . ( a . Bồ câu nhanh trí nhặt một chiếc lá thả xuống nước để cứu kiến ; b , Kiến bò đến cắn vào chân người thợ săn . C. Câu trả lời mở , VD : Trong cuộc sống cần giúp đỡ nhau , nhất là khi người khác gặp hoạn nạn , ... )
4. Viết vào vở câu trả lời cho câu hỏi b ở mục 3
- GV nhắc lại câu trả lời đúng cho câu hỏi b ( có thể trình chiếu lên bảng một lúc để HS quan sát ) và hướng dẫn HS viết câu trả lời vào vở . ( Kiến bò đến chỗ người thợ săn và cắn vào cản anh ta ) .
- GV lưu ý HS viết hoa chữ cái đầu cầu ; đặt dấu chấm đúng vị trí .
- GV kiểm tra và nhận xét bài của một số HS
HS làm việc nhóm để tìm hiểu VB và trả lời : câu hỏi
HS làm việc nhóm ( có thể đọc to từng câu hỏi ) , cùng nhau trao đổi về bức tranh minh hoạ và câu trả lời cho từng câu hỏi
HS quan sát và viết câu trả lời vào vở
TIẾT 3
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
5.Chọn từ ngữ để hoàn thiện cầu và viết câu vào vở
- GV hướng dẫn HS làm việc nhóm để chọn từ ngữ phù hợp và hoàn thiện câu
- GV yêu cầu đại diện một số nhóm trình bày kết quả . GV và HS thống nhất các câu hoàn chỉnh .
a . Nam nhanh trí nghĩ ngay ra lời giải cho câu đố ;
b . Ông kể cho em nghe một câu chuyện cảm động .
GV yêu cầu HS viết câu hoàn chỉnh vào vở
GV kiểm tra và nhận xét bài của một số HS
6. Kể lại câu chuyện Kiến và chim bồ câu
- GV yêu cầu HS quan sát các bức tranh trong SGK . GV gợi ý cho HS có thể chia nội dung câu chuyện Kiến và chim bồ của thành 4 đoạn nhỏ ( tương ứng với 4 tranh ) dựa vào đó để kể lại toàn bộ câu chuyện :
+ Kiến gặp nạn
+ Bồ câucứu kiến thoát nạn
+ Người thợ săn ngắm bắn chim bồ câu và kiến cứu chim bồ câu thoát nạn
+ Hai bạn cảm ơn nhau .
- GV chia lớp thành các nhóm ( tuỳ thuộc số lượng HS trong lớp ) , yêu cầu các nhóm cùng xây dựng nội dung câu chuyện và mỏi bạn trong nhóm kể lại cho cả nhóm nghe câu chuyện đó .
- GV yêu cầu đại diện một số nhóm kể câu chuyện trước lớp . Các nhóm khác bổ sung , đánh giá . GV nhắc lại bài học của câu chuyện Kiến và chim bồ câu để kết thúc buổi học : cần giúp đỡ những người khác khi họ gặp hoạn nạn ( Cần giúp đỡ nhau trong hoạn nạn . )
HS làm việc nhóm để chọn từ ngữ phù hợp và hoàn thiện câu
HS quan sát các bức tranh trong SGK
Các nhóm cùng xây dựng nội dung câu chuyện và mỏi bạn trong nhóm kể lại cho cả nhóm nghe câu chuyện đó
TIẾT 4
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
7. Nghe viết
- GV đọc to cả đoạn văn . ( Nghe tiếng kêu cứu của kiến , bố cấu nhanh trí nhặt chiếc lá thả xuống nước Kiển bám vào chiếc lá và leo được lên bờ . )
GV lưu ý HS một số vần đề chính tả trong đoạn viết .
+ Viết lùi đầu dòng , Viết hoa chữ cái đầu cấu , kết thúc câu có dấu chấm .
+ Chữ dễ viết sai chính tả : tiếng , kiến , nhanh , xuống , nước .
- GV yêu cầu HS ngồi đúng tư thế , cầm bút đúng cách .
Đọc và viết chính tả :
+ GV đọc từng câu cho HS viết . Mồi câu cần đọc theo từng cụm tử ( Nghe tiếng kêu cứu của kiến , bổ càu nhanh tri nhặt chiếc lá thả xuống nước . / Kiến bám vào chiếc lá và leo được lên bờ . ) . Mỗi cụm từ đọc 2 - 3 lần , GV cần đọc rõ ràng , chậm rãi , phù hợp với tốc độ viết của HS .
+ Sau khi HS viết chính tả , GV đọc lại một lần toàn đoạn văn và yêu cầu HS rà soát lỗi .
+ HS đổi vở cho nhau để rà soát lỗi
+ GV kiểm tra và nhận xét bài của một số HS 8.Tìm trong hoặc ngoài bài đọc Kiến và chim bồ câu từ ngữ có tiếng chứa vẫn
GV nêu nhiệm vụ và lưu ý HS từ ngữ cần tìm có thể có ở trong bài hoặc ngoài bài . HS làm việc nhóm đôiđể tìm và đọc thành tiếng từ ngữ có tiếng chứa các vần ăn , ăng , oat , oăt .
HS nêu những từ ngữ tìm được . GV viết những từ ngữ này lên bảng .
Một số ( 2 - 3 ) HS đánh vần , đọc trơn ; mỗi HS chi đọc một số từ ngữ . Lớp đọc đồng thanh một số lần .
9. Quan sát tranh và dùng từ ngữ trong khung để nói: Việc làm của người thợ săn là đúng hay sai ? Vì sao ?
- GV giới thiệu tranh và hướng dẫn HS quan sát tranh .
- GV gợi ý cho HS trả lời các câu hỏi để nói theo tranh .
Em nhìn thấy gì trong tranh ?
Em nghĩ gì về hành động của người thợ săn ?
Vì sao em nghĩ như vậy ?
- GV yêu cầu HS làm việc nhóm , quan sát tranh và trao đổi trong nhóm theo nội dung tranh , có dung các từ ngữ đã gợi ý .
GV gọi một số HS trình bày kết quả nói theo tranh . Các nội dung nói theo tranh có thể là :
+ Trả lời cho câu hỏi : Em nghĩ gì về hành động của người thợ săn ( không yêu loài vặt : phá hoại môi trường thiên nhiên )
+ Trả lời cho câu hỏi : Vì sao em nghĩ như vậy ? ( Chim hót đánh thức em vào mỗi buổi sằng ; Chim là bạn của trẻ em ; Chim ăn sâu bọ phá hại mùa màng ... )
HS và GV nhận xét .
10. Củng cố
- GV yêu cầu HS nhắc lại những nội dung đã học . GV tóm tắt lại những nội dung chỉnh
GV tiếp nhận ý kiến phản hồi của HS về bài học .
- GV nhận xét , khen ngợi , động viên HS
HS ngồi đúng tư thế , cầm bút đúng cách .
HS viết
+ HS đổi vở cho nhau để rà soát lỗi
HS làm việc nhóm đôiđể tìm và đọc thành tiếng từ ngữ có tiếng chứa các vần ăn , ăng , oat , oăt .
HS làm việc nhóm , quan sát tranh và trao đổi trong nhóm theo nội dung tranh , có dung các từ ngữ đã gợi ý
. HS nêu ý kiến về bài học ( hiểu hay chưa hiểu , thích hay không thích , cụ thể ở những nội dung hay hoạt động nào ) .
TIẾNG VIỆT: Bài 2 : CÂU CHUYỆN CỦA RỄ
I. Mục tiêu:
Giúp HS :
1. Phát triển kĩ năng đọc thông qua việc đọc đúng.rõ ràng một bài thơ, hiểu và trả lời đúng các câu hỏi có liên quan đến nội dung bài thơ , nhận biết một số tiếng củng vần với nhau , củng cố kiến thức về văn ; thuộc lòng một số khổ thơ và cảm nhận được vẻ đẹp của bài thơ qua vần và hình ảnh thơ , quan sát , nhận biết được các chi tiết trong tranh và suy luận từ tranh được quan sát .
2. Phát triển kĩ năng nói và nghe thông qua hoạt động trao đổi về nội dung của VB và nội dung được thể hiện trong tranh . 3. Phát triển phẩm chất và năng lực chung : đức tinh khiêm nhường , khả năng làm việc nhóm ; khả năng nhận ra những vần đề đơn giản và đặt câu hỏi .
II. Chuản bị:
1. Kiến thức ngữ văn GV nắm được đặc điểm vận , nhịp và nội dung của bài thơ Câu chuyện của rẽ ; nghĩa của một số từ ngữ khó trong bài thơ ( sắc thẳm , trĩu , chổi , khiêm nhường ) và cách giải thích nghĩa của những từ ngữ này .
2. Phương tiện dạy học Tranh minh hoạ có trong SGK được phóng to hoặc máy tính có phần mềm phù hợp máy chiếu,màn hình.
III Hoạt động dạy học
TIẾT 1
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ôn và khởi động
Ôn: HS nhắc lại tên bài học trước và nói về một số điều thú vị mà HS học được từ bài học đó
- Khởi động
+ GV yểu cầu HS quan sát tranh và trao đổi nhóm để trả lời các câu hỏi .
a . Cây có những bộ phận nào ?
b.Bộ phận nào của cây khó nhìn thấy ? Vì sao + GV và HS thống nhất nội dung câu trả lời , sau đó dẫn vào bài thơ Câu chuyện của rễ .
+ Trước khi dọc văn bản , GV có thể cho HS dựa vào tên bài thơ và tranh minh hoạ để suy đoán một phần nội dung của văn bản .
2.Đọc
GV đọc mẫu toàn bài thơ.Chú ý đọc diễn cảm , ngắt nghỉ đúng nhịp thơ .
HS đọc từng dòng thơ
+ Một số HS đọc nối tiếp từng dòng thơ lần 1. GV hướng dẫn HS luyện đọc một số tử ngữ có thể khó đối với HS ( sắc thắm , trĩu , chối , khiêm nhường , lặng lẽ ) .
+ Một số HS đọc nối tiếp từng dòng thơ lần 2. GV hướng dẫn HS cách đọc , ngắt nghỉ đúng dòng thơ , nhịp thơ .
- HS đọc từng khổ thơ
+ GV hướng dẫn HS nhận biết khổ thơ .
+ Một số HS đọc nối tiếp từng khố , 2 lượt .
+ GV giải thích nghĩa của một số từ ngữ trong bài thơ ( sắc thắm : màu đậm và tươi ( thường nói về màu đỏ ) ; trĩu : bị sa hoặc cong oằn hẳn xuống vì chịu sức nặng quà trĩu cành nghĩa là quá nhiều và nặng làm cho cành bị cong xuống ) ( GV nên dùng hinh minh hoạ ) ; chối : phần ở đầu ngọn cây cảnh hoặc mọc ra từ rễ , về sau phát triển thảnh cành hoặc cây ( GV nên dùng hình minh hoạ ) ; khiêm nhường : khiêm tốn , không giành cái hay cho mình mà sẵn sàng nhưởng cho người khác ) .
+ HS đọc từng khổ thơ theo nhóm .
+ Một số HS đọc khổ thơ , mỏi HS đọc một khổ thơ . Các bạn nhận xét , đỉnh giả . HS đọc của bài thơ
+ 1 - 2 HS đọc thành tiếng cả bài thơ
+ Lớp đọc đồng thanh cả bài thơ .
2.Tìm ở cuối các dòng thơ những tiếng cùng vần với nhau
- GV hướng dẫn HS làm việc nhóm , cùng đọc lại bài thơ và tìm những tiếng củng vần với nhau ở cuối các dòng thơ .
- GV yêu cầu một số HS trình bày kết quả . GV và HS nhận xét , đánh giá . GV và HS thống nhất câu trả lời ( cảnh - xanh ; lời - đời ; bé – lễ ) .
HS nhắc lại
+ Một số ( 2 - 3 ) HS trả lời câu hỏi . Các HS khác có thể bổ sung nếu câu trả lời của các bạn chưa đầy đủ hoặc có câu trả lời khác .
HS đọc câu
HS đọc đoạn
1 - 2 HS đọc thành tiếng toàn VB
HS viết những tiếng tìm được vào vở .
HS trình bày kết quả
TIẾT 2
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
4. Trả lời câu hỏi
- GV hướng dẫn HS làm việc nhóm để tìm hiểu bài thơ và trả lời các câu hỏi .
a.Nhờ có rễ trà hoa , quả , là như thế nào ?
b.Cây sẽ thế nào nếu không có rễ ?
c.Những từ ngữ nào thể hiện sự đáng quý của rễ ?
-.GV đọc từng câu hỏi và gọi một số HS trình bày câu trả lời . Các bạn nhận xét . đánh giá . GV và HS thống nhất câu trả lời . a . Rễ chìm trong đất để cho hoa nở đẹp quả trĩu cành , lá biếc xanh
b.Nếu không có rễ thì cây chẳng đâm chồi , chẳng ra trái ngọt , chẳng nở hoa tươi ;
c . khiêm nhường , lặng lẽ
5.Học thuộc lòng
- GV treo bảng phụ hoặc trình chiếu hai khổ thơ cuối .
- Một HS đọc thành tiếng hai khổ thơ cuối .
- GV hướng dẫn HS học thuộc lòng hai khổ thơ cuối bằng cách xóa che dần một số từ ngữ trong hai khố thes này cho đến khi xuả che hết . HS nhớ và đọc thuộc cả những từ ngữ bị xoái che dần . Chủ ý để lại những từ ngữ quan trọng cho đến khi HS thuộc lòng hai khổ thơ cuối .
6. Nói về một đức tính em cho là đáng quý
- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm , mỗi HS nêu ý kiến của mình .
- Một số HS nói trước lớp .
- GV và HS nhận xét , đánh giá, Cần tạo không khí cởi mở, tôn trọng ý kiến riêng của từng cá nhân
7. Củng cố
- GV yêu cầu HS nhắc lại những nội dung đã học GV tóm tắt lại những nội dung chính -GV tiếp nhận ý kiến phản hồi của HS về bài học
- GV nhận xét, khen ngợi , động viên HS
HS làm việc nhóm để tìm hiểu bài thơ và trả lời các câu hỏi
HS làm việc nhóm ( có thể đọc to từng câu hỏi ) , cùng nhau trao đổi và trả lời từng câu hỏi
HS học thuộc lòng hai khổ thơ
HS thảo luận nhóm , mỗi HS nêu ý kiến của mình
HS nêu ý kiến về bài học ( hiểu hay chưa hiểu , thích hay không thích , cụ thể ở những nội dung hay hoạt động nào )
TIẾNG VIỆT: Bài 3: CÂU HỎI CỦA SÓI
I. Mục tiêu:
Giúp HS :
1. Phát triển kĩ năng đọc thông qua việc đọc đúng và rõ ràng một câu chuyện ngắn và đơn giản, có lời thoại : hiểu và trả lời đúng các câu hỏi liên quan đến VB ; quan sát , nhận biết được các chi tiết trong tranh và suy luận từ tranh được quan sát .
2. Phát triển kĩ năng viết thông qua hoạt động viết lại đúng câu trả lời cho câu hỏi trong VB đọc: hoàn thiện câu dựa vào những từ ngữ cho sản và viết lại
File đính kèm:
- giao_an_toan_tieng_viet_lop_1_tuan_27_nam_hoc_2020_2021.docx