1. Kiến thức: Đọc đúng, rõ ràng một bài thơ; hiểu và trả lời đúng các câu hỏi có liên quan đến nội dung bài thơ; nhận biết một số tiếng cùng vần với nhau, củng cố kiến thức về vần; thuộc lòng hai khổ thơ và cảm nhận được vẻ đẹp của bài thơ qua vần và hình ảnh thơ.
22 trang |
Chia sẻ: Băng Ngọc | Ngày: 13/03/2024 | Lượt xem: 30 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Toán Tiếng Việt Lớp 1 - Tuần 24 - Năm học 2020-2021, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TIẾNG VIỆT
TUẦN 24
Ngày dạy: Thứ 2/ 8/ 3 / 2021
CHỦ ĐỀ: MÁI TRƯỜNG MẾN YÊU
Bài 4: CÂY BÀNG VÀ LỚP HỌC ( 2 tiết)
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Đọc đúng, rõ ràng một bài thơ; hiểu và trả lời đúng các câu hỏi có liên quan đến nội dung bài thơ; nhận biết một số tiếng cùng vần với nhau, củng cố kiến thức về vần; thuộc lòng hai khổ thơ và cảm nhận được vẻ đẹp của bài thơ qua vần và hình ảnh thơ.
2. Kĩ năng: Phát triển kĩ năng đọc; kĩ năng viết (qua viết câu trả lời, hoàn thành câu và viết câu vào vở, nghe viết một đoạn ngắn; kĩ năng nói và nghe thông qua hoạt động trao đổi về nội dung của văn bản và nội dung được thể hiện trong tranh.
3. Năng lực: Phát triển khả năng làm việc nhóm; năng lực ngôn ngữ, giao tiếp và hợp tác, năng lực quan sát, nhận biết được các chi tiết trong tranh và đặt câu hỏi, suy luận từ tranh được quan sát.
4. Phẩm chất: Phát triển phẩm chất tình yêu đối với trường lớp, thầy cô và bạn bè.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Máy tính, máy chiếu, màn hình.
2. Học sinh: SGK
III HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
TIẾT 1
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ôn và Khởi động.
a. Ôn: HS nhắc lại tên bài học trước và nói về một số điều thú vị mà HS học được từ bài học đó.
b. Khởi động:
-GV yêu cầu HS quan sát tranh và trao đổi nhóm để trả lời các câu hỏi:
+ Tranh vẽ cây gì?
+ Em thường thấy cây này ở đâu?
-GV chốt và giới thiệu bài mới
- HS thực hiện yêu cầu.
-HS trao đổi trong nhóm
+ Một số (2 - 3) HS trả lời câu hỏi.
+ Cây bàng và lớp học.
+ Ở sân trường,
- Các HS khác có thể bổ sung nếu câu trả lời của các bạn chưa đầy đủ hoặc có câu trả lời khác.
-HS lắng nghe.
2. Đọc
- GV đọc mẫu toàn bài thơ. Chú ý đọc diễn cảm, ngắt nghỉ đúng nhịp thơ.
- Cho HS đọc từng dòng thơ:
+ Đọc lần 1:
+ GV hướng dẫn HS luyện đọc một số từ ngữ có thể khó đối với HS (xoè, xanh mưốt, quên, buổi, tưng bừng).
+ Đọc lần 2:
+ GV hướng dẫn HS cách đọc, ngắt nghỉ đúng dòng thơ, nhịp thơ.
- HS đọc từng khổ thơ
+ GV hướng dẫn HS nhận biết khổ thơ.
+ YC một số HS đọc nối tiếp từng khổ, 2 lượt.
+ GV giải thích nghĩa từ:
- tán lá: lá cây tạo thành hình như cái tán
- xanh mướt: rất xanh và trông thích mắt; tưng bừng: nhộn nhịp, vui vẻ.
+ HS đọc từng khổ thơ theo nhóm.
+ Một số HS đọc khổ thơ, mỗi HS đọc một khổ thơ. Các bạn nhận xét, đánh giá.
- Cho HS đọc cả bài thơ:
+ 1 - 2 HS đọc thành tiếng cả bài thơ.
+ Lớp đọc đồng thanh cả bài thơ.
3.Tìm ở cuối các dòng thơ những tiếng cùng vần với nhau.
- GV hướng dẫn HS làm việc nhóm, cùng đọc lại bài thơ và tìm những tiếng cùng vần với nhau ở cuối các dòng thơ.
- Cho HS viết những tiếng tìm được vào vở.
- GV yêu cầu một số HS trình bày kết quả. GV và HS nhận xét, đánh giá.
- GV và HS thống nhất câu trả lời.
- HS lắng nghe.
+ Một số HS đọc nối tiếp từng dòng thơ lần 1.
- Luyện đọc từ khó. CN-ĐT
- HS đọc nối tiếp từng dòng thơ. (Lần 2)
- HS luyện đọc
-HS theo dõi.
- HS đọc theo hướng dẫn.
-Lắng nghe
- HS đọc trong nhóm.
- HS đại diện nhóm đọc thi.
- HS đọc theo yêu cầu.
- Đọc CN-ĐT.
-HS làm việc theo yêu cầu.
- Cho HS viết những tiếng tìm được vào vở.
- HS trình bày kết quả.
-HS lắng nghe.
TIẾT 2
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
4. Trả lời câu hỏi
- GV hướng dẫn HS làm việc nhóm để tìm hiểu bài thơ và trả lời các câu hỏi:
a. Trong khổ thơ đầu, cây bàng như thế nào?
b. Cây bàng ghé cửa lớp để làm gì?
c. Thứ hai, lớp học như thế nào?
- GV đọc từng câu hỏi và gọi một số HS trình bày câu trả lời. Các bạn nhận xét, đánh giá.
- GV và HS thống nhất câu trả lời.
a. Cây bàng trồng đã lâu năm (già), nhưng vẫn xanh tốt (Tán lá xoè ra/ Như ô xanh mướt)
b. Cây bàng ghé cửa lớp để nghe cồ giáo giảng bài.
c. Thứ hai, lớp học nhộn nhịp và vui vẻ (tưng bừng).
- HS làm việc nhóm 4 (có thể đọc to từng câu hỏi), cùng nhau trao đổi về câu trả lời cho từng câu hỏi .
-HS đại diện nhóm lên trình bày kết quả thảo luận.
-HS lắng nghe.
5.Học thuộc lòng.
- GV treo bảng phụ hai khổ thơ đầu.
- GV hướng dẫn HS học thuộc lòng hai khổ thơ đầu bằng cách xoá/ che dần một số từ ngữ trong hai khổ thơ này cho đến khi xoá/ che hết. (Chú ý để lại những từ ngữ quan trọng cho đến khi HS thuộc lòng cả hai khổ thơ.)
6.Trò chơi Ngôi trường mơ ước: Nhìn hình nói tên sự vật
- Mục tiêu: mở rộng và tích cực hoá vốn từ theo chủ đề trường học.
- GV treo tranh vẽ và phổ biến cách chơi: HS nhìn hình ảnh để gọi tên không gian của trường học. Chia nhóm để chơi, nhóm nào đoán nhanh và trúng nhiều nhất là thắng.
- Cho HS chơi theo nhóm.
- Yêu cầu các nhóm nêu kết quả.
- GV nhận xét, đánh giá và tuyên dương.
7.Củng cố.
- GV yêu cầu HS nhắc lại những nội dung đã học. GV tóm tắt lại những nội dung chính.
- HS nêu ý kiến về bài học.
- GV tiếp nhận ý kiến phản hồi của HS về bài học.
- GV nhận xét, khen ngợi, động viên HS.
- HS theo dõi.
- Một HS đọc thành tiếng hai khổ thơ đầu.
- HS nhớ và đọc thuộc cả những từ ngữ bị xoá/ che dần theo CN- tổ- nhóm.
-HS quan sát tranh và theo dõi GV hướng dẫn.
-HS thảo luận trong nhóm, ghi kết quả vài bảng con
-Báo cáo trước lớp.
-HS nêu những điều mình hiểu biết sau tiết học.
-HS lắng nghe.
-HS nêu cảm nghĩ sau tiết học.
Ngày dạy: Thứ 3/ 9/ 3 / 2021
Bài 5 : BÁC TRỐNG TRƯỜNG (4 tiết)
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Đọc đúng, rõ ràng một văn bản thông tin ngắn viết dưới dạng tự sự; đọc đúng vần eng và tiếng, từ ngữ có vần này; hiểu và trả lời các câu hỏi có liên quan đến văn bản; quan sát, nhận biết được các chi tiết trong tranh và suy luận từ tranh được quan sát.
2. Kĩ năng: Phát triển kĩ năng đọc; kĩ năng viết thông qua hoạt động viết lại đúng câu trả lời cho câu hỏi trong văn bản đọc; hoàn thiện câu dựa vào những từ ngữ cho sẵn và viết lại đúng câu đã hoàn thiện; nghe viết một đoạn ngắn. Phát triển kĩ năng nói và nghe thông qua hoạt động trao đổi về nội dung của văn bản.
3. Năng lực: Phát triển năng lực ngôn ngữ, giao tiếp và hợp tác, năng lực quan sát và suy đoán nội dung tranh minh hoạ. khả năng làm việc nhóm, khả năng nhận ra những vấn đề đơn giản và đặt được câu hỏi.
4. Phẩm chất: Có ý thức tuân thủ nền nếp học tập (đi học đúng giờ, theo hiệu lệnh ở trường học).
II CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Máy tính, máy chiếu, màn hình, bài hát Tiếng trống trường em của nhạc sĩ Trần Thanh Tùng.
2. Học sinh: SGK, vở, bút.
II. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
TIẾT 1.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ôn và khởi động
- Ôn: Tiết trước em học bài gì?
- 1 HS đọc thuộc lòng 1 khổ thơ và trả lời câu hỏi liên quan đến nội dung khổ thơ đó.
- Khởi động:
- Cho học nghe và hát theo bài hát Tiếng trống trường em.
- GV dẫn dắt vào bài mới.
+ GV yêu cầu HS quan sát tranh và trao đổi nhóm để trả lời các câu hỏi
a. Em thấy những gì trong tranh?
b. Trong tranh, đồ vật nào quen thuộc với em nhất? Nó được dùng để làm gì?
+ Cho một số (2 - 3) HS trả lời câu hỏi. Các HS khác có thể bổ sung.
+ GV và HS thống nhất nội dung câu trả lời, sau đó dẫn vào bài đọc Bác trống trường.
- Cây bàng và lớp học
- HS đọc
- HS nghe, hát
- HS quan sát tranh và trao đổi trong nhóm về câu hỏi GV đưa ra.
- HS trình bày kết quả trước lớp.
2. Đọc
- GV đọc mẫu toàn VB.
- GV hướng dẫn HS luyện phát âm từ ngữ chứa vần mới
+ HS làm việc nhóm đôi để tìm từ ngữ chứa vần mới trong VB (reng reng).
+ GV đưa từ reng reng lên bảng và hướng dẫn HS đọc. GV đọc mẫu vần eng và từ reng reng, HS đọc theo đồng thanh.
- Cho HS đọc câu
+ Một số HS đọc nối tiếp từng câu.
- GV hướng dẫn HS luyện phát âm một số từ ngữ khó như: tiếng, dõng dạc, chuông điện, thỉnh thoảng, reng reng...
+ Một số HS đọc nối tiếp từng câu lần 2. GV hướng dẫn HS đọc những câu dài.
VD: Ngày khai trường,/ tiếng của tôi dõng dạc/ “tùng...tùng...tùng...”,/ báo hiệu một năm học mới; Bây giờ/ có thêm anh chuông điện,/ thỉnh thoảng/ củng “reng... reng...reng” báo giờ học; Nhưng/ tôi vẫn là/ người bạn thân thiết/ của các cô cậu học trò.)
- HS đọc đoạn
+ Bài được chia làm mấy đoạn?
+ GV chia VB thành các đoạn ( đoạn 1 : từ đầu đến bao giờ , đoạn 2 : tiếp theo đến năm học mới , đoạn 3 : phần còn lại ).
+ Một số HS đọc nối tiếp từng đoạn
+ GV giải thích nghĩa của một số từ ngữ trong bài (đẫy đà: to tròn, mập mạp; nâu bỏng màu nâu và có độ nhẵn, bóng bảo hiệu cho biết một điều gì đó sắp đến).
+ HS đọc đoạn theo nhóm
- GV cho HS đọc toản VB
+ GV đọc lại toàn VB và chuyển tiếp sang phần trả lời câu hỏi
-HS lắng nghe.
+ HS làm việc nhóm đôi để tìm từ ngữ có tiếng chứa vần mới trong bài.
-HS đánh vần, đọc trơn, sau đó cả lớp đọc đồng thanh một số lần.
- HS đọc nối tiếp từng câu lần 1.
- HS luyện đọc theo hướng dẫn.
- HS đọc nối tiếp từng cầu lần 2.
-Luyện đọc câu dài theo hướng dẫn.
- 3 đoạn
-HS đánh dấu đoạn trong SGK
- HS đọc nối tiếp từng đoạn.
-HS lắng nghe.
-HS đọc theo nhóm 3.
+ 1, 2 HS đọc thành tiếng toàn VB.
+ Lớp đọc ĐT toàn VB
-HS lắng nghe.
TIẾT 2
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
3. Trả lời câu hỏi
-GV hướng dẫn HS làm việc nhóm để tìm hiểu VB và trả lời các câu hỏi:
a . Trống trường có vẻ ngoài như thế nào ?
b . Hằng ngày, trống trường giúp học sinh việc gì?
c . Ngày khai trường, tiếng trống bảo hiệu điều gì ?
-GV đọc từng câu hỏi và gọi đại diện một số nhóm trình bày câu trả lời của mình. Các nhóm khác nhận xét, đánh giá.
-GV và HS thống nhất câu trả lời:
(a. Trong trường có vẻ ngoài đẫy đà, nước da nâu bóng.
b. Hằng ngày , trong trường giúp học sinh ra vào lớp đúng giờ.
c. Ngày khai trường, tiếng trống báo hiệu một năm học mới đã đến.)
Lưu ý: GV có thể chủ động chia nhỏ câu hỏi hoặc bổ sung câu hỏi để dẫn dắt HS ( nếu cần).
-HS làm việc nhóm đôi để tìm hiểu VB và trả lời các câu hỏi.
- Đại diện nhóm đứng lên trả lời câu hỏi.
-HS lắng nghe.
4. Viết vào vở câu trả lời cho câu hỏi b ở mục 3
- GV nhắc lại câu trả lời đúng cho câu hỏi b (có thể trình chiếu lên bảng một lúc để HS quan sát) và hướng dẫn HS viết câu trả lời vào vở. (Hằng ngày, trong trường giúp học sinh ra vào lớp đúng giờ.)
- GV lưu ý HS viết hoa chữ cái đầu cầu , đặt dấu chấm , dấu phẩy đúng vị trí GV kiểm tra và nhận xét bài của một số HS .
-HS quan sát và viết câu trả lời vào vở
-Một số HS đọc lại câu trả lời của mình.
* Củng cố
- Em học được những gì sau bài học hôm nay.
- GV tóm tắt lại nội dung chính;
- GV nhận xét, khen ngợi, động viên HS.
- HS nêu cảm nhận sau tiết học.
- HS lắng nghe.
Ngày dạy: Thứ 4/ 10/3 / 2021
TIẾT 3
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
*Ôn và khởi động
- Yêu cầu 2 HS đọc lại bài Bác trống trường và TLCH
-GV nhận xét.
- Cho lớp hát theo nhạc bài: Em yêu trường em
-HS thực hiện yêu cầu.
-Lớp hát tập thể.
5. Chọn từ ngữ để hoàn thiện câu và viết câu vào vở
- GV hướng dẫn HS làm việc nhóm để chọn từ ngữ phù hợp và hoàn thiện câu.
- GV yêu cầu đại diện một số nhóm trình bày kết quả. GV và HS thống nhất câu hoàn thiện. (Năm nào cũng vậy, chúng em háo hức chờ đón ngày khai trường.)
- GV yêu cầu HS viết câu hoàn chỉnh vào vở.
- GV kiểm tra và nhận xét bài của một số HS.
-HS làm việc nhóm để chọn từ ngữ phù hợp và hoàn thiện câu.
- Đại diện một số nhóm trình bày kết quả.
-HS thực hiện yêu cầu.
6. Quan sát tranh và dùng từ ngữ trong khung để nói theo tranh
- GV giới thiệu tranh và hướng dẫn HS quan sát tranh .
- GV yêu cầu HS làm việc nhóm, quan sát tranh và trao đổi trong nhóm theo nội dung tranh, có dung các từ ngữ đã gợi ý.
- GV gọi một số HS trình bày kết quả nói theo tranh.
-GV cho HS nhận xét, tuyên dương.
-HS quan sát tranh.
-HS làm việc nhóm, quan sát tranh và trao đổi trong nhóm theo nội dung tranh, có dùng các từ ngữ đã gợi ý.
-HS trình bày kết quả nói theo tranh
TIẾT 4
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
7. Nghe viết
- GV đọc to cả hai câu. (Thỉnh thoảng có chuông điện báo giờ học. Nhưng trống trường vẫn là người bạn gần gũi của học sinh.) GV lưu ý HS một số vần đề chính tả trong đoạn viết:
+ Viết lùi vào đầu dòng. Viết hoa chữ cái đầu cầu, kết thúc câu có dấu chấm.
+ Chữ dễ viết sai chính tả: chuông điện .
- GV yêu cầu HS ngồi đúng tư thế, cầm bút đúng cách. Đọc và viết chính tả:
+ GV đọc từng câu cho HS viết. Mỗi câu cần đọc theo từng cụm từ. Mỗi cụm từ đọc 2 - 3 lần. GV cần đọc rõ ràng, chậm rãi, phù hợp với tốc độ viết của HS.
+ Sau khi HS viết chỉnh tả, GV đọc lại một lần toàn đoạn văn và yêu cầu HS rà soát lỗi ..
+ GV kiểm tra và nhận xét bài của một số HS.
-HS lắng nghe.
-HS ngồi đúng tư thế, cầm bút đúng cách.
-HS viết
+ HS đổi vở cho nhau để rà soát lỗi.
-HS lắng nghe, sửa lỗi.
8. Tìm trong hoặc ngoài bài đọc “Bác trống trường” từ ngữ có tiếng chứa vần ang , an , au , ao
- GV nêu nhiệm vụ và lưu ý HS từ ngữ cần tìm có thể có ở trong bài hoặc ngoài bài.
- GV viết những từ ngữ này lên bảng.
- Một số (2 - 3) HS đánh vần, đọc trơn; mỗi HS chỉ đọc một số từ ngữ. Lớp đọc đồng thanh một số lần.
- HS làm việc nhóm đôi để tìm và đọc thành tiếng từ ngữ có tiếng chứa các vần: ang, an, au, ao.
- HS nêu những từ ngữ tìm được.
9. Đọc và giải câu đố
- GV đưa tranh về chuông điện, trống trường, bàn ghế, bảng lớp và lần lượt đưa ra các câu đố:
Ở lớp, mặc áo đen, xanh
Với anh phấn trắng, đã thành bạn thân.
( Bảng lớp )
“ Reng reng " là tiếng của tôi
Ra chơi, vào học, tôi thời bảo ngay.
( Chuông điện )
- Giáo viên có thể đưa thêm các câu đố dưới đây ( tuỳ vào tình hình thực tế của lớp học ) .
+ Thân bằng gỗ Mặt bằng da Hệ động đến Là kêu la Gọi bạn tới Tiến bạn về Đứng đầu hè cho người đánh. (Trong trường) Hai đầu, một mặt, bổn chắn, Các bạn trẻ nhỏ kết thân hằng ngày. ( Bàn ghế )
- GV có thể nói thêm về đặc điểm ( chất liệu, hình dáng, kích thước, mầu sắc, ... ) và công dụng của 4 vật dụng trên.
Câu trả lời gợi ý: Bảng lớp thường bằng gỗ, có mặt phẳng, ta rộng, màu đen hoặc xanh, dùng để viết chữ lên, chuông điện: vật làm bằng kim loại, phát ra âm thanh nhà nguồn điện, dùng để tự động báo giờ bắt đầu hoặc kết thức hoạt động nào đó. Trống trường bằng gỗ, hai đấu bọc da, thân tròn, dùng để bảo giờ vào học, giở ra về, giờ ra chơi, bão năm học mới. Bàn ghế thường bằng gỗ, cỏ mặt phẳng, có chân đứng vững, dùng để kẻ viết và ngồi.)
-Cho 2- 3 HS trình bày trước lớp.
-GV và HS khác nhận xét.
- Một số ( 2 - 3 ) HS đọc câu đố .
-HS giải câu đố về các vật dụng thân thiết với trường học và nói về công dụng của mỗi vật.
-2- 3 HS trình bày trước lớp.
10. Củng cố
- GV yêu cầu HS nhắc lại những nội dung đã học
-GV tóm tắt lại những nội dung chính.
- Cho HS nêu ý kiến về bài học.
-GV tiếp nhận ý kiến phản hồi của HS về bài học .
- GV nhận xét, khen ngợi, động viên HS.
- HS nêu
- HS lắng nghe.
- HS nêu ý kiến về bài học ( hiểu hay chưa hiểu , thích hay không thích , cụ thể ở những nội dung hay hoạt động nào ) .
BÀI 6 . GIỜ RA CHƠI (4 tiết)
I MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Đọc đúng, rõ ràng bài thơ, hiểu và trả lời đúng các câu hỏi có liên quan đến bài thơ; nhận biết một số tiếng cùng vần với nhau, củng cố kiến thức về vần; thuộc lòng một khổ thơ và cảm nhận được vẻ đẹp của bài thơ qua vần và hình ảnh thơ, quan sát, nhận biết được các chi tiết trong tranh và suy luận từ tranh được quan sát.
2. Kĩ năng: Phát triển kĩ năng đọc; kĩ năng thuộc lòng, kĩ năng tìm tiếng cùng vần.
3. Năng lực: Phát triển năng lực ngôn ngữ, giao tiếp và hợp tác, năng lực quan sát và suy đoán nội dung tranh minh hoạ, khả năng làm việc nhóm; khả năng nhận ra những vấn đề đơn giản và đặt được câu hỏi
4. Phẩm chất: Phát triển phẩm chất tình cảm và sự gắn kết với bạn bè.
II.CHUẨN BỊ
1. GV Tranh minh hoạ có trong SGK được phóng to hoặc máy tính, máy chiếu, Cho tôi đi làm mưa với.
2. Học sinh: SGK, vở, bút.
III HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
TIẾT 1
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Ôn và khởi động
- Ôn: HS nhắc lại tên bài học trước và nói về một số điều thú vị mà HS học được từ bài học đó .
- Khởi động
+ GV yêu cầu HS quan sát tranh và trao đổi nhóm để trả lời các câu hỏi .
a. Trong giờ ra chơi, em và các bạn thường làm gì?
b. Em cảm thấy thế nào khi ra chơi
+ GV và HS thống nhất nội dung câu trả lời, sau đó dẫn vào bài thơ Giờ ra chơi.
-HS nhắc lại
+ Một số ( 2 - 3 ) HS trả lời câu hỏi. Các HS khác có thể bổ sung nếu câu trả lời của các bạn chưa đầy đủ hoặc có câu trả lời khác.
2. Đọc
-GV đọc mẫu bài thơ. Chú ý đọc diễn cảm, ngắt nghỉ đúng nhịp thơ.
-HS đọc từng dòng thơ
+ Một số HS đọc nối tiếp từng dòng thơ lần 1, GV hướng dẫn HS luyện đọc một số từ ngữ có thể khó đối với HS.
+ Một số HS đọc nối tiếp từng dòng thơ lần 2.
-GV hướng dẫn HS cách đọc, ngắt nghỉ đúng dòng thơ, nhịp thơ.
-HS đọc từng khổ thơ
+ GV hướng dẫn HS nhận biết khổ thơ .
+ Một số HS đọc nối tiếp từng khổ, 2 lượt.
+ GV giải thích nghĩa của một số từ ngữ trong bài thơ (nhịp nhàng: rất đều; vun vút: rất nhanh).
+ HS đọc từng khổ thơ theo nhóm,
+ Một số HS đọc khổ thơ, mỏi HS đọc một khổ thơ. Các bạn nhận xét, đánh giá.
HS đọc cả bài thơ.
+ Lớp học đồng thanh cả bài thơ.
-HS lắng nghe.
-HS đọc từng dòng thơ
-HS đọc từng khổ thơ
+1 - 2 HS đọc thành tiếng củ hải thơ
3. Tìm ở cuối các dòng thơ những tiếng cùng vẳn với nhau
GV hướng dẫn HS làm việc nhóm, cùng đọc lại bài thơ vả tìm tiếng cùng vần với nhau ở cuối các dòng thơ.
GV và HS thống nhất câu trả lời ( trắng - nắng , gái - ái - tai - tải , nhàng - vang - vàng - tran).
HS làm việc nhóm , cùng đọc lại bài thơ vả tìm tiếng cùng vần với nhau ở cuối các dòng thơ
HS viết những tiếng tìm đượC vào vở . GV yêu cầu một số HS trình bày kết quả , GV và HS nhận xét , đánh giá
* Củng cố
- Em học được những gì sau bài học hôm nay.
- GV tóm tắt lại nội dung chính;
- GV nhận xét, khen ngợi, động viên HS.
-HS nêu những điều đã học.
-HS lắng nghe.
Ngày dạy: Thứ 5/ 11/3 / 2021
TIẾT 2
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
*Khởi động:
- Cho HS hát và vận động theo nhạc bài: Cho tôi đi làm mưa
-Lớp hát
4. Trả lời câu hỏi
- GV hướng dẫn HS làm việc nhóm để tìm hiểu bài thơ và trả lời các câu hỏi
a . Những trò chơi nào được nói tới trong bài ?
b . Những từ ngữ nào cho biết các bại chơi trò chơi rất giỏi ?
c . Giờ ra chơi của các bạn như thế nào ?
- GV và HS thống nhất câu trả lời ( a . Trò chơi nhảy dây và trò chơi đá cấ ; b . nhịp nhàng , vòng quay đều , bay vun vút , móc rất tài ; c . Giờ ra chơi của các bạn vui , rộn tiếng cười hoà Vang . ) .
- HS làm việc nhóm ( có thể đọc to từng câu hỏi ) , cùng nhau trao đổi và trả lời từng cấu hỏi . GV đọc từng câu hỏi và gọi một số HS trình bày câu trả lời . Các bạn nhận xét , đánh giá ,
5. Học thuộc lòng
GV treo bảng phụ hoặc trình chiểu khổ thơ thứ hai và thứ ba .
- GV hướng dẫn HS học thuộc lòng khổ thơ thứ hai và thứ ba bằng cách xoả che dần một số từ ngữ trong hai khổ thơ cho đến khi xoả che hết .. Chủ ý để lại những từ ngữ quan trọng cho đến khi HS thuộc lòng hai khổ thơ này .
- Một HS đọc thành tiếng khổ thơ thứ hai và thứ ba
HS nhớ và đọc thuộc cả những từ ngữ bị xoá che dần
6. Trò chơi Nhìn hình đoán tên trò chơi
- Chuẩn bị : GV chuẩn bị một số thẻ tranh về trò chơi dân gian như Bịt mắt bắt dê , Chơi chuyển , Trốn tìm , Cướp cờ , Kéo co , Nhảy bao bố , Tranh bóng
( Lưu ý : tuỳ theo lượng thời gian , GV có thể sử dụng số trò chơi nhiều hay ít ) .
Cách chơi : GV tạo một số nhóm chơi , số HS trong mỗi nhóm có thể linh hoạt , GV gọi 1 HS đại diện cho nhóm 1 lên bàng quan sát tranh ( Lưu ý : mặt sau của tranh quay về phía lớp học sao cho HS trong lớp không quan sát được tranh ) . Sau khi quan sát tranh , HS này có nhiệm vụ dùng ngôn ngữ cơ thể để mô tả trò chơi được vẽ trong tranh . Các thành viên còn lại của nhóm có nhiệm vụ quan sát và nói được tên trỏ chơi . Phần thắng thuộc về nhóm trả lời đúng , nhanh , mô phỏng trò chơi chính xác. Lần lượt đến nhóm 2, nhóm 3 và các nhóm tiếp theo.
- Thời gian quy định cho mỗi lượt chơi: 1 phút.
Nhóm mất lượt chơi là nhóm trả lời sai hoặc hết thời gian quy định nhưng chưa tìm được đáp án, Trò chơi được tổ chức thành hai vòng. Mỗi nhóm quan sát một tranh.
HS tham gia trò chơi
7.Củng cố
- GV yêu cầu HS nhắc lại những nội dung đã học.
- GV tóm tắt lại những nội dung chính.
- GV tiếp nhận ý kiến phản hồi của HS về bài học. GV nhận xét, khen ngợi, động viên HS.
- GV giao nhiệm vụ cho HS tìm một bài thơ hoặc một câu chuyện về trường học để chuẩn bị cho bài học sau. (GV cũng cần chủ động chuẩn bị một số bài thơ, câu chuyện về trường học để cung cấp thêm nguồn tài liệu đọc mở rộng cho HS.)
-HS nêu ý kiến về bài học (hiểu hay chưa hiểu, thích hay không thích, cụ thể ở những nội dung hay hoạt động nào).
- HS tiếp nhận nhiệm vụ.
ÔN TẬP
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Đọc đúng, rõ ràng các văn bản trong chủ đề “Mái trường mến yêu” thông qua thực hành nhận biết và đọc những tiếng có vần khó vừa được học; ôn và mở rộng vốn từ ngữ dùng để nói về nhà trường; thực hành đọc mở rộng một bài thơ, một câu chuyện hay hát bài hát về trường học, nói cảm nghĩ về bài thơ, câu chuyện hoặc bài hát; thực hành nói và viết sáng tạo về một chủ điểm cho trước ( nhà trưởng ).
2. Kĩ năng: Phát triển kĩ đọc mở rộng một bài thơ, một truyện kể hay quan sát một bức tranh về mái trường, nói cảm nghĩ về bài thơ, truyện kể hoặc bức tranh; thực hành nói và viết sáng tạo về một chủ đề cho trước (mái trường).
3. Năng lực: Phát triển năng lực ngôn ngữ, giao tiếp và hợp tác, khả năng làm việc nhóm, giải quyết vấn đề. Bước đầu có khả năng khái quát hoá những gì đã học thông qua một số nội dung được kết nối từ các văn bản đã được học trong bài .
4. Phẩm chất: Phát triển phẩm chất biết quan tâm, giúp đỡ, yêu thương bạn bè trong lớp, trường.
II .CHUẨN BỊ
- Phương tiện dạy học: Một số bài thơ, câu chuyện, bài hát về chủ điểm nhà trường (có thể lấy từ tủ sách của lớp) để HS dọc hoặc tập hát ngay tại lớp.
- Có thể dùng thiết bị máy chiếu để trình chiếu các vần HS cần luyện đọc.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
TIẾT 1.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Tìm từ ngữ có tiếng chứa vẫn yêm, iêng, eng, uy, oay
GV nêu nhiệm vụ và lưu ý HS từ ngữ cẩn tìm có thể đã học hoặc chưa học.
* Nhóm vần thứ nhất :
+ Cho HS làm việc nhóm đối để tìm và đọc từ ngữ có tiếng chữa các vần về yêm, iêng, eng
+ Cho HS nêu những từ ngữ tìm được, GV viết những từ ngữ này lên bảng.
+ Cho một số ( 2 - 3 ) HS đánh vần, đọc trơn; mỗi HS chỉ đọc một số từ ngữ. Cả lớp đọc đồng thanh một số lẩn.
* Nhóm vần thứ hai:
+ Cho HS làm việc nhóm đối để tìm và đọc từ ngữ có tiếng chữa các vần uy, oay.
+ Yêu cầu HS nêu những từ ngữ tìm được. GV viết những từ ngữ này lên bảng.
+ Cho một số ( 2 – 3 ) HS đánh vần, đọc trơn; mỗi HS chỉ đọc một số từ ngữ, Cả lớp đọc đồng thanh một số lần.
-HS thực hiện nhiệm vụ theo từng nhóm vần.
-Một số ( 2 - 3 ) HS đánh vần, đọc trơn; mỗi HS chỉ đọc một số từ ngữ. Cả lớp đọc đồng thanh một số lẩn.
-HS làm việc nhóm đối để tìm và đọc từ ngữ có tiếng chữa các vần uy, oay.
-HS nêu những từ ngữ tìm được.
-Một số ( 2 – 3 ) HS đánh vần, đọc trơn; mỗi HS chỉ đọc một số từ ngữ, Cả lớp đọc đồng thanh một số lần.
2. Tìm từ ngữ về trường học
- GV gợi ý cho HS: Trong các từ ngữ đã cho, từ ngữ nào chỉ những người làm việc ở trường? Từ ngữ nào chỉ đố vật dùng để dạy và học? Từ ngữ nào chỉ không gian, địa điểm trong trường ...
- Yêu cầu HS đại diện một số nhóm trình bày kết quả.
- GV và HS thống nhất phương án đúng: Những từ ngữ về trường học: lớp học, thầy giáo, cô giáo, hiệu trưởng, bút, vở, sách, bảng. Lưu ý HS là không phải từ ngữ nào chỉ sự vật, hoạt động có ở trường thì cũng là từ ngữ về trường học, chẳng hạn cây bàng, cửa sổ, ghế đá, vui chơi, ... không phải là từ ngữ về trường học.
- HS làm việc nhóm đôi để thực hiện nhiệm vụ.
- Một số ( 2 - 3 ) HS trình bày kết quả.
-HS lắng nghe, ghi nhớ.
3. Kể về một ngày ở trường của em
- GV có thể gợi ý:
+ Em thường đến trường lúc mấy giờ ? Rời khỏi trường lúc mấy giờ ?
+ Ở trường, hằng ngày, em thường làn những việc gì ?
+ Việc gì em thấy thú vị nhất ? ...
-Cho một số HS trình bày trước lớp, nói về một ngày ở trường của mình. Một số HS khác nhận xét, đánh giá.
- GV nhận xét, đánh giá chung và khen ngợi những HS có cách kể hấp dẫn, nêu được những chi tiết thú vị. Nói rõ các ưu điểm để HS cùng học hỏi.
- HS làm việc nhóm đôi để thực hiện nhiệm vụ.
-Một số HS trình bày trước lớp, nói về một ngày ở trường của mình. Một số HS khác nhận xét, đánh giá.
-HS lắng nghe, ghi nhớ.
TIẾT 2
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
4. Viết 1-2 cầu về trường em
- GV cho HS thảo luận theo nhóm đôi quan sát tranh và trả lời câu hỏi:
+ Tranh vẽ gì?
-Yêu cầu HS trình bày kết quả thảo luận trước lớp.
-GV nhận xét, chốt ý.
- GV nêu câu hỏi:
+Trường học của em có những gì?
+Tình cảm của em với ngôi trường?
- GV nhận xét, chốt ý.
- Yêu cầu HS tự viết 1- 2 cầu về trường theo suy nghĩ riêng của mình. Nội dung viết có thể dựa vào những gì mà các em đã trao đổi kết hợp với nội dung mà GV và một số bạn đã trình bày trước lớp.
- Cho HS đọc bài viết.
- GV nhận xét một số bài, khen ngợi một số HS viết hay, sáng tạo.
- HS làm việc nhóm đôi, quan sát tranh vẽ ngôi trường và trao đổi với nhau về những gì quan sát được.
- HS trình bày những gì đã trao đổi về ngôi trường trong tranh.
-HS nói về ngôi trường của mình.
-Viết vảo vở theo yêu cầu của bài.
-Đọc bài trước lớ
File đính kèm:
- giao_an_toan_tieng_viet_lop_1_tuan_24_nam_hoc_2020_2021.docx