1. Kiến thức
- Biết được nhiều hơn, ít hơn
- Vận dụng GQVĐ liên quan: Tìm xem hai nhóm đối tượng nhiều hơn hay ít hơn bao nhiêu qua việc so sánh hai số hơn kém bao nhiêu đơn vị.
2. Năng lực
* Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học: Tự làm được các bài tập cá nhân
- Năng lực giao tiếp, hợp tác Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập.
24 trang |
Chia sẻ: Băng Ngọc | Ngày: 14/03/2024 | Lượt xem: 7 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Toán Lớp 2 - Tuần 2, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Top of Form
Bottom of Form
Bộ sưu tập KHBG Toán 2 chân trời chuẩn 234 ( đủ 35 tuần )
Ấn và giữ nút Ctrl sau đó nhấn chuột vào Tên bài để mở và tải về miễn phí nha!!
KHBG Toán 2 chân trời chuẩn 234 Tuần 13.doc
KHBG Toán 2 chân trời chuẩn 234 Tuần 2.doc
KHBG Toán 2 chân trời chuẩn 234 Tuần 1.doc
KHBG Toán 2 chân trời chuẩn 234 Tuần 3.doc
KHBG Toán 2 chân trời chuẩn 234 Tuần 15.doc
KHBG Toán 2 chân trời chuẩn 234 Tuần 14.doc
KHBG Toán 2 chân trời chuẩn 234 Tuần 22.docx
KHBG Toán 2 chân trời chuẩn 234 Tuần 35.docx
KHBG Toán 2 chân trời chuẩn 234 Tuần 4.docx
KHBG Toán 2 chân trời chuẩn 234 Tuần 9.doc
KHBG Toán 2 chân trời chuẩn 234 Tuần 8.docx
KHBG Toán 2 chân trời chuẩn 234 Tuần 27.docx
KHBG Toán 2 chân trời chuẩn 234 Tuần 31.docx
KHBG Toán 2 chân trời chuẩn 234 Tuần 34.docx
KHBG Toán 2 chân trời chuẩn 234 Tuần 12.docx
KHBG Toán 2 chân trời chuẩn 234 Tuần 29.doc
KHBG Toán 2 chân trời chuẩn 234 Tuần 21.doc
KHBG Toán 2 chân trời chuẩn 234 Tuần 18.docx
KHBG Toán 2 chân trời chuẩn 234 Tuần 21.docx
KHBG Toán 2 chân trời chuẩn 234 Tuần 23.docx
KHBG Toán 2 chân trời chuẩn 234 Tuần 25.doc
KHBG Toán 2 chân trời chuẩn 234 Tuần 33.docx
KHBG Toán 2 chân trời chuẩn 234 Tuần 19.docx
KHBG Toán 2 chân trời chuẩn 234 Tuần 5.doc
KHBG Toán 2 chân trời chuẩn 234 Tuần 28.doc
KHBG Toán 2 chân trời chuẩn 234 Tuần 11.docx
KHBG Toán 2 chân trời chuẩn 234 Tuần 7.doc
KHBG Toán 2 chân trời chuẩn 234 Tuần 6.docx
KHBG Toán 2 chân trời chuẩn 234 Tuần 26.docx
KHBG Toán 2 chân trời chuẩn 234 Tuần 24.docx
KHBG Toán 2 chân trời chuẩn 234 Tuần 17.doc
KHBG Toán 2 chân trời chuẩn 234 Tuần 16.docx
KHBG Toán 2 chân trời chuẩn 234 Tuần 30.doc
KHBG Toán 2 chân trời chuẩn 234 Tuần 10.doc
KHBG Toán 2 chân trời chuẩn 234 Tuần 32.docx
KẾ HOẠCH BÀI DẠY
Môn: Toán
BÀI: SỐ BỊ TRỪ - SỐ TRỪ - HIỆU
(2 TIẾT)
Tuần: 2 Ngày soạn:
Tiết: 6 Ngày dạy:
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Phẩm chất:
- Yêu nước: Kính trọng mọi người.
- Nhân ái: Biết chia sẻ với bạn bè.
- Chăm chỉ: Hoàn thành các nhiệm vụ học tập
- Trung Thực: Mạnh dạn nói lên ý kiến của mình.
- Trách nhiệm: Tự giác thực hiện nghiêm túc nội quy của lớp, trường
2. Năng lực
* Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học: Tự làm được các bài tập cá nhân
- Năng lực giao tiếp, hợp tác Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Dựa trên các kiến thức đã có, biết hình thành kiến thức mới.
* Năng lực riêng: Giải thích được cách thức giải quyết vấn đề về phương diện toán học.
* Tích hợp: Tự nhiên và Xã hội
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Đối với giáo viên
- Giáo án, SGK, SGV.
- Hình vẽ để sử dụng cho nội dung bài học và bài tập.
- Máy tính, máy chiếu (nếu có).
2. Đối với học sinh
- SGK, vở ghi, bút viết, bảng con
- Tư liệu sưu tầm liên quan đến bài học (nếu có) và dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Thời
Lượng
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
5’
25’
5’
A. KHỞI ĐỘNG
Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho HS và từng bước cho HS làm quen với bài học mới.
Cách tiến hành:
- GV cho HS chơi trò chơi “Ai nhanh nhất”
- GV chia lớp thành 2 đội, đọc phép tính, HS làm trên bảng con (đội 1 làm phép tính ngang, đội 2 đặt tính).
69 – 21 = 48
69
21
48
-
- GV quan sát HS làm, trong một đội, ai nhanh nhất và đúng, được gắn bảng lên trước lớp.
- GV cùng cả lớp nhận xét, đánh giá, dẫn HS vào bài học mới: Số bị trừ - Số trừ - Hiệu
B.KHÁM PHÁ
Mục tiêu: HS nắm được các thành phần của phép trừ và biết áp dụng để thực hành.
Cách tiến hành:
Bước 1: Giới thiệu tên gọi các thành phần của phép trừ
15
4
11
-
- GV viết lại phép tính lên bảng lớp:
15 – 4 = 11
- GV giới thiệu tên gọi các thành phần của phép trừ (nói và viết lên bảng như sgk).
- GV lần lượt chỉ vào số 15, 4, 11 yêu cầu HS nói tên các thành phần
- GV nói tên các thành phần: số bị trừ, số trừ, hiệu yêu cầu HS nói số.
Bước 2: Thực hành
* Gọi tên các thành phần của phép trừ
- GV cho HS nhóm đôi sử dụng sgk gọi tên các thành phần của các phép trừ (theo mẫu).
- GV sửa bài, đưa thêm một số phép trừ khác: 7 – 5 = 2, 74 – 43 = 31, 96 – 6 = 90,.
* Viết phép trừ
- GV cho HS tìm hiểu bài: nhận biết tính hiệu là thực hiện phép trừ, mỗi phép trừ thực hiện hai cách viết (hàng ngang và đặt tính), cần phải viết các phép trừ đó ra bảng con.
- GV ví dụ: Tính hiệu của 9 và 59
5
4
-
Phép trừ tương ứng là: 9 – 5 = 4
- GV lần lượt chỉ vào số 9, 5, 4 yêu cầu HS gọi tên các thành phần.
C. VẬN DỤNG:
Mục tiêu: HS củng cố lại một lần nữa kiến thức đã học thông qua hoạt động hỏi nhanh, đáp nhanh.
Cách tiến hành:
- GV chuẩn bị một số bảng con, trên mỗi bảng con viết sẵn một phép cộng. Khi GV đưa bảng con ra, HS gọi tên các thành phần của phép tính.
10 – 7 = 3
24 – 13 = 11
- GV nhận xét, đánh giá kết quả, thái độ học tập của HS.
- HS nghe GV trình bày thể lệ trò chơi
- HS thực hiện tính nhanh
- HS nghe GV giới thiệu bài mới
- HS quan sát, ghi phép tính vào vở
- HS chú ý lắng nghe
- HS nhắc: số bị trừ, số trừ, hiệu.
- HS nhắc: 15 và 4, 11
- HS hoạt động nhóm đôi gọi tên
- HS nghe GV chữa bài, thực hiện phép trừ GV đưa ra.
- HS lắng nghe, nắm rõ kiến thức.
- HS quan sát GV làm ví dụ- HS nhắc: số bị trừ, số trừ , hiệu
- HS lắng nghe GV trình bày
- HS nêu tên các thành phần
- HS lắng nghe nhận xét
VI. Điều chỉnh, bổ sung sau bài dạy:
KẾ HOẠCH BÀI DẠY
Môn: Toán
BÀI: SỐ BỊ TRỪ - SỐ TRỪ - HIỆU
(2 TIẾT)
Tuần: 2 Ngày soạn:
Tiết: 7 Ngày dạy:
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Phẩm chất:
- Yêu nước: Kính trọng mọi người.
- Nhân ái: Biết chia sẻ với bạn bè.
- Chăm chỉ: Hoàn thành các nhiệm vụ học tập
- Trung Thực: Mạnh dạn nói lên ý kiến của mình.
- Trách nhiệm: Tự giác thực hiện nghiêm túc nội quy của lớp, trường.
* Tích hợp: Tự nhiên và Xã hội
2. Năng lực
* Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học: Tự làm được các bài tập cá nhân
- Năng lực giao tiếp, hợp tác Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Dựa trên các kiến thức đã có, biết hình thành kiến thức mới.
* Năng lực riêng: Giải thích được cách thức giải quyết vấn đề về phương diện toán học.
3. Phẩm chất:
- Yêu nước: Kính trọng mọi người.
- Nhân ái: Biết chia sẻ với bạn bè.
- Chăm chỉ: Hoàn thành các nhiệm vụ học tập
- Trung Thực: Mạnh dạn nói lên ý kiến của mình.
- Trách nhiệm: Tự giác thực hiện nghiêm túc nội quy của lớp, trường.
* Tích hợp: Tự nhiên và Xã hội
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Đối với giáo viên
- Giáo án, SGK, SGV.
- Hình vẽ để sử dụng cho nội dung bài học và bài tập.
- Máy tính, máy chiếu (nếu có).
2. Đối với học sinh
- SGK, vở ghi, bút viết, bảng con
- Tư liệu sưu tầm liên quan đến bài học (nếu có) và dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
TIẾT 2
Thời
Lượng
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
5’
25’
5’
A. KHỞI ĐỘNG
Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho HS và từng bước cho HS làm quen với bài học mới.
Cách tiến hành:
- GV cho HS chơi trò chơi “Ai nhanh nhất”
- GV chia lớp thành 2 đội, đọc phép tính, HS làm trên bảng con (đội 1 làm phép tính ngang, đội 2 đặt tính).
77 – 21 = 56
77
21
56
-
- GV quan sát HS làm, trong một đội, ai nhanh nhất và đúng, được gắn bảng lên trước lớp.
- GV cùng cả lớp nhận xét, đánh giá, dẫn HS vào bài học mới: Số bị trừ - Số trừ - Hiệu
B. LUYỆN TẬP
Mục tiêu: HS làm bài tập để củng cố lại cách nhận biết tính hiệu và các thành phần của phép tính hiệu
Cách tiến hành:
Nhiệm vụ 1: Hoạt động cá nhân, hoàn thành BT1
- GV cho HS tìm hiểu bài, nhận biết yêu cầu của bài
- GV đọc lần lượt từng phép tính, yêu cầu HS thực hiện phép tính ra bảng con.
+ Tính hiệu: Số bị trừ là 63, số trừ là 20
+ Tính hiệu: Số bị trừ là 35, số trừ là 15
+ Tính hiệu: Số bị trừ là 78, số trừ là 52
+ Tính hiệu: Số bị trừ là 97, số trừ là 6
- GV mời 4 bạn HS lên bảng, mỗi bạn thực hiện đặt tính một phép tính.
- GV chữa bài cho các em, GV yêu cầu hs gọi tên các thành phần của phép tính.
- GV tuyên dương, khen ngợi các bạn đã thực hiện phép tính đúng, trình bày đẹp.
Nhiệm vụ 2: Hoạt động nhóm đôi, hoàn thành BT2
- GV gọi HS trả lời câu hỏi:
+ Yêu cầu của bài là gì?
- GV cho HS thực hiện theo nhóm đôi đọc phép tính và nói kết quả cho bạn nghe
- GV chữa bài, khuyến khích nhiều em HS đọc
- GV nhận xét, tuyên dương các em HS đọc rõ ràng, đúng
Nhiệm vụ 2: Hoạt động cặp đôi, hoàn thành BT3
- GV gọi HS trả lời câu hỏi:
+ Yêu cầu của bài là gì ? (Số)
+ Tìm thế nào?
- GV vẽ các hình lên bảng, cho HS hoạt động bắt cặp với bạn bên cạnh, thảo luận và tìm những số thích hợp điền vào ô trống
- GV gợi ý cách làm (Dựa vào sơ đồ tách –gộp số, tính từ trên xuống: 8 gòm 3 và 5; 3 gồm 2 và 1. Tiếp theo: 5 gồm 1 và mấy?) Tương tự với câu a, các em làm tương tự câu b.
- GV lấy tinh thần xung phong, gọi HS lên bảng điền vào vị trí còn trống.
- GV chữa bài cho HS, khuyến khích HS giải thích cách làm
- GV nhận xét và khen ngợi tinh thần học tập của các bạn.
Nhiệm vụ 4: Hoạt động cá nhân, hoàn thành BT4
- GV gọi HS trả lời câu hỏi:
+ Yêu cầu của bài là gì? (số)
+ Vậy tìm bằng cách nào?
- GV hướng dẫn cho HS: Dựa vao sơ đồ tách – gộp số., thao tác tách để tìm số thích hợp thay cho dấu ?
- GV yêu cầu HS quan sát mẫu làm tương tự đối với bài tập còn lại
+ Lưu ý HS dựa vào cách tách để kiểm tra kết quả
- GV gọi HS đứng dậy trình bày kết quả, GV chữa bài, nhận xét kết quả của HS.
- GV yêu cầu HS về nhà hoàn thành các bài tập 5 trong sgk.
C. VẬN DỤNG
Mục tiêu: HS củng cố lại một lần nữa kiến thức đã học thông qua hoạt động hỏi nhanh, đáp nhanh.
Cách tiến hành:
- GV chuẩn bị một số bảng con, trên mỗi bảng con viết sẵn một phép cộng. Khi GV đưa bảng con ra, HS gọi tên các thành phần của phép tính.
27 – 7 = 10
34 – 13 = 21
- GV nhận xét, đánh giá kết quả, thái độ học tập của HS.
- HS nghe GV trình bày thể lệ trò chơi
- HS thực hiện tính nhanh
- HS nghe GV giới thiệu bài mới
-
- HS tìm hiểu bài, nhận biết tính hiệu và thực hiện phép tính trừ.
- HS dùng bảng con, thực hiện các phép tính GV giao.
97
6
91
-
78
52
26
-
35
15
20
-
63
20
43
-
- HS lên bảng hoàn thành phép tính.
- HS quan sát GV chữa bài, gọi tên từng thành phần của phép tính
- HS lắng nghe GV nhận xét, tuyên dương.
- HS lắng nghe GV hỏi, HS trả lời: Tính nhẩm
- HS hoạt động nhóm đôi theo yêu cầu của GV
- HS đọc kết quả các phép tính
- HS lắng nghe nhận xét, tuyên dương.
- HS lắng nghe GV hỏi, HS trả lời
- HS quan sát hình, hoạt động cặp đôi
- HS lắng nghe gợi ý cách làm
- HS xung phong lên bảng điền số còn thiếu.
- HS giải thích cách làm của mình
- HS lắng nghe GV nhận xét
- HS lắng nghe GV hỏi, HS trả lời
- HS lắng nghe GV gợi ý cách làm
- HS làm bài theo mẫu
- HS lắng nghe GV trình bày
- HS nêu tên các thành phần
- HS lắng nghe nhận xét
VI. Điều chỉnh, bổ sung sau bài dạy:
KẾ HOẠCH BÀI DẠY
Môn: Toán
BÀI: NHIỀU HƠN HAY ÍT HƠN BAO NHIÊU
(2 TIẾT)
Tuần: 2 Ngày soạn:
Tiết: 8 Ngày dạy:
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức
- Biết được nhiều hơn, ít hơn
- Vận dụng GQVĐ liên quan: Tìm xem hai nhóm đối tượng nhiều hơn hay ít hơn bao nhiêu qua việc so sánh hai số hơn kém bao nhiêu đơn vị.
2. Năng lực
* Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học: Tự làm được các bài tập cá nhân
- Năng lực giao tiếp, hợp tác Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế.
* Năng lực riêng: Giải quyết được các vấn đề toán học trong mô hình được thiết lập.
3. Phẩm chất:
- Yêu nước: Kính trọng mọi người.
- Nhân ái: Biết chia sẻ với bạn bè.
- Chăm chỉ: Hoàn thành các nhiệm vụ học tập
- Trung Thực: Không đồng tình với các hành vi thiếu trung thực.
- Trách nhiệm: có ý thức giữ gìn về sinh.
* Tích hợp: Tự nhiên và Xã hội
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Đối với giáo viên
- Giáo án, SGK, SGV.
- 20 khối lập phương
- Máy tính, máy chiếu (nếu có).
2. Đối với học sinh
- SGK, vở ghi, bút viết, bảng con
- 10 khối lập phương
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
TIẾT 1
Thời
Lượng
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
5’
25’
5’
A. KHỞI ĐỘNG
Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho HS và từng bước cho HS làm quen với bài học mới.
Cách tiến hành:
- GV cho HS quan sát tranh:
+ Bạn nào có nhiều kẹo hơn? Nhiều hơn bao nhiêu cái?
- GV đặt vấn đề: Có thể dùng đồ dùng học tập để thể hiện số kẹo của mỗi bạn. Từ đó dẫn dắt HS vào tìm hiểu bài mới
B. KHÁM PHÁ:
Mục tiêu: HS nhận biết được nhiều hơn, ít hơn
Cách tiến hành:
Bước 1: Giới thiệu nhiều hơn, ít hơn
- GV yêu cầu HS dùng kinh nghiệm của cuộc sống, chưa cần giải thích:
+ Sử dụng đồ dùng dạy học thể hiện số kẹo của bạn trai, bạn gái. Nhận biết số lớn, số bé, phần chênh lệch
+ Quan sát hình ảnh mô hình kẹo của hai bạn để nhận biết số kẹo chênh lệch của bạn trai và bạn gái
- GV dùng đồ dùng dạy học khái quát quan hệ nhiều hơn, ít hơn:
+ Số kẹo bạn trai là số bé (6).
+ Số kẹo bạn gái là số lớn (9).
+ Số kẹo bạn gái nhiều hơn bạn trai cũng chinh là số kẹo bạn trai ít hơn bạn gái (phần chênh lệch).
+ GV đặt câu hỏi: Nếu không có đồ dùng thay thế số kẹo, ta sẽ làm phép tính như thế nào để biết nhiều hơn hay ít hơn bao nhiều?
- GV chỉ vào từng thành phần của phép tính, cho HS nói.
Bước 2: Thực hành
- GV cho HS hoạt động nhóm đôi thực hiện các bài tập 1, 2
Bài 1:
GV cho HS sử dụng đồ dùng học tập, mỗi nhóm lấy số khối lập phương tùy ý, miễn là đảm bảo yeu cầu của bài để thể hiện bạn trai có nhiều hơn bạn gái 2 kẹo
Bài 2:
- GV hướng dẫn mẫu, yêu cầu HS nhận biết việc cần làm
+ Quan sát hình ảnh.
Nêu số lớn, số bé và số chỉ phần chênh lệch.
+ Thực hiện phép tỉnh để tìm phần chênh lệch.
+ Dùng các từ nhiều hơn, ít hơn để kết luận.
- GV yêu cầu HS bắt cặp với bạn bên cạnh viết phép tính phần a), b) tương tự theo mẫu:
C. VẬN DỤNG:
Mục tiêu: HS củng cố lại một lần nữa kiến thức đã học thông qua trò chơi “Ai nhanh hơn”
Cách tiến hành:
- GV phổ biến luận chơi:
+ GV nói: 8 cái bánh, 1 cái kéo. HS theo nhóm đôi viết phép tính vào bảng con, nhóm nào viết xong trước thì chạy lên đứng trước lớp, giơ bảng cho cả lớp xem và nói:
* Bánh nhiều hơn kẹo 7 cái.
* Kẹo ít hơn bánh 7 cái.
- GV cho HS bắt cặp theo bàn, tổ chức cho HS chơi trò chơi
- GV nhận xét, tuyên dương các nhóm thực hiện nhanh nhất, đúng nhất
- HS quan sát tranh, lắng nghe câu hỏi của GV
- HS nghe GV giới thiệu bài mới
- HS sử dụng ĐDDH để thể hiện
+ HS quan sát ảnh nhận biết:
Bạn trai có ít hơn bạn gái 3 cái kẹo
Bạn gái có nhiều hơn bạn trai 3 cái kẹo
- HS lắng nghe GV
- HS viết ra bảng con: 9 – 6 = 3 (tìm phần chênh lệch)
- HS nói:
Ban gái có nhiều hơn bạn trai 3 cái kẹo.
Bạn trai có ít hơn bạn gái 3 cái kẹo.
- HS thực hiện theo nhóm đôi, lấy số khối lập phương để thể hiện
- HS quan sát mẫu, lắng nghe GV hướng dẫn, nhận biết việc cần làm
- HS thảo luận nhóm đôi viết các phép tính
- HS lắng nghe GV phổ biến luật chơi
- HS nêu tên các thành phần
- HS cả lớp tham gia trò chơi
- HS lắng nghe GV nhận xét, tuyên dương
VI. Điều chỉnh, bổ sung sau bài dạy:
KẾ HOẠCH BÀI DẠY
Môn: Toán
BÀI: NHIỀU HƠN HAY ÍT HƠN BAO NHIÊU
(2 TIẾT)
Tuần: 2 Ngày soạn:
Tiết: 9 Ngày dạy:
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức
- Biết được nhiều hơn, ít hơn
- Vận dụng GQVĐ liên quan: Tìm xem hai nhóm đối tượng nhiều hơn hay ít hơn bao nhiêu qua việc so sánh hai số hơn kém bao nhiêu đơn vị.
2. Năng lực
* Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học: Tự làm được các bài tập cá nhân
- Năng lực giao tiếp, hợp tác Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế.
* Năng lực riêng: Giải quyết được các vấn đề toán học trong mô hình được thiết lập.
3. Phẩm chất:
- Yêu nước: Kính trọng mọi người.
- Nhân ái: Biết chia sẻ với bạn bè.
- Chăm chỉ: Hoàn thành các nhiệm vụ học tập
- Trung Thực: Không đồng tình với các hành vi thiếu trung thực.
- Trách nhiệm: có ý thức giữ gìn về sinh.
* Tích hợp: Tự nhiên và Xã hội
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Đối với giáo viên
- Giáo án, SGK, SGV.
- 20 khối lập phương
- Máy tính, máy chiếu (nếu có).
2. Đối với học sinh
- SGK, vở ghi, bút viết, bảng con
- 10 khối lập phương
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
TIẾT 2
THỜI
LƯỢNG
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
5’
25’
5’
A. KHỞI ĐỘNG
Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho HS và từng bước cho HS làm quen với bài học mới.
Cách tiến hành:
- GV nêu bài toán. An có 12 cái kẹo, Bình có 6 cái kẹo. Hỏi An nhiều hơn Bình bao nhiêu cái kẹo?
+ Bạn nào có nhiều kẹo hơn? Nhiều hơn bao nhiêu cái? Muốn biết thì ta phải làm như thế nào?
- GV đặt vấn đề: Có thể dùng đồ dùng học tập để thể hiện số kẹo của mỗi bạn. Từ đó dẫn dắt HS vào tìm hiểu bài mới
B. LUYỆN TẬP
Mục tiêu: HS làm bài tập để củng cố lại cách tìm hai nhóm đối tượng nhiều hơn hay ít hơn bao nhiêu qua việc so sánh hai số hơn kém bao nhiêu đơn vị
Cách tiến hành:
Nhiệm vụ 1: Hoạt động nhóm đôi, hoàn thành BT1
- GV yêu cầu HS làm việc nhóm đôi để nhận biết yêu cầu của bài toán
- GV sử dụng phương pháp mảnh ghép tổ chức cho HS luyện tập câu a và câu b
- GV chữa bài cho các em, GV khuyến khích nhiều nhóm HS nói
- GV tuyên dương, khen ngợi các nhóm làm đúng
- GV mở rộng: cách nóii về tuổi có thể dùng từ “lớn hơn ... tuổi” hoặc “nhỏ/ bé hơn... tuổi”.
Nhiệm vụ 2: Hoạt động nhóm, hoàn thành BT2
- GV cho HS thảo luận nhóm đôi để nhận biết các nhiệm vụ cần làm: cách phổ biến nhất là đo từng băng giấy rời làm tính trừ (10 em — 6 em = 4 em).
- GV cho HS thực hiện theo nhóm đôi tiến hành đo độ dài mỗi băng giấy và viết kết quả
- GV gọi các nhóm trình bày, giúp đỡ các em giải thích từng bước làm
- GV nhận xét, tuyên dương các nhóm thực hiện đúng
D. VẬN DỤNG:
Mục tiêu: HS củng cố lại một lần nữa kiến thức đã học thông qua trò chơi “Ai nhanh hơn”
Cách tiến hành:
- GV phổ biến luận chơi:
+ GV nói: 18 cái bánh, 11 cái kéo. HS theo nhóm đôi viết phép tính vào bảng con, nhóm nào viết xong trước thì chạy lên đứng trước lớp, giơ bảng cho cả lớp xem và nói:
* Bánh nhiều hơn kẹo 7 cái.
* Kẹo ít hơn bánh 7 cái.
- GV cho HS bắt cặp theo bàn, tổ chức cho HS chơi trò chơi
- GV nhận xét, tuyên dương các nhóm thực hiện nhanh nhất, đúng nhất
- Hs lắng nghe câu hỏi của GV
- HS nghe GV giới thiệu bài mới
- HS thảo luận nhóm đôi nhận biết đây là bài toán tìm phần chênh lệch.
- HS thảo luận nhóm làm câu a, b
- HS nói kết quả
- HS lắng nghe GV nhận xét, tuyên dương.
- HS lắng nghe, ghi nhớ
- HS thảo luận nhóm đôi để nhận biết nhiệm vụ cần làm
- HS hoạt động nhóm đôi theo yêu cầu của GV
- Các nhóm HS trình bày kết quả và các bước làm của nhóm mình
- HS lắng nghe GV nhận xét, tuyên dương
- HS lắng nghe GV phổ biến luật chơi
- HS nêu tên các thành phần
- HS cả lớp tham gia trò chơi
- HS lắng nghe GV nhận xét, tuyên dương
VI. Điều chỉnh, bổ sung sau bài dạy:
KẾ HOẠCH BÀI DẠY
Môn: Toán
BÀI: EM LÀM ĐƯỢC NHỮNG GÌ
(2 TIẾT)
Tuần: 2 Ngày soạn:
Tiết: 10 Ngày dạy:
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức
- Gọi được tên các thành phần của phép tính cộng và phép tính trừ.
- Nêu được ý nghĩa của phép cộng, phép trừ. Dựa vào hình ảnh, nói được tình huống dẫn
đến phép cộng, phép trừ.
- Sử đụng sơ đồ tách — gộp số để nhận biết mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ.
- Tính toán trong trường hợp có hai dấu phép tính (+, -).
- Hệ thống hoá các kiến thức đã học về số, phép tính, giải toán.
2. Năng lực
* Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học: Tự làm được các bài tập cá nhân
- Năng lực giao tiếp, hợp tác Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập trong nhóm.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế.
* Năng lực riêng: Nghe hiểu, đọc hiểu và ghi chép được các thông tin toán học cần thiết.
Giải quyết được các vấn đề toán học trong mô hình được thiết lập.
3. Phẩm chất:
- Yêu nước: Kính trọng mọi người.
- Nhân ái: Yêu quí bạn bè, thầy cô.
- Chăm chỉ: Hoàn thành các nhiệm vụ học tập
- Trung Thực: Không đồng tình với các hành vi thiếu trung thực.
- Trách nhiệm: có ý thức giữ gìn về sinh.
* Tích hợp: Toán học và cuộc sống, Tự nhiên và Xã hội.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Đối với giáo viên
- Giáo án, SGK, SGV.
- Hình vẽ, tranh ảnh cho bài tập 9
- Máy tính, máy chiếu (nếu có).
2. Đối với học sinh
- SGK, vở ghi, bút viết, bảng con
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
TIẾT 1
Thời
Lượng
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
5’
25’
5’
A. KHỞI ĐỘNG
Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho HS và từng bước cho HS làm quen với bài học mới.
Cách tiến hành:
- GV tổ chức cho HS cả lớp chơi trò chơi: Đố bạn
- GV hỏi: Tám nưrơi bảy gồm mấy chục và mấy đơn vị?
+ GV hỏi: Gộp 80 và 7 được số nào?
- GV cho HS bắt cặp theo nhóm đôi, chơi trò chơi
B. LUYỆN TẬP
Mục tiêu: HS làm bài tập để củng cố lại các kiến thức đã học về số, phép tính, giải toán.
Cách tiến hành:
Nhiệm vụ 1: Hoạt động nhóm đôi, hoàn thành BT1
- GV cho HS nhóm hai tìm hiểu bài, nhận biết:
+ Yêu cầu của bài: Số
+ Tìm quy luật của dãy số (câu a thêm 1, câu b thêm 2, câu c thêm 10)
- GV yêu cầu HS đếm thêm số điền vào các dấu ?, viết vào bảng con.
- GV gọi 3 HS lên bảng điền số, giải thích tại sao lại điền như vậy?
- GV tuyên dương, khen ngợi HS viết đúng số
Nhiệm vụ 2: Hoạt động nhóm đôi, hoàn thành BT2
- GV cho HS thảo luận nhóm đôi để tìm hiểu mẫu, nhận biết yêu cầu rồi thực hiện:
Phân tích cấu tạo số: 73 gồm 70 và 3
Viết bốn phép tính với ba số 43; 70 và 3
- GV cho HS làm việc nhóm đôi phân tích số dựa vào mẫu:
- GV gọi HS lên bảng trình bày, phân tích cấu tạo số
- GV nhận xét, tuyên dương các HS thực hiện đúng, trình bày đẹp
Nhiệm vụ 3: Hoạt động cá nhân/ nhóm đôi, hoàn thành BT3
- GV chỉ vào từng số trong các phép tính, gọi lần lượt 2 HS gọi tên thành phần trong phép tính
- GV cho HS làm việc nhóm đôi che từng số trong sơ đồ tách – gộp số rồi đọc phép tính để tìm số bị che.
- GV gọi HS lên bảng trình bày, thay dấu ? bằng phép tính thích hợp
- GV nhận xét, tuyên dương các HS thực hiện đúng, trình bày đẹp
Nhiệm vụ 4: Hoạt động cá nhân hoàn thành BT4
- GV cho HS đọc đề, tìm hiểu bài để nhận biết yêu cầu của bài
- GV đọc phép tính, cho cả lớp HS thực hiện phép tính vào bảng con
* Lưu ý HS đặt đúng phép tính 8 + 41
- GV nhận xét, tuyên dương các HS thực hiện đúng, trình bày đẹp
Nhiệm vụ 5: Hoạt động nhóm đôi hoàn thành BT5
- GV cho HS thảo luận nhóm đôi tìm hiểu bài, nhận biết yêu cầu của bài và hòan thành bài
+ Yêu cầu của bài so sánh – điền dấu
- GV gọi các nhóm lên bảng trình bày kết quả, giải thích tại sao chọn điền dấu đó
- GV nhận xét, tuyên dương các HS thực hiện đúng, giải thích chính xác
C. VẬN DỤNG:
Mục tiêu: HS củng cố lại một lần nữa kiến thức đã học thông qua trò chơi “Ai nhanh hơn”
Cách tiến hành:
- GV chuẩn bị một số bảng con, trên mỗi bảng con viết sẵn các số gia đình. Khi GV đưa bảng con ra, HS viết các phép tính vào bảng con. (Chơi theo nhóm bốn, mỗi em viết mỗi phép tính cho đủ 2 phép cộng và 2 phép trừ).
Chơi khoảng 3 lần, nhóm nào nhiều lần đúng và nhanh nhất thì thắng cuộc.
- GV đưa bảng: 57; 13; 44. Các nhóm HS viết phép tính vào bảng con
- GV nhận xét, tuyên dương các nhóm thực hiện nhanh nhất, đúng nhất
- Cả lớp nói: 87 gồm 8 chục và 7 đơn vị hay 80 và 7.
+ Cả lớp nói: Gộp 80 và 7 được 87
- HS bắt cặp theo nhóm đôi tham gia chò trơi.
- HS thảo luận nhóm đôi nhận biết yêu cầu của bài.
- HS điền số viết vào bảng con
- HS lên bảng điền số và giải thích:
a) Đếm thêm 1: 34; 35; 36; 37; 38; 39; 40
b) Đếm thêm 2: 35; 37; 39; 41; 43; 45; 47
c) Đếm thêm 10: 23; 33; 43; 53; 63; 73; 83
- HS lắng nghe GV
- HS quan sát mẫu, thảo luận nhóm đôi
- HS thực hiện theo nhóm đôi, phân tích số 36
- HS phân tích: 36 gồm 30 và 6
+ 30 + 6 = 36 6 + 30 = 36
+ 36 – 6 = 30 36 – 30 = 6
- HS lắng nghe GV nhận xét
- HS gọi tên từng số:
34 + 52 = 86: 34 là số hạng, 52 là số hạng và 86 là tổng
86 – 52 = 34: 86 là số bị trừ, 52 là số bị trừ và 34 là hiệu.
- HS thảo luận nhóm đôi
- HS điền số thích hợp:
34 = 86 – 52
52 = 86 – 34
86 = 34 + 52
- HS lắng nghe
- HS đọc đề nhận biết yêu cầu: Đặt tính rồi tính.
37
15
22
-
- HS thực hiện phép tính vào bảng con:
8
41
49
+
62
24
86
+
- HS lắng nghe
- HS hoạt động nhóm đôi theo yêu cầu của GV
- Các nhóm HS trình bày kết quả và các bước làm của nhóm mình
- HS lắng nghe GV nhận xét, tuyên dương
- HS lắng nghe GV phổ biến luật chơi
- HS viết phép tính:
13 + 44 = 57
44 + 13 = 57
57 – 13 = 44
57 – 44 = 13
- HS lắng nghe GV nhận xét, tuyên dương
VI. Điều chỉnh, bổ sung sau bài dạy:
File đính kèm:
- giao_an_toan_lop_2_tuan_2.docx