Giáo án Toán Lớp 1 - Tuần 35

Bài 2: Chọn câu trả lời đúng.

- Yêu cầu HS đọc đề.

- GV chiếu câu hỏi lên bảng, yêu cầu HS suy nghĩ, nêu đáp án.( hình thức giống rung chuông vàng).

* Gv có thể hỏi vì sao chọn đáp án đó.

- GV nhận xét, kết luận.

 

docx6 trang | Chia sẻ: Băng Ngọc | Ngày: 13/03/2024 | Lượt xem: 8 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán Lớp 1 - Tuần 35, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 35 Tiết: 2 ÔN TẬP HÌNH HỌC VÀ ĐO LƯỜNG I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Nhận biết được dài hơn, ngắn hơn, đơn vị đo độ dài cm. - Nhận biết được tuần lễ có 7 ngày và tên gọi, thứ tự các ngày trong tuần lễ; xác định được thứ, ngày trong tuần lễ dựa vào tờ lịch hàng ngày. - Thực hiện được việc đọc giờ đúng trên đồng hồ. 2. Phát triển năng lực: -Thực hiện được các thao tác tư duy như quan sát, nhận xét, phân tích, tổng hợp, khái quát hóa, diễn dịch ( ở mức đơn giản). - Thực hiện được việc đo độ dài bằng thước với đơn vị đo là cm và ước lước lượng độ dài của các vật quen thuộc. II. Đồ dùng dạy - học: GV: Phiếu bài tập ( bài 1), HS: bảng con, SGK, thước kẻ. III. Các hoạt động dạy - học: TIẾT 2 TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 4 phút 1 phút 5 phút 4 phút 5 phút 4 phút 2 phút 8- 10 phút Hoạt động 1: Khởi động:  Trò chơi tập thể - GV cho 1 số hình khối khác nhau, yêu cầu học sinh thảo luận nhóm 6 và sẽ xếp thành hình theo hình chiếu trên bảng. - GVNX, kết luận nhóm nhanh và đúng nhất. 2.  Hoạt động 2: Luyện tập thực hành a.  Giới thiệu bài. Hôm nay chúng ta tiếp tục ôn tập về hình học và đo lường qua bài: bài 40 Ôn tập hình học và đo lường ( tiết 2). b. Luyện tập- thực hành. Bài 1: Chọn đồng hồ thích hợp với mỗi bức tranh. - Yêu cầu HS đọc đề. - Yêu cầu HS đọc thầm và giải thích đề: đọc yêu cầu dưới mỗi bức tranh và nối với giờ được yêu cầu. - Yêu cầu HS làm vào phiếu bài tập. - GV chấm 1 số phiếu. - Sửa bài dưới hình thức trò chơi “ Ai nhanh hơn”. Trò chơi như sau: Chia thành 2 đội, mỗi đội 6 em, xếp 2 hàng thi đua nối , đội nào nối nhanh và đúng thì sẽ thắng. - GV nhận xét, chiếu đáp án, kết luận đội thắng thua. Bài 2: Chọn câu trả lời đúng. - Yêu cầu HS đọc đề. - GV chiếu câu hỏi lên bảng, yêu cầu HS suy nghĩ, nêu đáp án.( hình thức giống rung chuông vàng). * Gv có thể hỏi vì sao chọn đáp án đó. - GV nhận xét, kết luận. Bài 3: Đo độ dài mỗi đồ vật sau với đơn vị đo là xăng ti met. - Yêu cầu HS đọc đề. - Yêu cầu HS nhắc lại cách đo. - Yêu cầu HS đo và đọc đáp án. - GV nhận xét và hỏi: trong 3 đồ dùng, đồ dùng nào ngắn nhất, đồ dùng nào dài nhất. Bài 4: Trong hình dưới đây, băng giấy nào dài nhất, băng giấy nào ngắn nhất? - Yêu cầu HS đọc đề. - GV nói: ờ bài 3 chúng ta dùng thước đo để biết độ dài ngắn nhất, dài nhất. vậy ở bài 4 theo các em chúng ta làm thế nào để biết được băng giấy nào dài nhất? Băng giấy nào ngắn nhất? - Yêu cầu HS nêu đáp án. + Băng giấy vàng dài mấy ô vuông? + Băng giấy xanh dài mấy ô vuông? + Băng giấy hồng dài mấy ô vuông? + Băng giấy cam dài mấy ô vuông? + Băng giấy nào dài nhất? Băng giấy nào ngắn nhất? - Gv nhận xét, kết luận. Bài 5: Chọn câu trả lời đúng - Yêu cầu HS đọc đề. - Cho HS nêu đáp án. - GV nhận xét, kết luận. 4. Hoạt động 4: Vận dụng kiến thức, kĩ năng vào thực tiễn - Trò chơi: “ Nhanh tay, nhanh tay” +Lớp sẽ được chia thành các nhóm, mỗi nhóm 6 bạn. Các nhóm sẽ được phát băng giấy viết nội dung gắn với thời gian. Nhiệm vụ của các nhóm sẽ sắp xếp các băng giấy đó theo thứ tự thời gian 1 ngày. Nhóm nào xong lên dán đáp án trên bảng. - GV nhận xét. - Học sinh làm việc theo nhóm trong vòng 3 phút. - HSNX - 1 HS đọc đề - HS làm phiếu bài tập. - 2 đội chơi.( mỗi đội 6 em) - 2 HS đọc đề - Hs viết câu trả lời vào bảng con. - 1 HS đọc đề. - 1- 2 HS nhắc lại cách đo. - HS thực hành đo. - Keo khô ngắn nhất, bàn chải dài nhất. - 1 HS đọc đề. - Dùng cách đếm ô vuông. - 5 ô vuông - 8 ô vuông. - 6 ô vuông. - 4 ô vuông - Băng giấy xanh lá cây dài nhất 8 ô, băng giấy cam ngắn nhất 4 ô. - 1 HS đọc đề. - HS nêu đáp án. - Các nhóm thực hiện TUẦN 35 Tiết: 1 BÀI 40: ÔN TẬP CHUNG I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Đọc, viết, xếp thứ tự được các số có 2 chữ số. - Thực hiện được phép cộng, phép trừ các số có 2 chữ số trong phạm vi 100. - Thực hiện được việc đọc giờ đúng trên đồng hồ. - Xác định được thứ, ngày trong tuần dựa vào tờ lịch hằng ngày. - Nhận dạng được các hình đã học. 2. Phát triển năng lực: - Nhận biết và viết được phép cộng, phép trừ phù hợp với câu hỏi của bài toán thực tiễn và tính đúng kết quả. - Thực hiện được đo độ dài bằng thước thẳng với đo8n vị đo là cm. - Thực hiện được các thao tác tư duy như quan sát, nhận xét, khái quát hóa (ở mức độ đơn giản). II. Đồ dùng dạy - học: GV: Sách giáo khoa HS: bảng con, SGK, thước kẻ. III. Các hoạt động dạy - học: TIẾT 2 TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1 phút 5 phút 5 phút 2 phút 5 phút 4 phút 2 phút Hoạt động 1: Khởi động:  a. Giới thiệu bài. Hôm nay chúng ta tiếp tục ôn tập qua bài: bài 41 Ôn tập chung. b. Chơi trò chơi ( ứng với bài 1) - Đọc yêu cầu bài 1a. - Chia thành 2 đội, mỗi đội có 8 bạn. 4 bạn cần ô tô, 4 bạn cầm số. Nhiệm vụ của 8 bạn là sẽ đọc số trên ô tô và chạy đi tìm bạn cầm số đó sao cho trùng khớp. - GV nhận xét. - Yêu cầu đọc bài 1b. - Cho HS làm vào bảng con. - GV nhận xét, kết luận. 2.  Hoạt động 2: Luyện tập thực hành Bài 2: Đặt tính rồi tính - Yêu cầu HS đọc đề. - Yêu cầu HS làm vào bảng con. - GV nhận xét, kết luận. * Lưu ý: GV có thể lưu ý HS cách đặt tính phép tính 13 + 5 và 78 - 6 Bài 3: Đồng hồ chỉ mấy giờ - Yêu cầu HS đọc đề. - GV chiếu đồng hồ lên bảng, yêu cầu HS suy nghĩ, nêu đáp án - GV nhận xét, kết luận. Bài 4: - Yêu cầu HS đọc đề. - Yêu cầu HS đọc phép tính. - Yêu cầu HS nêu câu trả lời. * Câu b tương tự câu a Bài 5: a. Chọn câu trả lời đúng - Yêu cầu HS đọc đề. - Yêu cầu HS nêu đáp án. - Gv nhận xét, kết luận. b. Đo độ dài rồi chọn câu trả lời. - Yêu cầu HS nêu cách đo. - yêu cầu Hs đo và đọc kết quả. - GV nhận xét, kết luận. Bài 6: Chọn câu trả lời đúng - Yêu cầu HS đọc đề. - Cho HS nêu đáp án. - GV nhận xét, kết luận. 3.  Hoạt động 3: Củng cố, dặn dò: - Chúng ta vừa học bài gì? - Tuyên dương, dặn dò. - Nhận xét tiết học. - Học sinh đọc yêu cầu. - Hs chơi trò chơi. - HS làm bảng con. - 1 HS đọc đề - HS làm bảng con. - 2 giờ, 5 giờ. - 23 + 14 = 37 Số bông hoa cả hai chị em hái được là: - 25 – 10 = 15 Số viên bi Nam còn lại là - 1 HS đọc đề - B: ngày 14 - 14cm - Hs lên chỉ 5 hình vuông,

File đính kèm:

  • docxgiao_an_toan_lop_1_tuan_35.docx
Giáo án liên quan