1. Kiến thức:
- Nhận biết được các ngày trong một tuần lễ. Một tuần lễ có 7 ngày.
- Bước đầu làm quen và hiểu các khái niệm “ hôm nay”, “hôm qua”, “ ngày mai”.
2. Phát triển năng lực:
-Thực hiện thao tác tư duy ở mức độ đơn giản, đặc biệt là khả năng quan sát.
-Bước đầu biết chỉ ra chứng cứ và lập luận có cơ sở, có lí lẽ trước khi kết luận.
-Xác định cách thức giải quyết vấn đề.
-Thực hiện và trình bày giải pháp cho vấn đề.
13 trang |
Chia sẻ: Băng Ngọc | Ngày: 13/03/2024 | Lượt xem: 48 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán Lớp 1 - Tuần 31, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 31
Tiết: 2
BÀI: CÁC NGÀY TRONG TUẦN (TIẾT 2)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Nhận biết được các ngày trong một tuần lễ. Một tuần lễ có 7 ngày.
- Bước đầu làm quen và hiểu các khái niệm “ hôm nay”, “hôm qua”, “ ngày mai”.
2. Phát triển năng lực:
-Thực hiện thao tác tư duy ở mức độ đơn giản, đặc biệt là khả năng quan sát.
-Bước đầu biết chỉ ra chứng cứ và lập luận có cơ sở, có lí lẽ trước khi kết luận.
-Xác định cách thức giải quyết vấn đề.
-Thực hiện và trình bày giải pháp cho vấn đề.
3. Năng lực – phẩm chất chung:
- Rèn luyện tính cẩn thận, nhanh nhẹn, góp phần phát triển tư duy và suy luận, năng lực giao tiếp toán học.
II. Đồ dùng dạy - học:
- GV: Các đồ dùng, vật liệu để thực hiện bài tập nhóm.
- HS: Bộ đồ dùng học toán 1.
III. Các hoạt động dạy - học:
TIẾT 2: LUYỆN TẬP
Thời gian
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
4 phút
26 phút
5 phút
1. Hoạt động 1: Khởi động:
-GV nói: Bây giờ chúng mình sẽ đứng lên vừa đi vừa hát bài hát “Cả tuần đều ngoan”.
+ Chúng mình vừa hát bài hát gì?
+ Bài hát nói về những ngày nào trong tuần?
-GV nhận xét.
2. Hoạt động 2: Thực hành – luyện tập
* Bài 1:Tìm đường về nhà.
-GV chiếu bài lên bảng cho HS quan sát.
- GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập.
- GV dẫn dắt bài: Bạn ốc sên bị quên đường về nhà. Chúng ta cần tìm đường về nhà cho bạn ốc sên. Con đường này rất đặc biệt. Nó phải đi qua tất cả những viên đá, nhưng mỗi viên đá chỉ được đi qua 1 lần.
-Gv yêu cầu HS thảo luận nhóm 5 và tìm đáp án đúng theo yêu cầu bài tập.
-GV mời đại diện nhóm lên trình bày trước lớp.
-Gv nhận xét và chốt ý, tuyên dương nhóm làm nhanh và chính xác.
* Bài 2: Xem thời khóa biểu của bạn Rô-bốt rồi trả lời.
-GV chiếu bài lên bảng cho HS quan sát.
- GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập.
-GV cho HS đọc nối tiếp cột nội dung các ngày.
- Gv mời HS đọc yêu cầu
a/ Ro-bốt học những mộn học gì trong ngày thứ ba?
-GV mời HS trả lời cá nhân.
-GV nhận xét.
- Gv mời HS đọc yêu cầu
b/.Rô bốt học Tiếng việt vào những ngày nào trong tuần?
-GV hướng dẫn HS cách quan sát Thời Khóa biểu để tìm những ngày Rô bốt có học môn Tiếng việt.
-GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi và trình bày vào phiếu nhóm bằng cách đánh dấu vào các ngày Rô bốt có học môn Tiếng việt theo bảng sau:
Thứ hai
Thứ ba
Thứ tư
Thứ năm
Thứ sáu
-GV mời đại diện nhóm lên trình bày trước lớp.
-Gv nhận xét và chốt ý, tuyên dương nhóm làm nhanh và chính xác.
* Bài 3: Rô bốt đi du lịch. Hành trình đi du lịch của rô bốt qua các địa điểm 1-2-3-4-5-6-7
-GV chiếu bảng đồ lên bảng cho HS quan sát.
-Gv đặt câu hỏi gợi ý:
+Bức tranh mô tả gì?
+Em thấy những gì trên bức tranh?
-GV giải thích cụ thể: “”Từ thứ hai, bạn Rô bốt bắt dầu chuyến du lịch xuyên Việt trong 1 tuần qua 7 địa điểm. Địa điểm đầu tiên mà bạn Rô bốt chọn trong chuyến đi là Cao Bằng.””
-Gv lưu ý HS xác định ngày trong tuần tương ứng với số hiệu các địa điểm.
1(thứ hai) – 2 (thứ ba) – 3 (thứ tư) – 4 (thứ năm) – 5 (thứ sáu) – 6 (thứ bảy) – 7 (chủ nhật)
-Gv gọi HS đọc các câu hỏi :
a/.Thứ ba, Rô bốt ở đâu?
b/.Thứ mấy Rô bốt ở Đà Nẵng?
c/. Rô bốt kết thúc hành trình vào ngày nào trong tuần?
-Gv yêu cầu HS thảo luận nhóm 4 tìm câu trả lời tương ứng.
-GV mời Đại diện các nhóm lên trình bày.
-GV nhận xét và chốt ý, tuyên dương nhóm nhanh và đúng.
3. Hoạt động 3: Củng cố - dặn dò:
-Gv mời HS nhắc lại nội dung bài học
- GV nhận xét chung giờ học và HS chuẩn bị bài mới
- HS lắng nghe
-HS trả lời “Cả tuần đều ngoan”
-HS trả lời: thứ hai, thứ ba, thứ tư, thứ năm, thứ sáu, thứ bảy, chủ nhật.
- HS lắng nghe
-HS quan sát
-HS đọc to.
- HS lắng nghe
-HS thảo luận nhóm 5
-Đại diện nhóm lên trình bày.
- HS lắng nghe
-HS quan sát
-HS đọc to.
-Hs đọc nối tiếp.
-HS đọc to.
-HS trả lời cá nhân.
+lắp ghép hình, máy tính, bay.
- HS lắng nghe
-HS đọc to.
-HS quan sát TKB
-HS thảo luận nhóm và tìm các ngày Rô bốt có học môn Tiếng việt.
-Đại diện nhóm lên trình bày.
Thứ hai, thứ tư, thứ sáu
- HS lắng nghe
-HS quan sát
- HS lắng nghe
-HS trả lời
- HS lắng nghe
-HS đọc to
-HS thảo luận nhóm
-HS lên trình bày
a/.Hà Nội
b/. Thứ năm
c/.Chủ nhật
-HS nêu.
- HS lắng nghe
BÀI: THỰC HÀNH XEM LỊCH VÀ GIỜ (tiết 1)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Giải quyết được các vấn đề thực tế đơn giản liên quan đến đọc đúng giờ trên đồng hồ.
-Biết xem lịch để xác định các ngày trong tuần.
2. Phát triển năng lực:
-Thực hiện thao tác tư duy ở mức độ đơn giản liên quan đến đọc đúng giờ trên đồng hồ.
-Bước đầu biết chỉ ra chứng cứ và lập luận có cơ sở, có lí lẽ trước khi kết luận.
-Xác định cách thức giải quyết vấn đề.
3. Năng lực – phẩm chất chung:
- Rèn luyện tính cẩn thận, nhanh nhẹn, góp phần phát triển tư duy và suy luận, năng lực giao tiếp toán học.
II. Đồ dùng dạy - học:
- GV: Các đồ dùng, một số tờ lịch ngày liên tiếp thật.
- HS: Bộ đồ dùng học toán 1.
III. Các hoạt động dạy - học:
TIẾT 1
Thời gian
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
4 phút
10 phút
15 phút
5 phút
1. Hoạt động 1: Khởi động:
-Ổn định tổ chức.
-Gv giới thiệu bài: “HS sẽ thi cuối kì vào ngày 15 tháng 5. Vậy làm thế nào để biết được ngày 15 tháng 5 là thứ mấy? Để biết được hôm nay cô và các bạn sẽ cùng học thực hành xem lịch và giờ nhé”
2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới
1- Giới thiệu bài (linh hoạt qua Trò chơi)
2. Khám phá:
-Gv mang tờ lịch thật đính lên bảng yêu cầu HS quan sát.
-GV giới thiệu trực quan các thông số chính xuất hiện trên tờ lịch : ngày... tháng.... thứ....
-GV chiếu hình ảnh tờ lịch trong SGK yêu cầu HS quan sát.
-GV hỏi HS “Thứ hai, ngày mấy?”
-GV nhận xét.
-Gv yêu cầu HS quan sát tiếp ô bên phải và hỏi:
+Sau khi bóc đi tờ lịch thứ hai, ngày 7 chúng ta sẽ thấy tờ lịch gì?
+ Sau khi bóc đi tờ lịch thứ ba, ngày 8 chúng ta sẽ thấy tờ lịch gì?
+Có bạn nào đoán được, nếu bóc đi tờ lịch thứ ba, ngày 8 chúng ta sẽ thấy tờ lịch nào không?
-Gv yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi và trả lời các câu hỏi trên
-GV mời đại diện các nhóm lên trình bày.
-GV nhận xét, chốt ý.
3. Hoạt động 3: Thực hành – luyện tập
* Bài 1:Tìm gốc cây thích hợp cho mỗi chú sóc, biết thứ ba là ngày 22.
-Gv chiếu bài tập cho HS quan sát.
-GV mời 2 HS nêu yêu cầu bài tập.
-Gv gợi ý thêm:
+“Mỗi chú sóc cần tìm gốc cây thích hợp cho mình và mỗi gốc cây chỉ là nhà của duy nhất một chú sóc.”
+Thứ ba là ngày 22 thì thứ tư sẽ là ngày bao nhiêu?
-GV phát phiếu cho HS thảo luận nhóm 4 và trình bày vào phiếu.
-GV mời đại diện các nhóm lên trình bày.
-Gv nhận xét và chốt ý, tuyên dương nhóm làm nhanh và chính xác.
* Bài 2:
- GV nhắc lại khái niệm “ hôm qua, hôm nay, ngày mai”
- GV chiếu bài tập cho HS quan sát.
-GV mời HS nêu yêu cầu bài tập.
-GV phát phiếu cho HS thảo luận nhóm đôi và trình bày vào phiếu.
-GV mời đại diện các nhóm lên trình bày.
-Gv nhận xét và chốt ý, tuyên dương nhóm làm nhanh và chính xác.
* Bài 3:Quan sát tranh rồi trả lời
-Gv chiếu bài tập cho HS quan sát.
-GV mời HS nêu yêu cầu bài tập.
a/.Bạn Mai đã xé đi bao nhiêu tờ lịch?
b/.Em có biết ngày 19 là ngày thứ mấy trong tuần không?
-Câu a: Gv hướng dẫn HS liệt kê những tờ lịch đã xé đi và đếm và hướng dẫn thêm cách làm phép trừ ( 19-16=3 ngày) đối với HS khá giỏi)
-Câu b: Gv hướng dẫn HS lập bảng
Ngày 16
Ngày 17
Ngày 18
Ngày 19
Thứ tư
-Gv phát phiếu và yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi, tìm câu trả lời tương ứng.
-GV yêu cầu đại diện các nhóm lên trình bày.
-GV nhận xét và chốt ý, tuyên dương nhóm nhanh và đúng.
4. Hoạt động 4: Củng cố :
-Gv mời HS nhắc lại nội dung bài học
- HS lắng nghe
-HS quan sát
- HS lắng nghe
-HS quan sát
-HS trả lời : Thứ hai, ngày 7
- HS lắng nghe
- HS quan sát và lắng nghe
-HS thảo luận nhóm
- Đại diện các nhóm lên trình bày
- HS lắng nghe
-HS quan sát
-HS đọc yêu cầu
- HS lắng nghe
-HS thảo luận nhóm 4
- Đại diện các nhóm lên trình bày
Thứ tư, ngày 23. Thứ năm ngày 24, Thứ sáu ngày 25
- HS lắng nghe
- HS lắng nghe
-HS quan sát
-HS đọc yêu cầu
-HS thảo luận nhóm
- Đại diện các nhóm lên trình bày
a/. Ngày 21- ngày mai, Ngày 19- hôm qua
b/. Hôm nay-ngày 21, Ngày mai-ngày 22
- HS lắng nghe
-HS quan sát
-HS đọc yêu cầu
-HS lắng nghe
-HS thảo luận nhóm
- Đại diện các nhóm lên trình bày
Bạn Mai đã xé 3 tờ lịch.
Ngày 19 là thứ bảy
- HS lắng nghe
-Hs nhắc lại.
BÀI: THỰC HÀNH XEM LỊCH VÀ GIỜ (tiết 2)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Giải quyết được các vấn đề thực tế đơn giản liên quan đến đọc đúng giờ trên đồng hồ.
-Biết xem lịch để xác định các ngày trong tuần.
2. Phát triển năng lực:
-Thực hiện thao tác tư duy ở mức độ đơn giản liên quan đến đọc đúng giờ trên đồng hồ.
-Bước đầu biết chỉ ra chứng cứ và lập luận có cơ sở, có lí lẽ trước khi kết luận.
-Xác định cách thức giải quyết vấn đề.
3. Năng lực – phẩm chất chung:
- Rèn luyện tính cẩn thận, nhanh nhẹn, góp phần phát triển tư duy và suy luận, năng lực giao tiếp toán học.
II. Đồ dùng dạy - học:
- GV: Các đồ dùng, một số tờ lịch ngày liên tiếp thật.
- HS: Bộ đồ dùng học toán 1.
III. Các hoạt động dạy - học:
Tiết 2
Thời gian
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
4 phút
26 phút
5 phút
1. Hoạt động 1: Khởi động:
Trò chơi – Bắn tên.
- Nói nhanh khi được gọi tới tên mình.
+ Thứ hai là ngày 13 tháng 4, vậy thứ năm là ngày bao nhiêu?
+ Một tuần có bao nhiêu ngày?
+ Kể tên các thứ trong tuần?
2. Hoạt động 2: Thực hành – luyện tập
* Bài 1: Em hãy quan sát bức tranh rồi trả lời.
-Gv chiếu bài tập cho HS quan sát.
-GV mời HS nêu yêu cầu bài tập.
-GV dẫn dắt câu kể câu chuyện “ Rùa và Thỏ” cho HS nghe.
-GV gợi ý câu hỏi:
+Rùa hay THỏ chạy nhanh hơn?
+Các em đoán thử xem nếu Rùa và Thỏ chạy thi, bạn nào sẽ về đích trước?
-GV yêu cầu HS quan sát các bức tranh –-GV yêu cầu HS lấy đồ dùng học tập đồng hồ ra thao tác theo từng câu hỏi:
a/.Rùa và Thỏ xuất phát lúc mấy giờ?
b/.Thỏ bắt bướm lúc mấy giờ?
c/. Thỏ ngủ quên lúc mấy giờ?
d/.Rùa về đích lúc mấy giờ?
-Gv nhận xét và chốt ý, tuyên dương các HS làm nhanh và chính xác.
* Bài 2: Quan sát tranh và bảng thông tin chuyến bay rồi trả lời
-Gv chiếu bài tập cho HS quan sát.
-GV mời HS nêu yêu cầu bài tập.
-GV gợi ý câu hỏi:
+Một phương tiện giao thông mà có thể bay lên trời. Em có biết đó là phương tiện nào không?
+Em có biết những hãng hàng không nào?
-Gv mời HS đọc câu hỏi:
a/.Xác định tên của các thành phố 1-2-3
_GV yêu cầu HS quan sát, thảo luận nhóm đôi và trả lời câu hỏi trên.
-GV yêu cầu đại diện các nhóm lên trình bày.
-GV nhận xét và chốt ý,
-Gv mời HS đọc câu hỏi:
b/.Em sẽ đi máy bay màu nào để đi từ Hà Nội đến Đà Nẵng.
-GV gợi ý cho câu b
+Để vào Đà Nẵng em cần đi chuyến bay khởi hành lúc mấy giờ?
- GV yêu cầu HS quan sát, thảo luận nhóm đôi và trả lời câu hỏi b trên.
-GV nhận xét và chốt ý, tuyên dương nhóm nhanh và đúng.
* Bài 3:Quan sát tranh rồi trả lời
-Gv chiếu bài tập cho HS quan sát.
-GV mời HS nêu yêu cầu bài tập.
-GV gợi ý câu hỏi:
+Gia đình bạn Mai bắt đầu đi từ thành phố lúc mấy giờ?
+Gia đình bạn Mai về đến quê lúc mấy giờ?
-GV yêu cầu HS đọc câu hỏi:
+Gia đình bạn Mai đi từ nhà về quê lúc mấy giờ?
-GV hướng dẫn HS xác định thời gian bằng cách đếm giờ trên đồng hồ.
-Gv yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi tìm câu trả lời tương ứng.
-Đại diện các nhóm lên trình bày.
-GV nhận xét và chốt ý, tuyên dương nhóm nhanh và đúng.
3. Hoạt động 3: Củng cố - dặn dò:
-Gv mời HS nhắc lại nội dung bài học
- GV nhận xét chung giờ học và HS chuẩn bị bài mới
- Quản trò lên tổ chức cho cả lớp cùng chơi .
- HSNX (Đúng hoặc sai).
-HS quan sát
-HS đọc to.
- HS lắng nghe
-HS trả lời
-HS quan sát
-HS làm cá nhân, lấy đồng hồ ra thao tác theo sự hướng dẫn của GV.
a/.6 giờ
b/.8 giờ
c/.9 giờ
d/.11 giờ
- HS lắng nghe
-HS quan sát
-HS đọc yc
-HS trả lời.
-HS quan sát và thảo luận.
- Đại diện các nhóm lên trình bày
1-Huế
2-Đà Nẵng
3-TP Hồ Chí Minh
- HS lắng nghe
-HS đọc yc
-HS trả lời:
-7 giờ.
- Đại diện các nhóm lên trình bày
+Máy bay đỏ.
- HS lắng nghe
-HS quan sát
-HS đọc yc
-HS lắng nghe
-HS đọc câu hỏi
-HS lắng nghe
-HS thào luận nhóm.
- Đại diện các nhóm lên trình bày
+2 giờ.
- HS lắng nghe
File đính kèm:
- giao_an_toan_lop_1_tuan_31.docx