Giáo án Toán Lớp 1 - Bài 34: Xem giờ đúng trên đồng hồ

 1. Phát triển các kiến thức.

- Biết xem giờ đúng trên đồng hồ.

- Đọc được giờ đúng trên đồng hồ.

2. Phát triển các năng lực và phẩm chất.

+ Phẩm chất: Tự học, kỉ luật, chăm chỉ, siêng năng

+ Năng lực:

- Sử dụng công cụ, phương tiện học toán.

- Tư duy và lập luận toán học.

- Giao tiếp toán học.

 

doc6 trang | Chia sẻ: Băng Ngọc | Ngày: 07/03/2024 | Lượt xem: 103 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán Lớp 1 - Bài 34: Xem giờ đúng trên đồng hồ, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TOÁN BÀI 34 : XEM GIỜ ĐÚNG TRÊN ĐỒNG HỒ TIẾT 1 I. MỤC TIÊU: Giúp HS 1. Phát triển các kiến thức. - Biết xem giờ đúng trên đồng hồ. - Đọc được giờ đúng trên đồng hồ. 2. Phát triển các năng lực và phẩm chất. + Phẩm chất: Tự học, kỉ luật, chăm chỉ, siêng năng + Năng lực: Sử dụng công cụ, phương tiện học toán. Tư duy và lập luận toán học. Giao tiếp toán học. II. CHUẨN BỊ: GV: Tranh, ảnh/ 73, 74; bảng phụ, vở BT HS: VBT, Bộ đồ dùng toán 1 III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh KHỞI ĐỘNG: 2’ - Hát bài hát: Đồng hồ báo thức - GV giảng giải, dẫn dắt vào bài học. - Ghi bảng tên đề bài - Hát - Lắng nghe LUYỆN TẬP:30’ Bài 1/73: Nối đồng hồ với số thích hợp - GV quan sát, giúp đỡ HS chậm/ KT - GV sửa bài, nhận xét, chốt ý, tuyên dương HS làm bài đúng. - YCHS nhắc lại nhiệm vụ của kim ngắn, kim dài - GV chốt ý, nhận xét, tuyên dương Bài 2/73: Viết số thích hợp vào chỗ chấm - Cho HS quan sát tr. a, b, c, d) - GV quan sát, theo dõi các nhóm, giúp đỡ HS chậm/KT - Liên hệ: Giờ đó các em đang làm gì? - GV nhận xét, chốt ý, tuyên dương - Liên hệ: Giờ đó các em đang làm gì? - GV nhận xét, chốt ý, tuyên dương - Liên hệ: Giờ đó các em đang làm gì? - GV nhận xét, chốt ý, tuyên dương - Liên hệ: Giờ đó các em đang làm gì? - GV nhận xét, chốt ý, tuyên dương Bài 3/74: Viết số thích hợp vào chỗ chấm - Cho HS quan sát 2 tranh trong VBT - 2 kim có gì đặc biệt? - GV nhận xét, tuyên dương, chốt ý Bài 4/74: Tô màu cho mỗi đồng hồ theo bảng màu - Cho HS quan sát tranh - Cho HS làm việc nhóm 2 - GV theo dõi giúp đỡ HS chậm/KT - GV nhận xét, tuyên dương - HS đọc yêu cầu - Quan sát từng đồng hồ - Tự làm vào vở BT - HS chậm/ KT chỉ cần nối được 2 đồng hồ - Đổi chéo vở, kiểm tra bài làm của bạn. - HS nhận xét, bổ sung - HS lắng nghe. 7 giờ 2 giờ 3 giờ - Kim ngắn chỉ giờ, kim dài chỉ phút - HS nhận xét, bổ sung - HS lắng nghe. - HS đọc yêu cầu - Làm việc nhóm 2, ghi kết quả vào VBT - HS chậm/KT chỉ làm tr.a, b, c - Đại diện nhóm trình bày kết quả: Tranh a) - Bạn trai đang tập thể dục. - Đồng hồ chỉ 6 giờ đúng - Các nhóm nhận xét, bổ sung. - Con cũng đang tập thể dục/ đang ăn sáng Tranh b) - Các bạn đang học bài - Đồng hồ chỉ 8 giờ - Các nhóm nhận xét, bổ sung. - Con cũng đang học ở trường Tranh c) - Các bạn đang chơi đá bóng ngoài sân - Đồng hồ chỉ 9 giờ - Các nhóm nhận xét, bổ sung. - Chúng con đang giờ ra chơi ở trường. Con chơi nhảy dây/ đá cầu Tranh c) - Bạn trai đeo cặp trên vai ra về - Đồng hồ chỉ 11 giờ - Các nhóm nhận xét, bổ sung. - Con cũng ra về/ ăn trưa tại trường - HS đọc yêu cầu - Thảo luận nhóm 2, ghi kết quả vào VBT - HS chậm/KT chỉ làm tranh thứ 1 - Đại diện nhóm trình bày kết quả - Tr 1: Chú đại bàng quặp 1 chiếc đồng hồ chỉ 12 giờ - 2 kim chồng khít lên nhau - Tr2: Chú cá sấu miệng ngoạm 1 chiếc đồng hồ chỉ 5 giờ - Các nhóm nhận xét, bổ sung - HS thực hiện vào bảng con. - HS đọc yêu cầu - Đọc số giờ trên từng đồng hồ - Đọc bảng ghi giờ và màu - Các nhóm thực hiện vào phiếu BT - HS chậm/ KT chỉ tô 2 đồng hồ - Các nhóm tô màu nhanh trưng bày kết quả trước lớp - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung VẬN DỤNG: 3’ 4. Củng cố, dặn dò: - Cho HS chơi trò chơi “Ai nhanh, ai đúng” - Nhận xét tiết học, tuyên dương. - Về nhà tập xem đồng hồ. - HS xem giờ và viết kết quả vào bảng con TOÁN BÀI 34 : XEM GIỜ ĐÚNG TRÊN ĐỒNG HỒ TIẾT 2 I. MỤC TIÊU: Giúp HS 1. Phát triển các kiến thức. - Biết xem giờ đúng trên đồng hồ. - Đọc được giờ đúng trên đồng hồ. 2. Phát triển các năng lực và phẩm chất. + Phẩm chất: Tự học, kỉ luật, chăm chỉ, siêng năng + Năng lực: Sử dụng công cụ, phương tiện học toán. Tư duy và lập luận toán học. Giao tiếp toán học. II. CHUẨN BỊ: GV: Tranh, ảnh/ 73, 74; bảng phụ, vở BT HS: VBT, Bộ đồ dùng toán 1 III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: Bài 1/75: Vẽ thêm kim ngắn để đồng hồ chỉ giờ đúng - GV quan sát, giúp đỡ HS chậm/ KT - GV sửa bài, nhận xét, chốt ý, tuyên dương HS làm bài đúng. - YCHS nhắc lại nhiệm vụ của kim ngắn, kim dài - GV chốt ý, nhận xét, tuyên dương Bài 2/75: Tô màu đồng hồ và chiếc kệ đặt đồng hồ ghi giờ tương ứng bởi cùng một màu. Các đồng hồ khác nhau được tô bởi các màu khác nhau. - Cho HS quan sát tranh: đồng hồ: cú mèo, bông hoa, cánh chim, báo thức - GV quan sát, theo dõi các nhóm, giúp đỡ HS chậm/KT - Đồng hồ bông hoa: quan sát 2 kim ngắn và dài có gì đặc biệt? - GV nhận xét, chốt ý, tuyên dương - Liên hệ: Giờ đó các em đang làm gì? - GV nhận xét, chốt ý, tuyên dương Bài 3/76: Vào ngày nghỉ, mẹ cho Mai về thăm ông bà. Quan sát tranh rồi viết thời gian tương ứng với từng hoạt động của Mai (theo mẫu) - Cho HS quan sát tranh 1 trong VBT - GV nhận xét, tuyên dương - Cho HS thảo luận nhóm 2, làm tiếp các tranh còn lại. - GV theo dõi giúp đỡ HS chậm/KT- GV nhận xét, tuyên dương * Liên hệ: Vào ngày nghỉ, lúc 7giờ, em thường làm gì? Tương tự, hỏi các giờ tiếp theo - GV nhận xét, tuyên dương - HS đọc yêu cầu - Quan sát từng đồng hồ - Tự làm vào vở BT - HS chậm/ KT chỉ cần vẽ được 2 đồng hồ - Đổi chéo vở, kiểm tra bài làm của bạn. - HS nhận xét, bổ sung - HS lắng nghe. 4 giờ 11 giờ 7 giờ - Kim ngắn chỉ giờ, kim dài chỉ phút - HS nhận xét, bổ sung - HS lắng nghe. - HS đọc yêu cầu - HS làm việc nhóm 2 - Các nhóm thực hiện vào phiếu BT - HS chậm/ KT chỉ tô 1 đồng hồ và 1 kệ đặt đồng hồ. - Các nhóm tô màu nhanh trưng bày kết quả trước lớp - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung - Lúc 6 giờ: 2 kim thẳng hàng nhau - Em đang ngủ/ đang ăn sáng - Mai được mẹ chở về thăm ông bà. Lúc đó là 7 giờ. - HS nhận xét, bổ sung - Làm việc nhóm 2, ghi kết quả vào phiếu BT - HS chậm/KT chỉ làm tr.1,2,3 - Đại diện nhóm trình bày kết quả: Hoạt động Thời gian Mai được mẹ chở về thăm ông bà 7 giờ Mai về đến nhà ông bà 8 giờ Mai cho gà ăn 9 giờ Mai hái xoài 10 giờ Mai ăn cơm trưa cùng với gia đình 11 giờ - Lúc đó, em vẫn đang còn ngủ nướng/ ăn sáng - HSTB VẬN DỤNG: 3’ 4. Củng cố, dặn dò: - Cho HS chơi trò chơi “Ai nhanh, ai đúng” - Nhận xét tiết học, tuyên dương. - Về nhà tập xem đồng hồ. - HS xem giờ và viết kết quả vào bảng con

File đính kèm:

  • docgiao_an_toan_lop_1_bai_34_xem_gio_dung_tren_dong_ho.doc