Giáo án Toán Lớp 1 - Bài 33: Luyện tập chung

- Thực hiện được cộng, trừ số có hai chữ số cho số có một chữ số.

- Thực hiện được cộng, trừ số có hai chữ số cho số có hai chữ số.

- Dựa vào đề toán HS viết được phép tính phù hợp.

- Vận dụng vào thực tiễn.

 

doc8 trang | Chia sẻ: Băng Ngọc | Ngày: 07/03/2024 | Lượt xem: 119 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán Lớp 1 - Bài 33: Luyện tập chung, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BÀI 33 : LUYỆN TẬP CHUNG TIẾT 1 I. MỤC TIÊU: Giúp HS 1. Phát triển các kiến thức. Thực hiện được cộng, trừ số có hai chữ số cho số có một chữ số. Thực hiện được cộng, trừ số có hai chữ số cho số có hai chữ số.. Dựa vào đề toán HS viết được phép tính phù hợp. Vận dụng vào thực tiễn. 2. Phát triển các năng lực chung và phẩm chất. - Thực hiện thao tác tư duy ở mức độ đơn giản. II. CHUẨN BỊ: GV: bảng phụ, phiếu BT. HS: Bảng con, VBT, Bộ đồ dùng toán 1. III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh KHỞI ĐỘNG: 2’ - GV cùng cả lớp hát bài hát: Vào rừng hoa. - GV giảng giải, dẫn dắt vào bài học. - Ghi bảng: Luyện tập chung. LUYỆN TẬP:30’ Bài 1/65: Tính. HTChậm - GV nêu yêu cầu đề. - Hướng dẫn HS thực hiện. - Cho HS viết vào bảng con. - Y/C HS viết vào VBT. - GV quan sát, nhận xét, hỗ trợ các em. Bài 2/65: Đặt tính rồi tính. HTChậm - GV nêu yêu cầu của bài. - GV hướng dẫn: Đặt các số thẳng hàng với nhau; hàng đơn vị thẳng hàng với hàng đơn vị; hàng chục thẳng hàng với hàng chục; dấu +,dấu – phải đặt trước, giữa hai số với nhau. - GV mời HS lên bảng làm bài. - HS thực hiện trong VBT - GV cùng HS nhận xét. Bài 3/66: Viết phép tính thích hợp.HTC -  GV nêu yêu cầu của bài. -Bài toán cho chúng ta biết gì? - Lúc sau có thêm mấy chú sóc nữa đến trú mưa cùng? - Bài toán yêu cầu mình phải làm gì? - Hướng dẫn HS làm bài - GV cho HS làm theo nhóm đôi làm bài. - HS trình bày. - GV cùng HS nhận xét. Bài 4/66: Viết phép tính thích hợp. - GV nêu yêu cầu của bài. - GV yêu cầu HS dựa vào hình vẽ để thực hiện bài toán. - HS thực hiện nhóm 4. - GV mời HS lên bảng chia sẻ - GV cùng HS nhận xét. - HS lắng nghe. - HS thực hiện cá nhân. - HS thực hiện vào bảng con. - HS viết vào VBT. - HS lắng nghe. -  Làm vào vở BT. - HS nhận xét bạn - HS lắng nghe. - Trời bão, có 15 chú sóc trú mưa dưới gốc cây. - 31 chú sóc nữa. - Trong gốc cây có tất cả bao nhiêu con sóc? - Hai bạn cùng bàn hỏi đáp nhau về phép tính. 15+ 33 = 48 - HS nhắc lại y/c của bài. - HS quan sát đếm.  - HS làm bài - HS nhận xét bạn VẬN DỤNG: 3’ 4. Củng cố, dặn dò: -- Nhắc nhở, dặn dò HS hoàn thành các bài tập trong VBT. - Nhận xét tiết học, tuyên dương. TIẾT 2 I. MỤC TIÊU: Giúp HS 1. Phát triển các kiến thức. Thực hiện được cộng, trừ số có hai chữ số cho số có một chữ số. Thực hiện được cộng, trừ số có hai chữ số cho số có hai chữ số.. Dựa vào đề toán HS viết được phép tính phù hợp. Biết nối phép tính với kết quả. Vận dụng vào thực tiễn. 2. Phát triển các năng lực chung và phẩm chất. - Thực hiện thao tác tư duy ở mức độ đơn giản. II. CHUẨN BỊ: GV: bảng phụ, phiếu BT. HS: Bảng con, VBT, Bộ đồ dùng toán 1. III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh KHỞI ĐỘNG: 2’ - GV cùng cả lớp hát bài hát: Vào rừng hoa. - GV giảng giải, dẫn dắt vào bài học. - Ghi bảng: Luyện tập chung. LUYỆN TẬP:30’ Bài 1/67: Đặt tính rồi tính. HTChậm - GV nêu yêu cầu của bài. - GV hướng dẫn: Đặt các số thẳng hàng với nhau; hàng đơn vị thẳng hàng với hàng đơn vị; hàng chục thẳng hàng với hàng chục; dấu +,dấu – phải đặt trước, giữa hai số với nhau. - GV mời HS lên bảng làm bài. - HS thực hiện trong VBT - GV cùng HS nhận xét. Bài 2/67: Nối phép tính với kết quả của phép tính đó.HTC -  GV nêu yêu cầu của bài. - GV cho HS làm theo nhóm đôi làm bài. - HS trình bày. - GV cùng HS nhận xét. Bài 3/66: Viết số thích hợp vào ô trống. - GV nêu yêu cầu của bài. - GV yêu cầu HS dựa vào hình vẽ để thực hiện bài toán. - HS thực hiện nhóm 4. - GV mời HS lên bảng chia sẻ - GV cùng HS nhận xét. Bài 4:/ 68 Điền kết quả vào ô trống để giúp thám tử Tí mở cửa nhé. - YC đọc yêu cầu đề. - YC HS thảo luận nhóm 4 để thực hiện bài tập. -Vậy mật mã để mở cửa là bao nhiêu? - Nhận xét. Bài 5/ 68: - YC HS đọc yêu cầu đề. - Hướng dẫn HS giải. - Buổi sáng bác bán được bao nhiêu quả trứng? - Buổi chiều bác bán được bao nhiêu quả trứng? - Buổi chiều, bác Lan bán nhiều hơn buổi sáng bao nhiêu quả trứng? - HS thực hiện nhóm đôi, viết phép tính thích hợp. b. Viết số thích hợp vào chỗ chấm. - HS thực hiện cá nhân viết số vào chỗ chấm. - Buổi chiều, bác Lan bán được nhiều hơn buổi sáng.... quả trứng. - Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. - HS thực hiện cá nhân. - HS thực hiện vào bảng con. - HS viết vào VBT. - HS lắng nghe. -  Làm theo yêu cầu. - HS nhận xét bạn - HS lắng nghe. a. 69 – 9 = 60 + 23 =83 b. 75 – 15 = 60 + 20 = 80 - HS nhắc lại y/c của bài. - HS thực hiện. - 68 – 53 = 15 - 85 – 80 = 5 - 90 + 1 = 91 - 77 – 46 = 31 - HS trả lời: 1559131 - HS lắng nghe. - 45 quả - 79 quả - HS thực hiện: 79 – 45 = 34 - HS thực hiện. - 45 - HS nhận xét VẬN DỤNG: 3’ 4. Củng cố, dặn dò: -- Nhắc nhở, dặn dò HS hoàn thành các bài tập trong VBT. - Nhận xét tiết học, tuyên dương. BÀI 33: LUYỆN TẬP CHUNG ( TIẾT 3) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Đặt tính và thực hiện phép tính cộng, trừ (không nhớ) số có hai chữ số. - Hiểu được nội dung bài toán, tự đặt được phép tính, hoàn thành phép tính và nêu câu trả lời. - Hiểu được quy luật các con số và tính nhẩm nhanh được cộng trừ các số có hai chữ số. 2. Phát triển năng lực: - Đọc hiểu và tự nêu phép tính các bài toán yêu cầu đặt phép tính. -Thông qua việc giải quyết tình huống ở bài tập 2 học sinh có cơ hội phát triển năng lực giải quyết vấn đề. - Giao tiếp, diễn đạt, trình bày bằng lời nói khi tìm phép tính và câu trả lời cho bài toán. 3. Năng lực – phẩm chất chung: - Rèn luyện tính cẩn thận, nhanh nhẹn, góp phần phát triển tư duy và suy luận, năng lực giao tiếp toán học. II. CHUẨN BỊ: GV:- VBT Toán HS: - VBT, bảng con. III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 1. Khởi động - GV cho HS hát. - HS hát 2.Bài cũ. - GV cho HS nêu bảng cộng, trừ trong phạm vi 10 - HS thực hiện theo yêu cầu của GV - GV nhận xét, tuyên dương. 3. Luyện tập - GV yêu cầu HS mở vở BT Toán Bài 1: Đặt tính rồi tính. - HS nêu yêu cầu bài tập - GV cho HS làm bảng con - HS làm bảng con - GV nhận xét sau mỗi lần giơ bảng Bài 2: Viết số thích hợp vào ô trống? - HS nêu yêu cầu bài tập - GV nêu lại yêu cầu bài tập. - GV hướng dẫn HS: xét các số theo tổng: 10 + 11 = 21; 21 + 21 = 42.... - HS lắng nghe - GV cho HS làm nhóm đôi - HS thực hiện. Các số cần điền là: 21, 42 và 84 - HS nhận xét - GV chữa bài - GV nhận xét Bài 3: - HS đọc đề bài - GV nêu lại yêu cầu bài tập. - GV hướng dẫn HS làm bài: - HS nghe + Bài toán cho biết gì? + Bài toán hỏi gì? + Có 44 con lạc đà, them 43 con nữa. Làm phép tính gì để biết được có tất cả bao nhiêu con lạc đà? - Ở phiên chợ Ba Tư đang có 44 con lạc đà. Phú Ông đi vào chợ dẫn theo lạc đà có 43 con. - Hỏi trong chợ lúc này có bao nhiêu con lạc đà + Phép cộng - GV yêu cầu HS tự viết phép tính a. 44 + 43 = 87 b. Trong chợ có 87 con lạc đà Bài 4: Tô màu - HS nêu yêu cầu bài tập - GV yêu cầu HS tô màu xanh cho phép tính đúng, màu đỏ cho phép tính sai. - HS làm bài - GV nhận xét Bài 5: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng - HS nêu yêu cầu bài tập + Mỗi số liền nhau hơn kém nhau bao nhiêu đơn vị? - 10 đơn vị + Y/c HS tự làm vào vở - HS làm sau đó chữa bài: khoanh vào đáp án B. 15 + 50 - GV nhận xét 4. Củng cố, dặn dò: - NX chung giờ học - Dặn dò về nhà ôn lại tính nhẩm và cách cộng trừ không nhớ các số có hai chữ số. - Dặn HS về đọc lại bài và xem trước bài sau. BÀI 33: LUYỆN TẬP CHUNG ( TIẾT 4) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Đặt tính và thực hiện phép tính cộng, trừ (không nhớ) số có hai chữ số. - Hiểu được nội dung bài toán, tự đặt được phép tính, hoàn thành phép tính và nêu câu trả lời. - Hiểu được quy luật các con số và tính nhẩm nhanh được cộng trừ các số có hai chữ số. 2. Phát triển năng lực: - Đọc hiểu và tự nêu phép tính các bài toán yêu cầu đặt phép tính. -Thông qua việc giải quyết tình huống ở bài tập 2 học sinh có cơ hội phát triển năng lực giải quyết vấn đề. - Giao tiếp, diễn đạt, trình bày bằng lời nói khi tìm phép tính và câu trả lời cho bài toán. 3. Năng lực – phẩm chất chung: - Rèn luyện tính cẩn thận, nhanh nhẹn, góp phần phát triển tư duy và suy luận, năng lực giao tiếp toán học. II. CHUẨN BỊ: GV:- VBT Toán HS: - VBT, bảng con. III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 1. Khởi động - GV cho HS hát. 2.Bài cũ. - GV cho HS làm tính ra bảng con: 40 + 5; 79 - 6 - GV nhận xét, tuyên dương. 3. Luyện tập - GV yêu cầu HS mở vở BT Toán Bài 1: Đặt tính rồi tính. - GV cho HS làm bảng con - GV nhận xét sau mỗi lần giơ bảng Bài 2: Viết số thích hợp vào ô trống? - GV nêu lại yêu cầu bài tập. - GV hướng dẫn HS: cộng hoặc trừ theo hàng dọc - GV cho HS làm nhóm đôi - GV chữa bài - GV nhận xét Bài 3: - GV nêu lại yêu cầu bài tập. - GV hướng dẫn HS làm bài: + Bài toán cho biết gì? + Bài toán hỏi gì? + Túi bên trái có 58 hạt dẻ. Túi màu trắng có 41 hạt dẻ.Làm phép tính gì để biết được túi màu xanh có bao nhiêu hạt dẻ? - GV yêu cầu HS tự viết phép tính Bài 4: + Bài toán cho biết gì? + Bài toán hỏi gì? + Y/c HS tự làm vào vở - GV nhận xét - HS hát - HS thực hiện theo yêu cầu của GV - HS nêu yêu cầu bài tập - HS làm bảng con - HS nêu yêu cầu bài tập - HS lắng nghe - HS thực hiện. Các số cần điền là: 5; 5 ; 4 ; 1 ; 2 ; 1 ; 6 ; 7 - HS nhận xét - HS đọc đề bài - HS nghe - Biết số hạt dẻ ở hai đĩa cân bằng nhau. - Trong túi màu xanh có bao nhiêu hạt dẻ + Phép trừ a. 58 - 41 = 17 b. Trong túi màu xanh có 17 hạt dẻ - HS nêu yêu cầu bài tập - Một bồn hoa.... - Bồn hoa có tất cả bao nhiêu bông hoa? - HS làm sau đó chữa bài: a. 32 + 54 = 86 b. Bồn hoa có tất cả 86 bông hoa 4. Củng cố, dặn dò: - NX chung giờ học - Dặn dò về nhà ôn lại tính nhẩm và cách cộng trừ không nhớ các số có hai chữ số. - Dặn HS về đọc lại bài và xem trước bài sau.

File đính kèm:

  • docgiao_an_toan_lop_1_bai_33_luyen_tap_chung.doc
Giáo án liên quan