Giúp HS:
- Củng cố được bảng cộng, bảng trừ trong phạm vi 10 và vân dụng tính nhẩm.
- Qua việc xây dựng bảng cộng, bảng trừ thấy được mối quan hệ ngược giữa phép cộng và phép trừ.
- Phát triển tư duy lôgic, liên hệ giải các bài toán có tình huống thực tế và vận dụng vào tính nhẩm.
5 trang |
Chia sẻ: Băng Ngọc | Ngày: 07/03/2024 | Lượt xem: 230 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán Lớp 1 - Bài 13: Luyện tập chung, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BÀI 13: LUYỆN TẬP CHUNG ( TIẾT 1)
I. MỤC TIÊU
Giúp HS:
- Củng cố được bảng cộng, bảng trừ trong phạm vi 10 và vân dụng tính nhẩm.
- Qua việc xây dựng bảng cộng, bảng trừ thấy được mối quan hệ ngược giữa phép cộng và phép trừ.
- Phát triển tư duy lôgic, liên hệ giải các bài toán có tình huống thực tế và vận dụng vào tính nhẩm.
II. CHUẨN BỊ:
GV:- VBT Toán
HS: - VBT, bảng con.
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
1. Khởi động
- GV cho HS hát.
- HS hát
2.Bài cũ.
- GV cho HS nêu bảng cộng, trừ trong phạm vi 10
- HS thực hiện theo yêu cầu của GV
- GV nhận xét, tuyên dương.
3. Luyện tập
- GV yêu cầu HS mở vở BT Toán
Bài 1: Số?
- GV nêu yêu cầu bài tập.
- HS nghe
- GV hướng dẫn: Các em hãy điền kết quả của phép tính vào các ô trống
- HS thực hiện vào vở
- HS nối tiếp nêu kết quả:
5 + 2 = 7 3 + 5 = 8
2 + 5 = 7 5 + 3 = 8
....................................
- HS khác nhận xét
- GV nhận xét bài làm của HS
Bài 2: Số?
- GV nêu yêu cầu bài tập.
- GV hướng dẫn mẫu: 3 + 2 = 5. Vậy ta sẽ nối 3 + 2 vào 5
- HS lắng nghe
- GV yêu cầu HS nêu cách làm phép tính thứ 2
- 2 + 3 = 5. Nối phép tính với 5
- GV yêu cầu HS làm bài vào vở
- HS làm bài
- Chữa bài:
7 – 2 = 5
1 + 4 = 5
8 – 3 = 5
5 – 0 = 5
5 + 0 = 5
10 – 5 = 5
- GV nhận xét
Bài 3: Số?
- GV nêu yêu cầu bài tập.
- GV hướng dẫn HS làm bài
- HS nghe
- Làm bài vào vở
- GV chữa bài
Bài 4: Viết phép tính thích hợp?
- GV nêu yêu cầu bài tập.
- GV hướng dẫn HS làm bài:
+ Có mấy bạn đang chơi bập bênh?
- Có 6 bạn đang chơi bập bênh
+ Có mấy bạn đang đi tới?
- 2 bạn đang đi tới
+ Vậy có 6 bạn chơi bập bênh và them 2 bạn đang đi tới. Ta viết phép tính nào cho đúng?
- HS viết phép tính vào vở:
6 + 2 = 8
- GV nhận xét
4. Củng cố, dặn dò:
- GV cho HS đọc lại bảng cộng, trừ trong phạm vi 10.
- Nhận xét, tuyên dương HS.
- Dặn HS về đọc lại bài và xem trước bài sau.
BÀI 13: LUYỆN TẬP CHUNG ( TIẾT 2)
I. MỤC TIÊU
Giúp HS:
- Củng cố được bảng cộng, bảng trừ trong phạm vi 10 và vân dụng tính nhẩm.
- Qua việc xây dựng bảng cộng, bảng trừ thấy được mối quan hệ ngược giữa phép cộng và phép trừ.
- Phát triển tư duy lôgic, liên hệ giải các bài toán có tình huống thực tế và vận dụng vào tính nhẩm.
II. CHUẨN BỊ:
GV:- VBT Toán, phiếu học tập
HS: - VBT
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
1. Khởi động
- GV cho HS hát.
- HS hát
2. Bài cũ.
- GV cho HS nêu bảng cộng, trừ trong phạm vi 10
- HS thực hiện theo yêu cầu của GV
- GV nhận xét, tuyên dương.
3. Luyện tập
- GV yêu cầu HS mở vở BT Toán
Bài 1: Nối ( theo mẫu)
- GV nêu yêu cầu bài tập.
- HS nghe
- GV hướng dẫn: Trong bông hoa ở giữa ghi các kết quả. Mỗi chú ong mang 1 phép tính. Các em tính nhẩm kết quả từ mỗi chú ong sau đó nối vào cánh hoa tương ứng.
VD: 2 + 0 = 2. Nối vào cánh hoa mang số 2
- HS thực hiện nối vào vở
- Dán phiếu bài tập cho HS lên nối trên bảng
- HS nối tiếp nối kết ủa đúng kết quả:
- HS khác nhận xét
- GV nhận xét bài làm của HS
Bài 2: Số?
- GV nêu yêu cầu bài tập.
- GV hướng dẫn mẫu: 2 + 2 = 4. Ghi 4 vào hình tròn
- HS lắng nghe
- GV yêu cầu HS làm bài vào vở
- HS tự làm bài
- Chữa bài:
a. 4, 6, 8,10
b. 7, 5, 3, 1
- GV nhận xét
Bài 3:
- GV nêu yêu cầu bài tập.
- GV hướng dẫn HS làm bài: Tren cây bưởi có rất nhiều quả bưởi mang các phép tính giống nhau, các em tìm xem bạn Việt, Mai , Nam hái được những quả bưởi nào.
- HS nghe
- Cho HS thảo luận nhóm phần a
- Làm bài theo nhóm
- Đại diện nhóm nêu kết quả
Tên
Việt
Mai
Nam
Số quả bưởi
3
5
4
- GV nhận xét
- GV cùng HS cả lớp chữa phần b:
+ Bạn nào hái được nhiều bưởi nhất?
+ Mai hái được nhiều bưởi nhất
+ Bạn nào hái được ít bưởi nhất?
+ Việt hái được ít bưởi nhất
- Yêu cầu HS ghi vào vở
- HS ghi kết quả quả vào vở
- GV nhận xét
4. Củng cố, dặn dò:
- GV cho HS đọc lại bảng cộng, trừ trong phạm vi 10.
- Nhận xét, tuyên dương HS.
- Dặn HS về đọc lại bài và xem trước bài sau.
BÀI 13: LUYỆN TẬP CHUNG ( TIẾT 3)
I. MỤC TIÊU
Giúp HS:
- Củng cố được bảng cộng, bảng trừ trong phạm vi 10 và vân dụng tính nhẩm.
- Qua việc xây dựng bảng cộng, bảng trừ thấy được mối quan hệ ngược giữa phép cộng và phép trừ.
- Phát triển tư duy lôgic, liên hệ giải các bài toán có tình huống thực tế và vận dụng vào tính nhẩm.
II. CHUẨN BỊ:
GV:- VBT Toán
HS: - VBT.
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
1. Khởi động
- GV cho HS hát.
- HS hát
2.Bài cũ.
- GV cho HS nêu bảng cộng, trừ trong phạm vi 10
- HS thực hiện theo yêu cầu của GV
- GV nhận xét, tuyên dương.
3. Luyện tập
- GV yêu cầu HS mở vở BT Toán
Bài 1: Số?
- GV nêu yêu cầu bài tập.
- HS nghe
- GV hướng dẫn: Các em hãy điền kết quả của phép tính vào các ô trống
- HS thực hiện vào vở
- HS nối tiếp nêu kết quả:
3 + 5 = 8 6 - 4 = 2
6 + 4 = 10 6 - 3 = 3
....................................
- HS khác nhận xét
- GV nhận xét bài làm của HS
Bài 2: >, 6+ 1
- HS nêu
- GV yêu cầu HS làm bài vào vở
- HS làm bài
- Chữa bài:
8 > 6 + 1
3 + 4 = 4 + 3
7 = 10 - 3
7 + 2 > 7 + 1
9 10 – 3
- GV nhận xét
Bài 3: Viết phép tính thích hợp?
- GV nêu yêu cầu bài tập.
- GV hướng dẫn HS làm bài
- HS nghe
+ Phía bên trái bập bênh có mấy con gấu?
- 6 con gấu
+ Phía bên trái nhiều hơn bên phải mấy con gấu?
+ Cả 2 bên có bao nhiêu con gấu?
- GV hướng dẫn HS tìm ra phép tính đúng: 6 – 3 = 3
6 + 3 = 9
- 3 con gấu
- 9 con gấu
Bài 4: Tô màu?
- GV nêu yêu cầu bài tập.
- GV hướng dẫn HS làm bài:
+ Tìm những vùng có kết quả bằng 5?
- 5 + 0; 4 + 1; 3 + 2; 1 + 4; 2 + 3...
+ Yêu cầu HS tô màu đỏ vào những vùng vừa tìm được
- HS tô màu vào vở
- GV hướng dẫn tương tự với các màu khác
- HS thực hiện theo yêu cầu của GV
- GV nhận xét
4. Củng cố, dặn dò:
- GV cho HS đọc lại bảng cộng, trừ trong phạm vi 10.
- Nhận xét, tuyên dương HS.
- Dặn HS về đọc lại bài và xem trước bài sau.
File đính kèm:
- giao_an_toan_lop_1_bai_13_luyen_tap_chung.doc