Giáo án Toán Khối 2 - Bài 1: Ôn tập các số đến 100

1. Mức độ/ yêu cầu cần đạt

• Nhận biết đọc cấu tạo thập phân của số, phân tích số (viết dạng 42=40+2)

• Đọc viết, xếp thứ tự, so sánh được các số đến 100

• Nhận biết được số chục, số đơn vị của số có 2 chữ số, ước lượng được số đồ vật theo nhóm chục

 

doc7 trang | Chia sẻ: Băng Ngọc | Ngày: 13/03/2024 | Lượt xem: 6 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán Khối 2 - Bài 1: Ôn tập các số đến 100, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TOÁN BÀI 1: ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 I. MỤC TIÊU 1. Mức độ/ yêu cầu cần đạt Nhận biết đọc cấu tạo thập phân của số, phân tích số (viết dạng 42=40+2) Đọc viết, xếp thứ tự, so sánh được các số đến 100 Nhận biết được số chục, số đơn vị của số có 2 chữ số, ước lượng được số đồ vật theo nhóm chục 2. Năng lực - Năng lực chung: năng lực tư duy, năng lực phán đoán, năng lực tính toán, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp - Năng lực riêng: Thông qua hoạt động quan sát tranh, hình vẽ... HS nếu được câu hỏi và tự tin trả lời được câu hỏi thích hợp với mỗi tình huống, qua đó bước đầu hình thành năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp toán học. Thông qua hoạt động ước lượng số đó vật theo nhóm chục, HS bước đầu làm quen với thao tác ước lượng rồi đếm để kiểm tra ước lượng, qua đó bước đầu hình thành năng lực tư duy, lập luận toán học 3. Phẩm chất Yêu thích môn học, có niềm hứng thú, say mê các con số để giải quyết bài toán Chăm chỉ: miệt mài, chú ý lắng nghe, đọc, làm bài tập, vận dụng kiến thức vào thực tiễn. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Đối với giáo viên: - Bộ đồ dùng Toán học 2 - Có thể phóng to hình ở bài tập 1 (trang 8, SGk Toán 2 tập 1) để HS dễ quan sát, ước lượng 2. Đối với học sinh: vở ghi, sgk, dụng cụ học tập III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng bước làm quen bài học. b. Nội dung: GV trình bày vấn đề, HS trả lời câu hỏi c. Sản phẩm học tập: HS lắng nghe và tiếp thu kiến thức d. Tổ chức thực hiện: - GV trình bày vấn đề: Ở lớp 1 các em đã làm quen với cách đọc và viết số có hai chữ số. Ngày hôm nay cô trò chúng ta cùng ôn tập lại kiến thức này qua một số bài tập. B. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP Tiết 1 1. Hoạt động 1: Luyện tập 1 a. Mục tiêu: Ôn tập củng cố cách đọc, viết các số có hai chữ số theo phân tích, cấu tạo số. Đồng thời, bổ sung khái niệm ban đầu về số và chữ số, nhận biết số chục, số đơn vị của số có hai chữ số. b. Nội dung: Đọc thông tin sgk, nghe giáo viên hướng dẫn, học sinh thảo luận, trao đổi. b. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của học sinh d. Tổ chức thực hiện: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập + GV yêu cầu học sinh chú ‎y sgk * BT1: + Yêu cầu HS nêu, viết được các số hoặc cách đọc số vào các ô có dấu * (đọc, viết số có hai chữ số dựa vào phân tích, cấu tạo số theo chục và đơn vị). + GV có thể thêm, bớt số bó chục que tính, số que tính lẻ để HS đọc, viết được các số tương ứng BT2: + Yêu cầu HS tự tìm được số có hai chữ số khi biết số chục và số đơn vị của số đó. * BT3: + Yêu cầu HS nêu, viết số hoặc cách đọc số vào ô có dấu “2” (dựa vào cấu tạo tháp phần của số đó). + GV có thể thay đổi các số chục, số đơn vị để HS thực hiện viết, đọc số tương tự. * BT4: Yêu cầu HS quan sát các số, so sánh các số, từ đó trả lời được các câu hỏi của bài toán. Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập + HS tiếp nhận nhiệm vụ, trao đổi, thảo luận. + GV quan sát HS hoạt động, hỗ trợ khi HS cần Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận + GV gọi HS đứng tại chỗ trả lời câu hỏi. + GV gọi HS khác nhận xét, đánh giá. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập + GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức, chuyển sang nội dung mới + Kết thúc tiết học GV cho HS củng cố bài học (như yêu cầu đã nêu ở đâu tiết học). BT1: Chục Đơn vị Viết số Đọc số 3 4 34 Ba mươi tư 5 1 51 Năm mươi mốt 4 6 46 Bốn mươi sáu 5 5 55 Năm mươi lăm * BT2: Nối 66 với “6 chục và 6 đơn vị", Nối 70 với “7 chục và 0 đơn vị”; Nối 48 với “4 chục và 8 đơn vị. * BT3: Số gồm Viết số Đ c số 5 chục và 7 đơn vị 57 Năm mươi bảy 7 chục và 5 đơn vị 75 Bảy mươi lăm 6 chục và 4 đơn vị 64 Sáu mươi tư 9 chục và 1 đơn vị 91 Chín mươi mốt * BT4: Chẳng hạn: a) Những bông hoa ghi số lớn hơn 60 là các bông hoa ghi số 69 và 89: b) Những bông hoa ghi so bé Hơn 50 là các bông hoa ghi số 29 và 49; c) Những bông hoa ghi số vừa lớn hơn 50 vừa bé hơn 60 là các bông hoa ghi số 51 và 58 Kết quả: a) 89, 69 b) 49, 29; c) 51,58 Tiết 2 2. Hoạt động 2: Luyện tập 2 a. Mục tiêu: HS nhận biết, phân tích được số có hai chữ số theo số chục và số đơn vị, viết được số có hai chữu số dạng: 35 = 30 + 5 và củng cố về thứ tự, so sánh số có hai chữ số b. Nội dung: Đọc thông tin sgk, nghe giáo viên hướng dẫn, học sinh thảo luận, trao đổi. c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của học sinh d. Tổ chức thực hiện: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập + Tùy vào từng bài mà GV tổ chức các hoạt động nhóm, lên bảng hoặc tổ chức trò chơi * BT1: + GV cần lấy ví dụ trước để học sinh hiểu + Chia lớp thành các nhóm, thi về thời gian và kết quả + Đại diện HS làm bt (trình bày giống mô hình sgk) * BT2: + HS làm bt cá nhân + GV khai thác thêm: Tìm số lớn nhất, số bé nhất * BT3: + GV yêu cầu hs nhận biết số chục và đơn vị + HS nêu đáp án lên bảng * BT4: + GV hỏi hs cách làm + HS giải thích vì sao có đáp án đó + GV khai thác thêm: Tìm số lớn nhất, số bé nhất trong các số vừa lập được Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập + HS tiếp nhận nhiệm vụ, trao đổi, thảo luận theo nhóm + GV quan sát HS hoạt động, hỗ trợ khi HS cần Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận + GV gọi HS đại diện nhóm trả lời câu hỏi. + GV gọi HS khác nhận xét, đánh giá. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập + GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức, chuyển sang nội dung mới BT1: 67 = 60 + 7 59 = 50 + 9 55 = 50 + 5 BT2: 1. 14 < 15 < 19 < 22 2. 22 > 19 > 15 > 14 BT3: Số Số chục Số đơn vị 35 3 5 53 5 3 47 4 7 80 8 0 66 6 6 BT4: 37, 35, 53, 73, 75, 57 Tiết 3 3. Hoạt động 3: Luyện tập 3 a. Mục tiêu: Cho HS làm quen với ước lượng theo nhóm chục, ôn tập, củng cố về phân tích số và bảng số từ 1 đến 100 b. Nội dung: Đọc thông tin sgk, nghe giáo viên hướng dẫn, học sinh thảo luận, trao đổi. c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của học sinh d. Tổ chức thực hiện: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập * BT1: + GV cho HS làm quen với ước lượng theo nhóm chục, ôn tập củng cố về phân tích số và bảng số từu 1 đến 100 + HS quan sát viên bi xếp không theo thứ tự nào, rồi thử ước lượng viên bi có mấy chục viên, sau đó đếm chính xác số viên bi + GV gợi ý cách đếm viên bi: đếm từng viên, đếm theo chục (10 viên) * BT2: + HS ước lượng sau đó đếm chính xác số cà chua trong hình + HS làm tương tự như bài 1 * BT3: - Yêu cầu từ cấu tạo số và phân tích số, HS tự viết được số có hai chữ số thành tổng các chục và đơn vị * BT4: - Ở câu a, yêu cầu HS quan sát các số ở mỗi miếng bìa A, B, C, D và các số viết ở mỗi vị trí bị trống trong bảng rồi tìm cách lập các miếng bìa vào vị trí thích hợp trong bảng (theo các màu ở mỗi ô trống tương ứng). - Ở câu b, yêu cầu HS tìm số lớn nhất trong bốn số ghi ở mỗi miếng bìa A, B, C, D rồi viết các số tìm được đó theo thứ tự từ bé đến lớn. - GV để HS tự tìm cách lắp ghép các miếng bìa A, B, C, D vào vị trí thích hợp trong bảng. - GV có thể hỏi HS vì sao chọn cách đó. - GV có thể đưa ra một cách hợp lí nào đó, chẳng hạn: Có thể xuất phát từ mỗi vị trí ở ô trống trong bảng để tìm ra một miếng ghép thích hợp A, B, C, D tương ứng. - Tuỳ điều kiện phù hợp với đối tượng HS. GV có thể khai thác để củng cố kiến thức về bằng các số từ 1 đến 100 (liên quan đến bổ sung về số và chữ số). Chẳng hạn: "Trong bảng: Những số nào có hai chữ số giống nhau Số nào lớn nhất? Số nào bé nhất Số lớn nhất có một chữ số là số nào? Số bé nhất có một chữ số là số nào? Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập + HS tiếp nhận nhiệm vụ, trao đổi, thảo luận + GV quan sát HS hoạt động, hỗ trợ khi HS cần Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận + GV gọi HS trả lời câu hỏi. + GV gọi HS khác nhận xét, đánh giá. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập + GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức, chuyển sang nội dung mới BT1: · Em ước lượng khoảng 35 viên · Em đếm được 38 viên BT2: · Em ước lượng khoảng 40 quả · Em đếm được 42 quả BT3: - 45 gồm 4 chục và 5 đơn vị, viết là 45 = 40 + 5 - 63 gồm 6 chục và 3 đơn vị, viết là 63 = 60 + 3 * BT4: A – tím B – đỏ C – xanh D - vàng C. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG a. Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học thông qua bài tập b. Nội dung: Đọc thông tin sgk, nghe giáo viên hướng dẫn, học sinh thảo luận, trao đổi. c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của học sinh d. Tổ chức thực hiện: - GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi Câu 1: Sắp xếp dãy số sau: 12, 84, 47, 21, 15 Theo thứ tự từ nhỏ tới lớn? Theo thứ tự từ lớn tới nhỏ? Câu 2: Số ? Số Số chục Số đơn vị 46 ? ? 22 ? ? 71 ? ? 34 ? ? Câu 3: Từ 3 số dưới đây, em hãy lập số có 2 chữ số. Sắp xếp dãy số đó theo thứ tự từ nhỏ tới lớn: 4 , 1 , 7 - HS tiếp nhận nhiệm vụ, đưa ra câu trả lời: Câu 1: Sắp xếp dãy số sau: 12, 84, 47, 21, 15 Theo thứ tự từ nhỏ tới lớn: 12 < 15 < 21 < 47 < 84 Theo thứ tự từ lớn tới nhỏ: 84 > 47 > 21 > 15 > 12 Câu 2: Số? Số Số chục Số đơn vị 46 4 6 22 2 2 71 7 1 34 3 4 Câu 3: 14 < 17 < 41 < 47 < 71 < 74 - GV nhận xét, đánh giá và chuẩn kiến thức. IV. KẾ HOẠCH ĐÁNH GIÁ Hình thức đánh giá Phương pháp đánh giá Công cụ đánh giá Ghi chú Sự tích cực, chủ động của HS trong quá trình tham gia các hoạt động học tập Vấn đáp, kiểm tra miệng Phiếu quan sát trong giờ học   Sự hứng thú, tự tin khi tham gia bài học Kiểm tra viết Thang đo, bảng kiểm   Thông qua nhiệm vụ học tập, rèn luyện nhóm, hoạt động tập thể, Kiểm tra thực hành Hồ sơ học tập, phiếu học tập, các loại câu hỏi vấn đáp  

File đính kèm:

  • docgiao_an_toan_khoi_2_bai_1_on_tap_cac_so_den_100.doc
Giáo án liên quan