I. Mục tiêu:
Ở tiết học này, HS:
- Biết ki-lô-mét vuông là đơn vị đo diện tích.
- Đọc viết đúng các số đo diện tích theo đơn vị ki-lô-mét vuông .
- Biết 1 km2 = 1 000 000 m2.
- Bước đầu biết chuyển đổi từ km2 sang m2 và ngược lại.
- Bài tập cần làm: Bài 1; 2; 4 (b).
II. Đồ dùng dạy - học:
- Bảng phụ viết sẵn bài tậ tập 1.
- Thông tin về Thủ đô Hà Nội: Diện tích hiện tại,
III.Các hoạt động dạy - học:
38 trang |
Chia sẻ: lienvu99 | Ngày: 05/11/2022 | Lượt xem: 195 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Toán 4 - Bài 91: Ki - Lô - Mét - Vuông, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai ngày 09 tháng 01 năm 2012
Môn: TOÁN
Tiết 91 Bài: KI - LÔ - MÉT VUÔNG
I. Mục tiêu:
Ở tiết học này, HS:
- Biết ki-lô-mét vuông là đơn vị đo diện tích.
- Đọc viết đúng các số đo diện tích theo đơn vị ki-lô-mét vuông .
- Biết 1 km2 = 1 000 000 m2.
- Bước đầu biết chuyển đổi từ km2 sang m2 và ngược lại.
- Bài tập cần làm: Bài 1; 2; 4 (b).
II. Đồ dùng dạy - học:
Bảng phụ viết sẵn bài tậ tập 1.
Thông tin về Thủ đô Hà Nội: Diện tích hiện tại,
III.Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Ổn định tổ chức:
- Kiểm tra sĩ số, HS hát tập thể.
2.Kiểm tra:
- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS cho giờ học.
- Nhận xét, đánh giá.
3. Bài mới:
HĐ 1. Giới thiệu bài:
- Nêu yêu cầu tiết học, viết tiêu đề bài lên bảng.
HĐ 2. Giới thiệu ki - lô-mét vuông.
- Để đo diện tích lớn như diện tích thành phố, khu rừng, mặt hồ, vùng biển người ta thường dùng đơn vị đo diện tích là ki- lô- mét vuông.
- Ki- lô- mét vuông là diện tích của hình vuông có cạnh là 1 ki- lô- mét.
- GV giới thiệu cách đọc và cách viết tắt của ki- lô- mét vuông: km2
* 1km2 = 1 000 000 m2 và ngược lại.
- Yêu cầu HS nêu ví dụ: Diện tích Thủ đô Hà Nôi (theo số liệu năm 2002) là 921 km2.
HĐ 3. HD thực hành
Bài 1:
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 1.
- Yêu cầu HS làm vào sách.
- GV treo bảng phụ. Yêu cầu HS lên bảng thực hiện.
- Yêu cầu HS nhận xét và đọc lại kết quả đúng.
- Nhận xét, điều chỉnh.
Bài 2:
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 2.
- GV yêu cầu HS thực hành cá nhân vào vở.
- Yêu cầu HS lần lượt lên bảng sửa bài trên bảng phụ.
- Yêu cầu HS nhận xét bài trên bảng.
- GV nhận xét, đánh giá.
Bài 4 b:
- Gọi HS nêu yêu cầu đề. Thảo luận và chọn ra số đo thích hợp.
- Yêu cầu HS trình bày trước lớp.
- Nhận xét, đánh giá.
4. Củng cố, dặn dò
- Về nhà có thể làm thêm các bài tập còn lại trong bài. Chuẩn bị bài sau.
- Nhận xét tiết học.
- Hát đầu giờ.
- Hợp tác cùng GV.
- Lắng nghe và điều chỉnh.
- Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài.
- Lắng nghe, ghi nhớ.
- Lắng nghe, ghi nhớ.
- Lắng nghe, nhắc lại.
- Đọc theo yêu cầu của GV.
- HS nêu ví dụ.
- HS nêu yêu cầu bài tập 1.
- Thực hiện làm vào sách. Lần lượt HS lên bảng thực hiện
- HS nhận xét và đọc lại kết quả đúng:
+ Chín trăm hai mươi mốt ki- lô- mét vuông: 921km2
+ Hai nghìn ki- lô- mét vuông: 2 000 km2
+ 509km2 : năm trăm linh chín ki- lô- mét vuông
+ 320 000 km2: Ba trăm hai mươi nghìn ki- lô- mét vuông
- Lắng nghe và điều chỉnh.
- 1HS đọc yêu cầu bài tập 2.
- HS thực hành cá nhân vào vở.
- HS lần lượt lên bảng thực hiện:
1km2= 1 000 000 m2
1 000 000m2 = 1k m2
1m2 = 100dm2
5 km2 = 5 000 000 m2
32 m2 49 dm2= 3249dm2
2 000 000 m2 = 2 km2
- HS trao đổi bài và thực hiện sửa bài.
- HS nêu yêu cầu đề. Thảo luận nhóm đôi, nêu kết quả hợp lý:
b. Diện tích nước VN: 330 991 km2
- Lắng nghe, điều chỉnh.
- Lắng nghe và thực hiện.
Môn: TẬP ĐỌC
Tiết 37 Bài: BỐN ANH TÀI
I. Mục tiêu:
Ở tiết học này, HS:
- Biết đọc với giọng kể chuyện, bước đầu biết nhấn giọng những từ ngữ thể hiện tài năng, sức khỏe của bốn cậu bé.
-.Hiểu ND: Ca ngợi sức khỏe, tài năng, lòng nhiệt thành làm việc nghĩa của bốn anh em Cẩu Khây.(trả lời được các CH trong SGK).
- KNS: Tự nhận thức, xác định giá trị cá nhân, hợp tác, đảm nhận trách nhiệm.
II. Đồ dùng dạy - học.
- Tranh minh hoạ nội dung bài, bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn luyện đọc.
III.Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Ổn định tổ chức:
- Chuyển tiết.
2. Kiểm tra:
- Kiểm tra sự chuẩn bị cho tiết học của HS.
- Nhận xét, đánh giá.
3. Bài mới:
HĐ 1. Giới thiệu bài.
- Giới thiệu tên gọi 5 chủ điểm của sách Tiếng Việt 4, tập hai: Người ta là hoa đất, Vẻ đẹp muôn màu, Những người quả cảm, Khám phá thế giới, Tình yêu cuộc sống. Đây là những chủ điểm phản ánh những phương diện khác nhau của con người: giúp học sinh hiểu biết về năng lực, tài trí của con người (Người ta là hoa đất); biết rung cảm trước vẻ đẹp thiên nhiên, đất nước, biết sống đẹp (Vẻ đẹp muôn màu); có tinh thần dũng cảm (Những người quả cảm); ham thích du lịch, thám hiểm (Khám phá thế giới); lạc quan yêu đời (Tình yêu cuộc sống).
- Cho HS xem tranh minh họa chủ điểm đầu tiên Người ta là hoa đất (những bạn nhỏ tượng trưng hoa của đất đang nhảy múa, hát ca).
- Truyện đọc Bốn anh tài ca ngợi bốn thiếu niên có sức khỏe và tài ba hơn người đã biết hợp nhau lại làm nhiều việc nghĩa.
HĐ 2. HD luyện đọc
- Gọi 1 HS khá đọc cả bài trước lớp.
- Gợi ý HS chia đoạn.
- Gọi HS nối tiếp đọc theo đoạn lần 1.
- GV theo dõi và sửa sai phát âm cho HS( lưu ý các từ ngữ dễ sai: Cẩu khây, tinh thông, vạm vỡ, chõ xôi
-Hướng dẫn HS ngắt, nghỉ hơi ở những câu văn dài:
*Đến một cánh đồng khô cạn, Cẩu Khây thấy một cậu bé vạm vỡ đang dùng tay làm vồ đóng cọc/ để đắp đập dẫn nước vào ruộng.
* Họ ngạc nhiên/ thấy một cậu bé đang lấy vành tai tát nước suối/ lên một thửa ruộng cao bằng mái nhà.
- Gọi HS đọc nối tiếp theo đoạn lần 2.
- HD giải nghĩa từ.
- Cho HS đọc trong nhóm đôi.
- Tổ chức cho cá nhân, nhóm thi đọc.
- Gọi 1 HS đọc cả bài.
HĐ 3. HD tìm hiểu bài.
- Cho HS đọc thầm đoạn, bài, kết hợp thảo luận nhóm để trả lời câu hỏi.
- Sức khoẻ và tài năng của Cẩu Khây:
-Chuyện xảy ra vối quê hương Cẩu Khây
-Cẩu Khây đã đi diệt trừ yêu tinh cùng với ai?
- Các người bạn của Cẩu Khây có những tài năng gì?
* Hãy nêu nội dung bài ?
HĐ 4. Luyện đọc diễn cảm.
- GV đọc diễn cảm cả bài.
- Gợi ý HS nêu cách đọc toàn bài, từng đoạn.
- Gọi 5 HS đọc bài. Cả lớp theo dõi để tìm giọng đọc phù hợp cho từng đoạn.
- Yêu cầu HS luyện đọc đoạn 1; 2 theo nhóm bàn.
- Gọi một số nhóm thi đọc diễn cảm trước lớp.
- Nhận xét, đánh giá.
4.Củng cố, dặn dò.
- Gọi 1 HS nêu nội dung chính của bài.
- Về nhà đọc bài. Chuẩn bị bài sau.
- Nhận xét tiết học.
- Hợp tác cùng GV.
- Lắng nghe và điều chỉnh.
- Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài.
- 1 HS đọc, cả lớp lắng nghe, đọc thầm theo SGK.
- Thực hiện chia 5 đoạn:
+ Đ1 : từ đầu thông võ nghệ.
+Đ2 Hồi ấytrừ yêu tinh.
+ Đ3 Đến một cánh đồng.trừ yêu tinh.
+Đ4 Đến một vùngbạn lên đường.
+ Đ5 Phần còn lại.
- HS nối tiếp nhau đọc theo đoạn lần 1.
- Luyện đọc đúng tiếng, từ cá nhân.
- Luyện đọc ngắt, nghỉ hơi,..
- HS đọc nối tiếp đọc theo đoạn lần 2.
- 1 HS đọc phần chú giải trong SGK.
- Đọc trong nhóm.
- Thi đọc cá nhân, nhóm.
- 1 HS đọc cả bài, lớp lắng nghe và đọc thầm theo.
- HS đọc thầm đoạn, bài, kết hợp thảo luận nhóm để trả lời câu hỏi.
- Sức khoẻ: Cẩu Khây nhỏ người nhưng ăn một lúc hết chín chõ xôi, 10 tuổi sức đã bằng trai 18.
- Tài năng: 15 tuổi đã tinh thông võ nghệ, có lòng thương dân, có chí lớn, quyết trừ diệt cái ác
- Yêu tinh xuất hiện, bắt người và súc vật khiến làng bản tan hoang, nhiều nơi không còn ai sống sót.
- Người bạn: Nắm Tay Đóng Cọc, Lấy Tai Tát Nước, Móng Tay Đục Máng.
+ Nắm Tay Đóng Cọc: có thể dùng tay làm vồ đóng cọc.
+Lấy Tai Tát Nước: có thể dùng tai để tát nước.
+ Móng Tay Đục Máng: có thể đục gỗ thành lòng máng dẫn nước vào ruộng.
- HS nêu nội dung chính của bài.
- Lắng nghe và đọc thầm theo.
- HS nêu: nhấn giọng những từ ngữ ca ngợi tài năng, sức khoẻ, nhiệt thành làm việc nghĩa của bốn cậu bé,
-5 HS thực hiện đọc theo đoạn, lớp nhận xét và tìm ra giọng đọc hay:
+ Nhấn giọng ở những từ ngữ gợi tả, gợi cảm: chín chõ xôi, lên mười, tinh thông võ nghệ, tan hoang, không còn ai, quyết chí, giáng xuống, thụt sâu hàng gang tay, sốt sắng, hăm hở, hăng hái.
- Thực hiện theo HD của GV.
- Thi đọc cá nhân, nhóm.
- Lắng nghe và điều chỉnh.
- HS nêu.
- Lắng nghe, thực hiện.
Môn: ĐẠO ĐỨC
Tiết 19 Bài: KÍNH TRỌNG VÀ BIẾT ƠN NGƯỜI LAO ĐỘNG
(Tiết 1)
I. Mục tiêu:
Ở tiết học này, HS:
- Biết vì sao cần phải kính trọng và biết ơn người lao động .
- Bước đầu biết cư xử lễ phép với những người lao động và biết trân trọng, giữ gìn thành quả lao động của họ.
- Biết nhắc nhở các bạn phải kính trọng và biết ơn người lao dộng.
- KNS: Tôn trọng giá trị sức lao động, thể hiện sự tôn trọng lễ phép với người lao động
II. Đồ dùng dạy - học:
- Bảng phụ ghi tình huống.
- Xem trước nội dung bài.
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động dạy của giáo viên
Hoạt động học của học sinh
1. Ổn định tổ chức:
- Chuyển tiết.
2. Kiểm tra:
- Vì sao phải yêu lao động?
-Nêu một số hành động biểu hiện của yêu lao động.
- Nhận xét, đánh giá.
3. Bài mới
HĐ 1. Giới thiệu bài:
- Nêu yêu cầu tiết học, viết tiêu đề bài lên bảng.
HĐ 2: Tìm hiểu nội dung câu chuyện: “ Buổi học đầu tiên”.
- Yêu cầu từng cá nhân đọc thầm nội dung câu chuyện: “Buổi học đầu tiên”
- Yêu cầu các nhóm bàn trao đổi nội dung của 2 câu hỏi trong SGK.
- Yêu cầu HS các nhóm trình bày từng nội dung.
- Yêu cầu HS các nhóm khác theo dõi và bổ sung các ý cho hoàn chỉnh.
- GV chốt lại các nội dung chính ở từng nội dung.
- GV nhận xét, liên hệ giáo dục HS luôn phải biết kính trọng mọi người lao động, dù là những người lao động bình thường nhất.
HĐ 3: Vận dụng thực hành.
-Yêu cầu HS theo dõi nội dung bài tập 1 trang 29.
- Yêu cầu HS thực hiện cá nhân bài tập 1 (Yêu cầu từng HS nêu được trong những người được nêu thì ai là người lao động và giải thích rõ lí do).
- Yêu cầu một số cá nhân trình bày trước lớp.
- Yêu cầu các cá nhân khác nhận xét và bổ sung thêm cho hoàn chỉnh.
- GV kết luận: Những người lao động trí óc: Bác sĩ, giám đốc công ti, nhà khoa học, giáo viên, kĩ sư tin học, nhà văn, nhà thơ,
+ Những người lao động chân tay: nông dân, người giúp việc, người đạp xích lô.
+ Những người: ăn xin, buôn bán ma tuý, buôn bán phụ nữ không phải là người lao động vì những việc làm của họ không mang lại lợi ích, thậm chí còn có hại cho xã hội.
- GV phát phiếu học tập cho HS và yêu cầu HS theo dõi các trang ở bài tập 2, hoàn thành vào phiếu :Nêu được nghề của người lao động trong các bức tranh và nêu được ích lợi mà họ đã mang lại cho xã hội.
Người lao động
Ích lợi mang lại cho xã hội
...
..
- Yêu cầu HS thực hiện theo nhóm đôi.
- Yêu cầu 2 nhóm thực hiện trên bảng phụ .
- Yêu cầu một số nhóm trình bày trước lớp nôi dung thảo luận của nhóm.
- Yêu cầu HS nhận xét bài của nhóm bạn trên bảng.
- GV theo dõi và nhận xét.
- Yêu cầu các nhóm (nhóm bàn) theo dõi nội dung bài tập 3/ 30- SGK .
- Yêu cầu các nhóm theo dõi nội dung các việc làm, sau đó thảo luận và giải thích được việc làm nào thể hiện sự kính trọng và biết ơn người lao động.
-Yêu cầu đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận. Đại diện các nhóm khác nhận xét và bổ sung.
- GV nhận xét và đưa ra kết luận:
+ Các việc làm thể hiện sự kính trọng, biết ơn người lao động là :Ý a ;c; d; e; g.
+ Các việc làm thể hiện sự thiếu kính trọng, biết ơn người lao động là : Ý b; h.
4. Củng cố, dặn dò:
- Gọi 1-2 em nhắc lại ghi nhớ.
- Yêu cầu HS học bài và thực hiện đúng như điều mình đã được học. Chuẩn bị trước các bài tập trong SGK.
- Nhận xét tiết học.
- Thực hiện theo yêu cầu của GV.
- Cùng GV nhận xét, đánh giá.
- Lắng nghe và nhắc lại tiêu đề bài.
- Từng cá nhân đọc nội dung câu chuyện.
- Các nhóm bàn trao đổi nội dung của 2 câu hỏi trong SGK.
- 3-4 nhóm trình bày trước lớp.
- Các nhóm khác theo dõi và nhận xét, đánh giá.
- Theo dõi, lắng nghe.
- HS theo dõi nội dung bài tập 1 trang 29.
-Từng cá nhân theo dõi và thực hiện bài tập.
- 3-4 cá nhân trình bày trước lớp.
- Các cá nhân khác nhận xét và bổ sung thêm cho hoàn chỉnh.
- Lắng nghe, ghi nhớ.
- Từng nhóm nhận phiếu học tập, trao đổi và ghi lại nghề nghiệp của người lao động trong các bức tranh và nêu được ích lợi mà họ đã mang lại cho xã hội
- Thực hiện theo nhóm đôi.
- 2 nhóm thực hiện trên bảng phụ.
- Thực hiện theo yêu cầu của GV.
- HS nhận xét bài của nhóm bạn trên bảng.
-Theo dõi, lắng nghe.
- Theo dõi nội dung bài tập 3/ 30- SGK.
- Thảo luận và giải thích được việc làm nào thể hiện sự kính trọng và biết ơn người lao động.
- 3-4 nhóm trình bày kết quả thảo luận. Đại diện các nhóm khác nhận xét và bổ sung.
- Theo dõi, ghi nhớ.
- Thực hiện.
- Lắng nghe và thực hiện.
KHOA HỌC
TẠI SAO CÓ GIÓ ?
I. Mục tiêu:
Ở tiết học này, HS:
- Làm thí nghiệm để nhận ra không khí chuyển động tạo thành gió.
- Giải thích nguyên nhân gây ra gió.
II.Đồ dùng dạy - học:
- Tranh, dụng cụ thí nghiệm: hộp đối lưu, nến, que diêm, miếng giẻ, nhang.
- Xem trước nội dung bài.
III. Hoạt động dạy - học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định tổ chức.
- Chuyển tiết.
2. Kiểm tra:
- Kiểm tra sự chuẩn bị cho giờ học của HS.
- Nhận xét, đánh giá.
3. Bài mới:
HĐ 1. Giới thiệu bài.
- Nêu yêu cầu tiết học, viết tiêu đề bài lên bảng.
HĐ2. Tìm hiểu về sự chuyển động của không khí.
- Yêu cầu HS quan xát tranh và tìm hiểu xem: Khi nào thì chong chóng quay? Khi nào thì chong chóng không quay? Khi nào thì chong chóng quay nhanh, quay chậm?
- Yêu cầu các nhóm trưởng theo dõi, điều khiển các bạn trong nhóm: HS các nhóm đứng thành vòng tròn, quay mặt vào nhau, đứng yên và giơ chong chóng về phía trước. Quan sát và nhận xét chong chóng của mỗi người.
- Yêu cầu HS trình bày những phát hiện của mình.
- Yêu cầu 3 HS cầm chong chóng chạy trong vòng tròn cho các HS khác cùng quan sát và nhận xét.
- Yêu cầu HS nêu nhận xét.
- GV rút ra kết luận: Khi ta chạy, không khí xung quanh ta chuyển động, tạo ra gió. Gió thổi làm chong chóng quay. Nếu gió thổi mạnh sẽ làm cho chong chóng quay nhanh. Nếu gió thổi yếu sẽ làm cho chong chóng quay chậm.Nếu không có gió tác động thời chong chóng sẽ không quay.
- Yêu cầu HS nhắc các ý chính.
HĐ 3: Nguyên nhân gây ra gió.
- Yêu cầu HS các nhóm 4 em báo cáo việc chuẩn bị đồ dùng để làm thí nghiệm.
- Yêu cầu các nhóm theo dõi phần hướng dẫn thí nghiệm trang 74 và thực hành.
- Yêu cầu các nhóm báo cáo kết quả làm việc. Các nhóm khác nhận xét và bổ sung các ý cho hoàn chỉnh.
- GV nêu: Không khí chuyển động từ nơi lạnh đến nơi nóng. Sự chênh lệch nhiệt độ của không khí là nguyên nhân gây ra sự chuyển động của không khí. Không khí chuyển động tạo thành gió.
HĐ 4. Nguyên nhân gây ra sự chuyển động của không khí trong tự nhiên.
- Yêu cầu các nhóm HS đọc nội dung mục “ Bạn cần biết “ và các kết luận ở hoạt động 2 để giải thích: Vì sao ban ngày gió từ biển thổi vào đất liền và ban đêm gió từ đất liền thổi ra biển?
- Yêu cầu đại diện trình bày kết quả.
- Yêu cầu các nhóm thực hiện nhận xét chéo lẫn nhau và bổ sung các ý.
- GV nhận xét và chốt ý: Trong tự nhiên, dưới ánh sáng mặt trời, các phần khác nhau của trái đất không nóng lên như nhau. Ban ngày, phần đất liền nóng nhanh hơn phần nước ở biển nên không khí chuyển động từ biển vào dẫn đến có hiện tượng gió thổi từ biển vào đất liền. Tuy nhiên, lại nguội nhanh hơn phần nước nên vào ban đêm có hiện tượng gió từ đất liền thổi ra biển.
- Kết luận: Sự chênh lệch nhiệt độ vào ban ngaỳ và ban đêm giữa biển và đất liền đã làm cho chiều gió thay đổi giữa ngày và đêm.
4. Củng cố, dặn dò:
- Gọi 1-2 em nhắc lại nội dung chính của tiết học.
- Yêu cầu HS học bài ở nhà. Chuẩn bị nội dung bài tiếp theo.
- Nhận xét tiết học.
- Hợp tác cùng GV.
- Lắng nghe và điều chỉnh.
- Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài.
- Thực hiện theo HD của GV.
- Các nhóm trưởng theo dõi, điều khiển các bạn trong nhóm.
- HS trình bày những phát hiện của mình.
-3 HS cầm chong chóng chạy trong vòng tròn cho các HS khác cùng quan sát và nhận xét.
- Nhận xét.
- Lắng nghe, ghi nhớ.
- Nhắc các ý chính theo bàn.
- Các nhóm báo cáo việc chuẩn bị đồ dùng để làm thí nghiệm.
- Theo dõi phần hướng dẫn thí nghiệm trang 74 và thực hành.
- Một số nhóm trình bày trước lớp.
- Theo dõi, thực hiện nhận xét.
- Cả lớp lắng nghe, ghi nhớ.
- HS đọc nội dung mục “ Bạn cần biết “ và các kết luận ở hoạt động 2 và thực hiện giải thích: Vì sao ban ngày gió từ biển thổi vào đất liền và ban đêm gió từ đất liền thổi ra biển?
- Một số nhóm trình bày trước lớp.
- Thực hiện theo yêu cầu của GV.
- Cả lớp lắng nghe, ghi nhớ.
- Lắng nghe, ghi nhớ.
- Thực hiện theo yêu cầu của GV.
- Lắng nghe và thực hiện.
Thứ ba ngày 10 tháng 01 năm 2012
Môn: CHÍNH TẢ( Nghe- viết )
Tiết 19 Bài: KIM TỰ THÁP AI CẬP
I. Mục tiêu:
Ở tiết học này, HS:
- Nghe - viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
- Làm đúng BTCT về âm đầu, vần dễ lẫn. (BT2).
II. Đồ dùng dạy - học.
- Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 2.
III. Các hoạt động dạy - học :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Ổn định tổ chức :
- Kiểm tra sĩ số, HS hát tập thể.
2.Kiểm tra:
- Kiểm tra sự chuẩn bị cho tiết học của học sinh.
- Nhận xét, đánh giá.
3.Bài mới :
HĐ 1: Giới thiệu bài.
- Nêu gương một số HS nỗ lực phấn đấu, rèn luyện viết chữ đẹp, giữ sạch ở học kì I. Khuyến khích và động viện học sinh cần nỗ lực rèn luyện tốt các tiết chính tả ở học kì II.
- Nêu yêu cầu tiết học, viết tiêu đề bài lên bảng.
HĐ 2. Hướng dẫn chính tả.
- Gọi 1 em đọc bài viết “Kim tự tháp Ai Cập”.
- Ý chính của đoạn văn này là gì?
- Yêu cầu HS tìm và nêu những danh từ riêng có trong bài.
-Yêu cầu HS tìm những từ khó, dễ lẫn khi viết.
- GV nêu thêm một số tiếng HS hay viết sai: lăng mộ, công trình, kiến trúc, nhằng nhịt, ngạc nhiên,
- Gọi 2 HS lên bảng viết, HS lớp viết nháp.
- Gọi HS nhận xét, phân tích sửa sai.
-Nhận xét, sửa sai..
- Gợi ý HS nêu cách trình bày, quy tắc viết hoa,
HĐ 3. Thực hành viết bài.
- GV hướng dẫn cách viết và trình bày bài.
- Lưu ý quy tắc viết hoa, tư thé ngồi viết,..
- Đọc từng câu, bộ phận của câu cho học sinh viết.
- Đọc cho HS soát bài.
- GV treo bảng phụ - yêu cầu HS trao đổi vở và thực hiện sửa bài theo hướng dẫn.
- Thu vở, chấm bài.
- GV nhận xét, đánh giá chung.
HĐ 4. Luyện tập
- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập.
-Yêu cầu HS trao đổi theo nhóm đôi nội dung bài tập 2.
- Yêu cầu HS trình bày trước lớp, Các HS khác nhận xét và bổ sung.
- Yêu cầu HS thực hiện làm vào vở.
- Yêu cầu HS lên bảng sửa bài.
-Yêu cầu học sinh đọc kết quả bài làm, thực hiện chấm đúng / sai
- GV sửa bài theo đáp án.
4.Củng cố, dặn dò:
- Nhấn mạnh những chỗ HS cả lớp hay mắc sai lỗi.
- Cho HS xem những bài viết đẹp.
- Về nhà sửa bài, làm bài vào vở bài tập.Chuẩn bị bài sau.
- Nhận xét tiết học.
- Htas tập thể.
- Hợp tác cùng GV.
- Lắng nghe và điều chỉnh.
- Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài.
- 1 em đọc, lớp đọc thầm theo.
- Ca ngợi Kim tự tháp là một công trình kiến trúc vĩ đại của người Ai Cập cổ đại.
- HS nêu.
- Học sinh tìm các từ khó, dễ lẫn khi viết.
- HS thực hiện viết vào nháp, trên bảng.
- HS thực hiện phân tích trước lớp, sửa nếu sai. Đọc lại các từ khó.
- HS nêu cách trình bày, quy tắc viết hoa,
- Lắng nghe, thực hiện.
- Lắng nghe và thực hiện.
- HS lắng nghe, viết bài vào vở
- Lắng nghe, soát lỗi.
- Thực hiện trao đổi vở sửa lỗi.
- Theo dõi, sửa sai.
- 2 em đọc yêu cầu bài tập.
- Làm việc theo nhóm đôi.
- Từng cặp HS thực hiện trước lớp. Các HS khác nhận xét và bổ sung.
- Từng cá nhân làm bài vào vở.
- Nhận xét, bổ sung bài của bạn.
Thực hiện sửa bài nếu sai:
Thứ tự các từ được chọn: Sinh vật- biết - biết - sáng tác - tuyệt mĩ - xứng đáng.
- Lắng nghe, thực hiện.
Môn: TOÁN
Tiết 92 Bài: LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
Ở tiết học này, HS:
- Chuyên đổi được các số đo diện tích.
- Đọc được các thông tin trên biểu đồ cột.
- Bài tập cần làm: Bài 1; 3 (b); 5.
II. Đồ dùng dạy - học.
- Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 5.
III.Các hoạt động dạy - học :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Ổn định tổ chức:
- Chuyển tiết.
2. Kiểm tra:
- Đổi các số đo sau:
23000 000m2 = .km2;
15 km2 = ..m2
12dm2 35 cm2 = cm2
1427cm2 = .dm2.cm2
- GV nhận xét, đánh giá.
3. Bài mới:
HĐ 1. Giới thiệu bài.
- Nêu yêu cầu tiết học, viết tiêu đề bài lên bảng.
HĐ 2. Củng cố kiến thức
- Yêu cầu thảo luận nhóm đôi, trình bày lại các kiến thức về mối quan hệ giữa các đơn vị đo diện tích đã học.
- Yêu cầu các nhóm thực hiện hỏi, đáp trước lớp.
- Yêu cầu các nhóm khác nhận xét và bổ sung, hoàn thiện kiến thức.
HĐ 3. HD luyện tập.
Bài 1:
- HS nêu đề bài, yêu cầu đề bài.
- Gọi học sinh lên bảng điền kết quả.
- Nhận xét bài làm của học sinh.
- Qua bài tập này giúp em củng cố điều gì?
Bài 3 b
- Gợi ý HS thực hiện phần b, bài tập 3.
- Nhận xét, đánh giá.
Bài 5:
- GV treo biểu đồ mật độ dân số. Yêu cầu HS quan sát biểu đồ và trả lời các câu hỏi trong SGK.
- Yêu cầu HS trình bày trước lớp.
- Nhận xét, đánh giá.
4.Củng cố, dặn dò:
- Có thể làm thêm các bài tập còn lại trong bài. Chuẩn bị bài sau.
- Nhận xét tiết học.
- Thực hiện theo yêu cầu của GV.
- Cùng GV nhận xét, điều chỉnh.
- Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài.
- Thảo luận trong nhóm, trình bày lại các kiến thức đã học.
-3-4 nhóm thực hiện hỏi, đáp trước lớp.
- Các nhóm khác nhận xét và bổ sung, hoàn thiện kiến thức.
- Hai học sinh đọc đề bài.
- 2 HS lên bảng làm.
- Cùng GV nhận xét, điều chỉnh.
- Chuyển đổi các đơn vị đo diện tích.
- Lắng nghe, trao đổi với bạn trong nhóm cách thực hiện bài tập 3b.
- Thành phố hồ Chí Mính có diện tích lớn nhất: 2095km2; thủ dô Hà Nội có diện tích bé nhất: 921 km2.
- Cùng GV nhận xét, điều chỉnh.
- HS quan sát biểu đồ và trả lời các câu hỏi trong SGK.
- HS trình bày trước lớp:
a. Hà Nội là thành phố có mật độ dân số lớn nhất.
b. Mật độ dân số ở thành phố Hồ Chí Minh gấp khoảng 2 lần mật độ dân số ở Hải Phòng.
- Lắng nghe, điều chỉnh (nếu sai).
- Lắng nghe, thực hiện.
Môn: LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Tiết 37 Bài: CHỦ NGỮ TRONG CÂU KỂ AI LÀM GÌ?
I. Mục tiêu:
Ở tiết học này, HS:
- Hiểu được cấu tạo và ý nghĩa của bộ phận của ngữ (CN) trong câu kể Ai làm gì? (ND Ghi nhớ).
- Nhận biết được câu kể Ai làm gì ?, xác định được bộ phận CN trong câu (BT1, mục III); biết đặt câu với bộ phận CN cho sẵn hoặc gợi ý bằng tranh vẽ (BT2, BT3).
II. Đồ dùng dạy - học.
- Phiếu bài tập.
III.Các hoạt động dạy và học :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Ổn định tổ chức:
- Chuyển tiết
2.Kiểm tra:
- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS cho tiết học.
- Nhận xét, đánh giá chung.
3. Bài mới :
HĐ 1. Giới thiệu bài:
- Trong các tiết Luyện từ và câu ở HK I, các em đã tìm hiểu bộ phận vị ngữ trong câu kể Ai mà gì ?. Trong tiết học hôm nay, các em sẽ tìm hiểu về bộ phận chủ ngữ trong kiểu câu này.
HĐ 2. Tìm hiểu nội dung bài.
- Yêu cầu 1 HS đọc nội dung bài tập.
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi, trả lời các câu hỏi.
- GV theo dõi và chốt ý: Trong đoạn văn có 5 câu kể.
- Yêu cầu HS đọc nội dung bài tập 2 ,3.
- Yêu cầu HS suy nghĩ , trao đổi theo nhóm đôi và trả lời.
- Yêu cầu các nhóm HS trình bày trước lớp. Các nhóm HS khác theo dõi, nhận xét.
- GV nhận xét, điều chỉnh:
- Hợp tác cùng GV.
- Lắng nghe, điều chỉnh.
- Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài.
- Các HS khác đọc thầm lại đoạn văn.
- HS thảo luận nhóm đôi, trả lời các câu hỏi.
- Lắng nghe, điều chỉnh, sửa sai.
- 1 HS đọc nội dung bài tập 2,3
- Thực hiện các yêu cầu theo nhóm đôi.
- Các nhóm trình bày kết quả thảo luận của mình.
- Thực hiện nhận xét và bổ sung các ý:
Xác định chủ ngữ
Ý nghĩa của Chủ ngữ
Loại TN tạo thành CN
Một đàn ngỗng vươn dài cổ, chúi mỏ về phía trước, định đớp bọn trẻ.
Chỉ con vật
Cụm danh từ
Hùng đút vội khẩu súng vào túi quần, chạy biến.
Chỉ người
Danh từ
Thắng mếu máo nấp vào sau lưng Tiến.
Chỉ người
Danh từ
Em liền nhặt một cành xoan, xua đàn ngỗng ra xa.
Chỉ người
Danh từ
Đàn ngỗng kêu quàng quạc, vươn dài cổ chạy miết.
Chỉ con vật
Cụm danh từ
- Yêu cầu HS đọc nội dung ghi nhớ.
- Yêu cầu 1 HS phân tích ví dụ minh họa nội dung ghi nhớ.
HĐ 3: Luyện tập
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 1.
-GV phát phiếu học tập, yêu cầu HS hoàn thành theo mẫu.
- Yêu cầu từng nhóm (bàn) thảo luận và trả lời yêu cầu.
- Yêu cầu một số nhóm trình bày, nhóm khác bổ sung.
-GV nhận xét và chốt các ý đúng:
- 1 HS đọc nội dung ghi nhớ.
- Thực hiện theo yêu cầu của GV.
- 1 HS đọc bài tập trước lớp.
-Hoạt động theo nhóm (bàn), thảo luận và trả lời yêu cầu.
- Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác bổ sung.
- Theo dõi, lắng nghe.
Câu
Chủ ngữ trong câu
Trong rừng, chim chóc hót véo von.
Chim chóc
Thanh niên lên rẫy.
Thanh niên
Phụ nữ giặt giũ bên giếng nước.
Phụ nữ
Các em nhỏ đùa vui trước sàn.
Các em nhỏ
Các cụ già chụm đầu bên những ché rượu cần.
Các cụ già
Bài 2:
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 2.
- Yêu cầu từng cá nhân thực hiện đặt câu với các từ ngữ cho sẵn trong SGK.
- Nhận xét, đánh giá.
Bài 3:
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 2.
- VD: Buổi sáng, bà con nông dân ra đồng gặt lúa.Trên con đường làng, các bạn học sinh đang tung tăng đến trường. Xa xa, các chú công nhân đang cày những thửa ruộng vừa được gặt xong.Thấy động, lũ chim bay vút lên bầu trời xanh thẳm.
- Cùng HS nhận xét, bình chọn HS có đoạn văn hay nhất.
4.Củng cố, dặn dò:
- GV nhấn mạnh kiến thức trọng tâm của bài.
-Xem lại bài. Chuẩn bị bài sau.
- Nhận xét tiết học.
- 1 HS đọc yêu cầu bài tập 2.
- HS trình bày ý kiến của mình. Các HS khác nhận xét, bổ sung:
+ Các chú công nhân đang khai thác than trong hầm sâu.
+ Mẹ em dậy sớm chuẩn bị bữa cơm cho gia đình.
+ Chim sơn ca bay vút lên bầu trời xanh thẳm.
- Các HS khác nhận xét, bổ sung.
- 1 HS đọc yêu cầu bài tập 2, quan sát tranh minh họa.
- 1 HS thực hiện mẫu: nói về hoạt động của mỗi người
File đính kèm:
- giao_an_toan_4_bai_91_ki_lo_met_vuong.doc