1. MỤC TIÊU
a. Kiến thức:
- Nhận ra được những ưu, khuyết điểm trong bài văn miêu tả để từ đó khắc phục những thiếu sót và phát huy điểm mạnh của mình
b. Kỹ năng:
- Rèn luyện kỹ năng ngôn ngữ và kỹ năng thuyết minh
c. Thái độ:
- Giáo dục học sinh ý thức cẩn thận trong việc làm bài, dùng từ đặt câu và lỗi chính tả.
2. CHUẨN BỊ
a. Giáo viên:
- Chấm bàì kiểm tra học kì I.
b. Học sinh:
- Xem lại các kiến thức về Ngữ văn 8 học kì I
3. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
* Ổn định tổ chức: (1’)
Sỹ số: 8C.
8E.
6 trang |
Chia sẻ: oanhnguyen | Lượt xem: 1203 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Tiết 71 trả bài tập làm văn số 3, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn : 20/12/2013 Ngày giảng: 23/ 12/ 2013 Lớp 8E
24/12/2013 Lớp 8C
Tiết 71
TRẢ BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 3
1. MỤC TIÊU
a. Kiến thức:
- Nhận ra được những ưu, khuyết điểm trong bài văn miêu tả để từ đó khắc phục những thiếu sót và phát huy điểm mạnh của mình
b. Kỹ năng:
- Rèn luyện kỹ năng ngôn ngữ và kỹ năng thuyết minh
c. Thái độ:
- Giáo dục học sinh ý thức cẩn thận trong việc làm bài, dùng từ đặt câu và lỗi chính tả.
2. CHUẨN BỊ
a. Giáo viên:
- Chấm bàì kiểm tra học kì I.
b. Học sinh:
- Xem lại các kiến thức về Ngữ văn 8 học kì I
3. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
* Ổn định tổ chức: (1’)
Sỹ số: 8C..........
8E.........
Hoạt động của thầy
Tg
Hoạt động của trò
?TB Yêu cầu HS nhắc lại đề bài đã viết?
G Chép lại đề bài lên bảng
?TB Nêu vài nét về tác giả, tác phẩm, thể thơ, bài thơ “Ông Đồ” trong chương trình Ngữ văn 8 tập 1?
?TB Thế nào là câu ghép? Cách nối các vế câu trong câu ghép?
?K Tìm câu ghép trong đoạn trích dưới đây?
?TB Theo em mở bài em dự định sẽ nêu những vấn đề gì?
?TB Thân bài em định đưa ra những kiến nào?
?TB Phần kết bài cần viết như thế nào?
10’
34’
a. Đề bài: Đề 1
Câu 1. (2 điểm)
ơ
Nêu vài nét về tác giả, tác phẩm, thể thơ, bài thơ “Ông Đồ” trong chương trình Ngữ văn 8 tập 1?
Câu 2. (2 điểm)
Thế nào là câu ghép? Cách nối các vế câu trong câu ghép?
Câu 3. (1 điểm)
Tìm câu ghép trong đoạn trích dưới đây?
Biển luôn thay đổi tùy theo sắc mây trời. Trời xanh thẳm, biển cũng xanh thẳm như dâng cao lên, chắc nịch. Trời rải mây trắng nhạt, biển mơ màng dịu hơi sương. Trời âm u mây mưa, biển xám xịt nặng nề. Trời ầm ầm dông gió, biển đục ngầu, giận dữ…
(Theo, Vũ Tú Nam, Biển đẹp)
Câu 4. (5 điểm)
Cảm nghĩ của em về nhân vật cô bé bán diêm trong tác phẩm “Cô bé bán diêm” của nhà văn An-đéc-xen (Sách giáo khoa, Ngữ văn 8, tập 1)
b. Dàn ý, đáp án
Câu 1 (2 điểm)
- Tác giả Vũ Đình Liên (1913 -1966). Là một trong những lớp nhà thơ đầu tiên trong phong trào thơ mới. Thơ ông thương người và lòng hoài cổ.
- Tác phẩm sáng tác năm 1936. Ông Đồ là bài thơ tiêu biểu nhất trong sự nghiệp sáng tác của Vũ Đình Liên.
- Thể thơ: Ngũ ngôn trường thiên( hay ngũ ngôn hiện đại hoặc năm chữ)
Câu 2 (2 điểm)
- Câu ghép là những câu do hai hay nhiều cụm C – V không bao chứa nhau tạo thành. Mỗi cụm C- V này được gọi là một vế câu.
- Có hai cách nối:
+ Dùng những từ có tác dụng nối: ( nối bằng một QHT, nối bằng một cặp QHT, nối bằng một cặp từ hô ứng)
+ Không dùng từ nối: Trong trường hợp này, giữa các vế câu cần có dấu phẩy, dấu chấm phẩy hoặc dấu hai chấm)
Câu 3 (1,0 điểm)
Những câu ghép có trong đoạn trích:
- Trời xanh thẳm, biển cũng xanh thẳm như dâng cao lên, chắc nịch.
- Trời rải mây trắng nhạt, biển mơ màng dịu hơi sương.
- Trời âm u mây mưa, biển xám xịt nặng nề
- Trời ầm ầm dông gió, biển đục ngầu, giận dữ
Câu 4 (5điểm)
*Mở bài:
- Giới thiệu chung về trong tác phẩm “Cô bé bán diêm” và nhà văn An-đéc-xen
- Câu chuyện xúc động chan chứa tình cảm nhân ái của nhà văn.
* Thân bài:
- Cô bé bán diêm nghèo khổ.
+Khung cảnh lạnh giá đêm giao thừa, Ngôi nhà ấm áp đối lập với ngoài trời gió rét lạnh giá.
+ Dòng hồi tưởng về dĩ vãng tươi đẹp
- Những ánh lửa diêm và thế giới ảo mộng.
+ Que diêm thứ nhất: Hình ảnh lò sưởi ấm áp gắn với thực tại phải chống cái rét khắc nghiệt
+ Que diêm thứ 2: Bàn ăn và ngỗng quay gắn với thực tại cái đói cồn cào. Cô bé phải chống chọi cái đói bằng giấc mơ
+ Que diêm thứ 3: Hình ảnh cây thông nô-en gắn với khát khao vui chơi của tuổi thơ
+ Que diêm thứ 4: Em bé được gặp bà nội đã khuất.
+ Ánh sáng huy hoàng khi được ở cùng bà
- Buổi sáng đầu năm mới.
+ Sự vô cảm của mọi người trước cái chết của em bé.
+Tình cảm của nhà văn đối với những con người bất hạnh
* Kết bài:
- Đánh giá ý nghĩa sâu sắc của tác phẩm, bức thông điệp giàu tình người.
- Nêu cảm nghĩ riêng về vẻ đẹp tâm hồn và số phận bất hạnh của cô bé bán diêm. Liên hệ thực tế về lòng nhân ái.
4. ĐÁNH GIÁ NHẬN XÉT SAU KHI CHẤM BÀI KIỂM TRA
- Về Thái độ:...............................................................................................................
.....................................................................................................................................
- Về Kĩ năng:...............................................................................................................
.....................................................................................................................................
- Về Kiến thức:............................................................................................................
.....................................................................................................................................
Ngày soạn : 20/12/2013 Ngày giảng: 24/12/2013 Lớp 8E
24/12/2013 Lớp 8C
Tiết 72
TRẢ BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 3
1. MỤC TIÊU
a. Kiến thức:
- Nhận ra được những ưu, khuyết điểm trong bài văn miêu tả để từ đó khắc phục những thiếu sót và phát huy điểm mạnh của mình
b. Kỹ năng:
- Rèn luyện kỹ năng ngôn ngữ và kỹ năng thuyết minh
c. Thái độ:
- Giáo dục học sinh ý thức cẩn thận trong việc làm bài, dùng từ đặt câu và lỗi chính tả.
2. CHUẨN BỊ
a. Giáo viên:
- Chấm bàì kiểm tra học kì I.
b. Học sinh:
- Xem lại các kiến thức về Ngữ văn 8 học kì I
3. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
* Ổn định tổ chức: (1’)
Sỹ số: 8C..........
8E........
Hoạt động của thầy
Tg
Hoạt động của trò
G Nhận xét ưu, nhược điểm trong bài
* Ưu điểm: Hầu hết các em có ý thức viết bài và làm bài.
- Đa số đã xác định rõ yêu cầu cảu đề và làm đúng yêu cầu của bài.
- Trình bày tương đối sạch sẽ, khoa học.
- Xác định được thể loại của đề bài
- Chữ viết rõ ràng, sạch đẹp.
- Thể hiện đủ cấu trúc 3 phần: MB,
7’
c. Nhận xét chung
TB, KB
* Nhược điểm:
- Chữ viết sai chính tả, phát âm còn ngọng
- Còn viết hoa tự do
- Hết đoạn văn không lui vào một chữ
- Nhầm lẫn các phụ âm
- Thân bài chưa thuyết minh còn lan man dài dòng
G Chỉ ra lỗi cụ thể những bài còn mắc nhiều khuyết điểm khi thống kê chấm bài cho học sinh
G Lựa chọn bài văn hay để đọc cho cả lớp nghe
17’
10’
5’
d. Sửa lỗi
e. Đọc bài mẫu:
h. Trả bài, gọi điểm, tổng hợp kết quả
* 8C
G
K
TB
Y
Kém
* 8E
G
K
TB
Y
Kém
G Lấy ý kiến của học sinh sau đó lần lượt giải đáp các thắc mắc.
5’
g. Giải đáp các ý kiến của học sinh:
.............................................................................
.............................................................................
.............................................................................
.............................................................................
.............................................................................
.............................................................................
.............................................................................
............................................................................
4. ĐÁNH GIÁ NHẬN XÉT SAU KHI CHẤM BÀI KIỂM TRA
- Về Thái độ:...............................................................................................................
.....................................................................................................................................
- Về Kĩ năng:...............................................................................................................
.....................................................................................................................................
- Về Kiến thức:............................................................................................................
.....................................................................................................................................
File đính kèm:
- Tiết 71,72- Trả bài kiểm tra học kì I.doc