I./Mục tiêu:
1. Kiến thức: Hiểu NTK là khối lượng của một N/Tử tính bằng Đơn vị cacbon (đvc). Biết được mỗi ĐVC bằng khối lượng bằng khối lượng của 1/12 nguyên tử cacbon. Biết được mỗi nguyên tố có nguyên tử khối riêng biệt.
2. Kỹ năng: Biết dựa vào bảng 1 trang 42 để tìm ký hiệu và NTK khi biết tên nguyên tố xác định được tên và ký hiệu của N/Tố khi biết được NTK. Rèn luện kỹ năng tính toán.
3. Thái độ tình cảm: Tiếp tục phát triển óc tưởng tượng và khả năng tư duy trừu tượng.
II.Phương pháp dạy học: Nêu vấn đề + Giảng giải
III. Chuẩn bị:
- Giáo viên: Bảng 1Tr 42
IV./ Tiến trình giảng dạy:
1. Ổn định: HS vắng:
2. Bài cũ: Viết ký hiệu hoá học các NT: Kali, sắt, bạc, Nitơ, clo? Các cách viết 3Al, 4Ca, 5O, P, 2S lần lượt chỉ ý gì?
(Yêu cầu các học sinh còn lại lắng nghe và hco ý kiến nhận xét)
3. Bài mới:
1 trang |
Chia sẻ: oanhnguyen | Lượt xem: 1395 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Tiết 7-Nguyên tố hoá học, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 24/9/2004
BÀI 5: NGUYÊN TỐ HOÁ HỌC (Tiết 2)
Tuần thứ: 4
Ngày giảng: 27/9/2004
Tiết thứ : 7
I./Mục tiêu:
1. Kiến thức: Hiểu NTK là khối lượng của một N/Tử tính bằng Đơn vị cacbon (đvc). Biết được mỗi ĐVC bằng khối lượng bằng khối lượng của 1/12 nguyên tử cacbon. Biết được mỗi nguyên tố có nguyên tử khối riêng biệt.
2. Kỹ năng: Biết dựa vào bảng 1 trang 42 để tìm ký hiệu và NTK khi biết tên nguyên tố xác định được tên và ký hiệu của N/Tố khi biết được NTK. Rèn luện kỹ năng tính toán.
3. Thái độ tình cảm: Tiếp tục phát triển óc tưởng tượng và khả năng tư duy trừu tượng.
II.Phương pháp dạy học: Nêu vấn đề + Giảng giải
III. Chuẩn bị:
- Giáo viên: Bảng 1Tr 42
IV./ Tiến trình giảng dạy:
1. Ổn định: HS vắng:
2. Bài cũ: Viết ký hiệu hoá học các NT: Kali, sắt, bạc, Nitơ, clo? Các cách viết 3Al, 4Ca, 5O, P, 2S lần lượt chỉ ý gì?
(Yêu cầu các học sinh còn lại lắng nghe và hco ý kiến nhận xét)
3. Bài mới:
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của trò
Phần ghi bảng
Hoạt Động 1. (20 phút)
Khối lượng thực của một nguyên tố như thế nào? ( rất nhỏ).
GV yêu cầu đọc SGK (đọc 2 lượt)
Viết theo dạng luỹ thừa thì khối lượng thực 1 nguyên tử Cacbon là 1.9926.10-23g
Không tiện sử dụng trong khoa học người ta quy định cách biểu thị riêng.
GV diễn giải về đơn vị cacbon (ĐVC)
Đơn vị cacbon có khối lượng bằng bao nhiêu khối lượng nguyên tử cacbon?
Khi viết C= 12đvc, Ca= 40 đvc....Nghĩa là gì?
Cho Mg=24 đvc, Cu = 64 đvc hãy so sánh xem N/Tử Mg nhẹ hơn N/Tử đồng bao nhiêu lần.
KL tính bằng đvc chỉ là khối lương tương đối giữa các N/tử người ta gọi khối lượng này là NTK.
Vậy NTK là gì?
Hãy cho biết N/Tử khối và ký hiệu của nguyên tố sắt và lưu huỳnh
Em có nhận xét gì về Ký hiệu HH, NTK của các N/Tố.
Mỗi N/tố có 1 NTK riêng biệt => Biết được tên N/Tố khi biết NTK và ngược lại
GV giải thích tại sao thường xuyên bỏ bớt ĐVC.
HS Khối lượng rất nhỏ không thể cân đo được.
HS đọc SGK
HS thảo luận nhóm và đưa ra kết quả
- Mg nhẹ hơn, bằng (lần) nguyên tử Cu
HS Thảo luận
HD HS xem bảng 1 tr42 để tra cứu.
HS thảo luận nhóm và phát biểu ý kiến thảo luận.
II./ Nguyên tử khối.
1. Một đơn vị cacbon (đvc) = khối lượng của 1/12 cacbon.
2. NTK là khối lượng của 1 nguyên tử tính bằng ĐVC. Mỗi N/Tố có NTK riêng biệt .
Hoạt Động 2. (10 phút) Vận dụng giải bài tập
BT 6 tr20. HD HS đọc kỹ đề bài và ghi tóm tắc: => X là
HS giải toán nhanh GV thu 5 à 7 em.
(xem bảng 1tr24)
4. Củng cố: (5 phút)
Lấy bao nhiêu phần khối lượng của N/Tử cacbon để làm đơn vị cacbon? NTK là gì?
HD HS giải BT 7 Tr 20: Đặt phép tính như sau:
5. Dặn dò – chuẩn bị(10 phút)
* BT 6,7,8 tr20 và đọc thêm bài đọc thêm. Tr 21
File đính kèm:
- t-7 NTHoaHoc.doc