Giáo án tiết 65- Pha chế dung dịch

I/ MỤC TIÊU BÀI HỌC :

1/ Kiến thức :

- HS biết cách tính toán để pha loãng dung dịch theo nồng độ cho trước

- Bướcđầi làm quen với việc pha loãng một dung dịch với những dụng cụ và hoá chất đơn giản có sẵn trong phòng thí nghiệm

2/ Kĩ năng :

- Rèn kĩ năng tính toán, thực hành

3/ Thái độ :

- HS có lòng ham thích môn học. Bồi dưỡng thế giới quan duy vật biện chứng.

II/ PHƯƠNG PHÁP :

Sử dụng phương pháp đàm thoại, dạy học hợp tác theo nhóm, thí nghiệm trực quan.

III/ CHUẨN BỊ :

GV: Chuẩn bị thí nghiệm:

+ Pha loãng 50 ml dung dịch MgSO4 0,4M từ dung dịch MgSO4 2M

+ Pha loãng 25 gam dung dịch NaCl 2,5% từ dung dịch NaCl 10%

Dụng cụ: ống đong, cốc thuỷ tinh chia độ, đũa thuỷ tinh, cân

Hoá chất : H2O, NaCl, MgSO4.

HS: Học và chuẩn bị bài theo hướng dẫn của GV

IV/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC :

1) Ổn định lớp :

2) Kiểm tra bài cũ : (15)

Gọi 3 HS lên bảng cùng lúc lần lượt chữa 3 bài tập 1, 2, 3a SGK tr149

3) Các hoạt động dạy và học :

 

doc3 trang | Chia sẻ: oanhnguyen | Lượt xem: 1222 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án tiết 65- Pha chế dung dịch, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN : Ngày soạn : TIẾT : 65 Ngày dạy : §PHA CHẾ DUNG DỊCH (Tt) I/ MỤC TIÊU BÀI HỌC : 1/ Kiến thức : HS biết cách tính toán để pha loãng dung dịch theo nồng độ cho trước Bướcđầi làm quen với việc pha loãng một dung dịch với những dụng cụ và hoá chất đơn giản có sẵn trong phòng thí nghiệm 2/ Kĩ năng : - Rèn kĩ năng tính toán, thực hành 3/ Thái độ : - HS có lòng ham thích môn học. Bồi dưỡng thế giới quan duy vật biện chứng. II/ PHƯƠNG PHÁP : Sử dụng phương pháp đàm thoại, dạy học hợp tác theo nhóm, thí nghiệm trực quan. III/ CHUẨN BỊ : GV: Chuẩn bị thí nghiệm: + Pha loãng 50 ml dung dịch MgSO4 0,4M từ dung dịch MgSO4 2M + Pha loãng 25 gam dung dịch NaCl 2,5% từ dung dịch NaCl 10% Dụng cụ: ống đong, cốc thuỷ tinh chia độ, đũa thuỷ tinh, cân Hoá chất : H2O, NaCl, MgSO4. HS: Học và chuẩn bị bài theo hướng dẫn của GV IV/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC : 1) Ổn định lớp : 2) Kiểm tra bài cũ : (15’) Gọi 3 HS lên bảng cùng lúc lần lượt chữa 3 bài tập 1, 2, 3a SGK tr149 3) Các hoạt động dạy và học : Hoạt động 1 : Tìm hiểu cách pha loãng một dung dịch với nồng độ cho trước (15’) HĐ của GV HĐ của HS Nội dung GV treo bảng phụ nội dung bài tập : Có nước cất và các hoá chất cần thiết, hãy tính toán và giới thiệu cách pha chế: + Pha loãng 50 ml dung dịch MgSO4 0,4M từ dung dịch MgSO4 2M + Pha loãng 25 gam dung dịch NaCl 2,5% từ dung dịch NaCl 10% GV gợi ý từng bước cho HS: (?) Tính số mol MgSO4 có trong dung dịch cần pha chế? (50 ml dung dịch NaCl 0,4M) (?) Tính thể tích cần lấy để có dung dịch nồng độ 2M? (?) vậy chúng ta cần lấy bao nhiêu ml dung dịch NaCl 2M và pha như thế nào để có 50 ml dung dịch NaCl 0,4M? GV gọi HS lên làm để cả lớp quan sát. Lưu ý HS: trong bài toán pha loãng thì số mol chất tan trước và sau không thay đổi, chỉ thay đổi thể tích khi cho thêm nước vào GV tiếp tục yêu cầu HS phân tích phần pha loãng dung dịch có nồng độ % cho trước Gợi ý từng bước cho HS: (?) Các em nêu cách pha chế? Yêu cầu HS pha chế cho cả lớp quan sát. HS ghi VD. Đọc SGK, nghiên cứu thông tin SGK để biết cách pha loãng à nNaCl có trong 50 ml dung dịch NaCl 0,4M = 0,4.0,05 = 0,02 (mol) à Thể tích dung dịch NaCl 2M có chứa 0,02 mol NaCl Vậy chúng ta cần lấy 10 ml dung dịch NaCl 2M cho vào ống đong sau đó đổ từ từ nước cho đến 50 ml thì sẽ được 50 ml dung dịch NaCl 0,4M. HS vận dụng kiến thức vừa tiếp thu thực hiện bước tính toán - Khối lượng NaCl có trong 50 gam dung dịch NaCl 2,5% - Khối lượng dung dịch NaCl có trong dung dịch ban đầu chứa 1,25 gam NaCl: - Khối lượng nước cần dùng để pha chế : mnước= 50 – 12,5 = 37, 5 (gam) HS cân 12,5 gam dung dịch chứa 1,25 gam chất tan cho vào ống đong. Cân thêm 37,5 gam nước đổ vào thì được 50 gam dung dịch có nồng độ 2,5% 1) Pha loãng dung dịch có nồng độ mol cho trước: - Tính số mol chất tan có trong dung dịch dự kiến. - Tính thể tích dung dịch chứa số mol chất tan có trong dung dịch lấy pha loãng - Lấy thể tích dung dịch chứa số mol có trong dung dịch dự kiến cho thêm nước vào đến thể tích cần lấy. 2) Pha loãng dung dịch với nồng độ % cho trước: - Tính khối lượng chất tan có trong dung dịch dự kiến - Tính khối lượng dung dịch cần lấy có chứa khối lượng chất tan đã tính - Tính khối lượng nước cần lấy thêm - Cân lấy khối lượng dung dịch ban đầu sau đó thêm khối lượng nước cần lấy thì được dung dịch dự kiến Hoạt động 2 : Luyện tập, củng cố (13’) HĐ của GV HĐ của HS GV treo bảng phụ nội dung đề bài sau: (Nội dung bảng phụ) Yêu cầu HS làm việc nhóm để hoàn thành bài tập GV cung cấp thêm công thức tính mdd khi biết khối lượng riêng: Vdd = mdd.D (D là khối lượng riêng tính bằng gam/ml) GV yêu cầu đại diện các nhóm trình bày cách tính ở bảng, ghi kết quả ở ô tương ứng vào bảng phụ HS quan sát bài tập, vận dụng hiểu biết về C%, CM để hoàn thành bài tập. a) mddNaCl= mct + mH2O = 30+170 = 200 gam à à C% = b) Tương tự như vậy, HS làm câu c DD Đại lượng NaCl (a) Ca(OH)2 (b) BaCl2 (c) mct gam 30 0,148 30 mH2O 170 199,852 120 mdd 200 200 150 Vdd (ml) 182 200 125 Ddd (g/ml) 1,1 1 1,2 C% 15% 0,074% 20% CM 2,8M 0,01M 1,154M (Đáp án) 4) Công việc về nhà : Về nhà làm bài tập 5 SGK tr149 Chuẩn bị bàisau: Làm các bài tập trong bài luyện tập 8

File đính kèm:

  • docT -65.doc