1. MỤC TIÊU
a. Kiến thức
- Hệ thống hoá những kiến thức đó học về TV ở HK-I
b. Kĩ năng
- RLKN sử dụng tiếng việt trong nói & viết.
c. Thái độ
- Có ý thức củng cố tích hợp ngang với văn & TLV.
2. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS
a. Chuẩn bị của gv
- Soạn bài, chú ý hệ thống hoỏ kiến thức.
- Chuẩn kiến thức kĩ năng
b. Chuẩn bị của hs
- Học bài, chuẩn bị bài theo h.dẫn.
3. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY.
a. Kiểm tra bài cũ: kết hợp với bài mới.
* Giới thiệu bài (1’)
Nhằm giúp (H) ôn tập lại toàn bộ phần từ vựng & ngữ pháp đó học ở HK-I giúp các em chuẩn bị cho kì thi định kì sắp tới.
4 trang |
Chia sẻ: oanhnguyen | Lượt xem: 1166 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Tiết 63 tiếng việt ôn tập tiếng việt, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:06/ 12/ 2013
Ngày dạy 09/ 12 /2013- Dạy lớp 8C
Ngày dạy 11/ 12 /2013- Dạy lớp 8E
Tiết 63 Tiếng việt
ÔN TẬP TIẾNG VIỆT
1. MỤC TIÊU
a. Kiến thức
- Hệ thống hoá những kiến thức đó học về TV ở HK-I
b. Kĩ năng
- RLKN sử dụng tiếng việt trong nói & viết.
c. Thái độ
- Có ý thức củng cố tích hợp ngang với văn & TLV.
2. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS
a. Chuẩn bị của gv
- Soạn bài, chú ý hệ thống hoỏ kiến thức.
- Chuẩn kiến thức kĩ năng
b. Chuẩn bị của hs
- Học bài, chuẩn bị bài theo h.dẫn.
3. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY.
a. Kiểm tra bài cũ: kết hợp với bài mới.
* Giới thiệu bài (1’)
Nhằm giúp (H) ôn tập lại toàn bộ phần từ vựng & ngữ pháp đó học ở HK-I giúp các em chuẩn bị cho kì thi định kì sắp tới.
b. Dạy nội dung bài mới.
Hoạt động của giáo viên
Tg
Hoạt động của học sinh
?TB- Thế nào là một từ ngữ có nghĩa rộng & một từ ngữ có nghĩa hẹp? Cho VD?
?TB- T/chất rộng hẹp của từ ngữ là tương đối hay tuyệt đối? Tại sao?
?TB- Thế nào là trường từ vựng? Cho ví dụ?
?TB- Từ tượng hình, từ tượng thanh là gì ? Cho VD minh hoạ?
GV- Cho (H) tự học, tìm & ghi vào đề cương ôn tập. Chú ý phần lấy VD: phong phú & đa dạng.
?TB- Nói quá là gì? Cho VD?
(Lấy càng nhiều VD càng tốt).
Nói giảm, nói tránh là gì? Cho VD?
Liên hệ trong gtiếp….
?Kh- Tìm trong ca dao VN 2 VD về b/pháp tu từ nói quá hoặc nói giảm, nói tránh?
?Kh- Viết 2 câu trong đó có 1 câu dùng từ tượng thanh, 1 câu dùng từ tượng hình?
Gv- Cho (H) thảo luận – trả lời các câu hỏi về phần ND TV (lí thuyết).
?Kh- Viết 2 câu trong đó có 1 câu dùng trợ từ & tình thái từ, 1 câu có dùng trợ từ & thán từ?
Cho (H) đọc đoạn trích SGK.
?TB- Hãy xđịnh câu ghép trong đtrích trên?
?Kh- Nếu tách câu ghép thành các câu đơn có được ko? Nếu được thì việc tách đó có làm thay đổi ý cần diễn đạt hay ko?
(Cho học sinh thảo luận)
?Kh- Xác định câu ghép & cách nối các vế câu ghép trong đtrích?
25’
15’
I- Phần từ vựng
1- Cấp độ khái quát
- Một từ ngữ có nghiã rộng khi phạm vi nghĩa của nó bao hàm phạm vi nghĩa của một số từ ngữ khác.
- Từ ngữ có nghĩa hẹp khi phạm vi nghĩa của từ đó được bao hàm trong phạm vi nghĩa của một từ ngữ khác.
ð Chỉ là tương đối vì nó phụ thuộc vào phạm vi nghĩa của từ (phạm vi biểu vật).
2- Trường từ vựng:
- Trường từ vựng là tập hợp của những từ có ít nhất 1 nét chung về nghĩa.
VD: Trường từ vựng người: Dầu, cổ, chân, tay, mắt, tóc…
3-Từ tượng hỡnh, từ tượng thanh:
ð (H) trả lời.
ð (G) chốt.
VD: Lom khom dưới núi…
Gợi ra tư thế mấy chú tiều
4- Từ ngữ địa phương & biệt ngữ XH:
5- Các biện pháp tu từ: Nói quá, nói giảm, nói tránh.
* Nói quá:
VD: - Bao giờ chạch đẻ ngọn đa
Sáo đẻ dươi nước thì ta lấy mình.
- Tiếng đồn cha mẹ em hiền
Cắn cơm ko vỡ, cắn tiền vỡ đôi.
(Ca dao)…
* Thực hành
a) Điền nghĩa rộng: Truyện DG.
Nghĩa hẹp: Truyện tr/thuyếtð Truyện ngụ ngônð Truyện cười.
- G/thích:
+ Truyền thuyết: Truyện DG về các nvật & sự kiện Lsử xa xưa, có nhiều ytố thần kì.
+ Truyện cổ tích: Truyện DG kể về c/đời, số phận của một số kiểu nvật quen thuộc. Có những chi tiết tưởng tượng kì ảo.
+ Truyện ngụ ngôn: Truyện DG mượn chuyện về loài vật, đồ vật hoặc chính con người để nói bóng gió chuyện con người.
+ Truyện cười: Truyện DG dùng hình thức gây cười để mua vui hoặc phê phán đả kích.
ð Những từ ngữ chung là: Truyện DG – là từ ngữ có nghĩa rộng hơn.
(Cấp độ khái quát cao hơn).
b) Học sinh tự lấy.
c) Hà Nội bây giờ ko còn tiếng chung tàu điện leng keng
ð Từ tượng thanh.
- Những cây chuối lom khom với buồng quả nặng trĩu.
- Từ tượng hình.
II- Phần ngữ pháp
- Trợ từ, thán từ.
- Tình thái từ.
- Câu ghép.
* Thực hành:
a)
- Cuốn sách này mà chỉ 2.000đ à?
TT TTT
b)Ơ, em ăn cơm không hả.
Thán T TTT
- Câu: Pháp cạy, Nhật hàng, Vua Bảo Đại thoái vị ð là câu ghép.
ð Có thể tách thành 3 câu đơn.
ð Nhưng khi tách thành 3 câu đơn thỡ mối liên hệ, sự liên tục của 3 sự việc dường như ko được thể hiện rừ bằng khi gộp lại bằng một câu ghép.
c) Câu: Chúng ta ko thể nói tiếng ta…
.
và câu: Có lẽ TV của cta đẹp… rất đẹp.
ð Các vế câu đều nối với nhau bằngqhệ từ (cũng như…)
c. Củng cố, luyện tập (3’)
Thế nào là một từ ngữ có nghĩa rộng & một từ ngữ có nghĩa hẹp? Cho VD?
- Một từ ngữ có nghiã rộng khi phạm vi nghĩa của nó bao hàm phạm vi nghĩa của một số từ ngữ khác.
- Từ ngữ có nghĩa hẹp khi phạm vi nghĩa của từ đó được bao hàm trong phạm vi nghĩa của một từ ngữ khác.
d. Hướng dẫn học ở nhà. ( 1’)
- Về nhà hoàn thiện phần đề cương ôn tập.
- Tập làm thêm các BT về: Câu ghép & các b/pháp tu từ.
- Ôn tốt để cbị thi HK.
* Rút kinh nghiệm bài giảng
- Nội dung:...................................................................................................................
.....................................................................................................................................
- Phương pháp:............................................................................................................
.....................................................................................................................................
- Thời gian:..................................................................................................................
.....................................................................................................................................
File đính kèm:
- Tiết 63- Ôn tập Tiếng Việt.doc