Giáo án Tiết 55: Ôn tập (đại số 8 )
1) Phương trình bâc nhất một ẩn .
2) Phương trình tích .
3) Phương trình chứa ẩn ở mẫu.
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Tiết 55: Ôn tập (đại số 8 ), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 55Ôn tập (Đại số 8 )Trường THCS Chàng Sơn- Thạch ThấtGiáo viên :Nguyễn Ngọc HiệpNăm học 2008 - 2009:Lý thuyết+Nêu các dạng phương trình đã học trong chương ? 1) Phương trình bâc nhất một ẩn .2) Phương trình tích .3) Phương trình chứa ẩn ở mẫu. +Mỗi phương trình sau là loại phương trình nào?+Nêu cách giải loại phương trình đó?Bài 1 : Giải các phương trình sau : a) BT 50d-sgk(33)b)BT 51b-sgk(33) 4 x2 – 1 = ( 2x + 1)(3x – 5)c) BT 52c-sgk(33)+Định nghĩa phương trình bâc nhất một ẩn . Phương trình dạng ax + b = 0 (Với đ/k a 0) là phương trình bâc nhất một ẩn. Nêu cách giải các phương trình đưa được về bậc nhất một ẩn dạng ax + b = 0 hoặc ax = -b?Cách giải: Bước 1 : Khử mẫu , phá ngoặc (nếu cần) Bước 2 : Thu gọn , đưa về dạng ax = -b Bước 3 : x = -b/a S ={ -b/a}+Với điều kiện nào của a thì ax + b = 0 ( a , b là hai hằng số ) mới là phương trình bậc nhất một ẩn ?+Một phương trình bậc nhất một ẩn có mấy nghiệm ? Vô nghiệm. Luôn có một nghiệm duy nhất. Có vô số nghiệm. Có thể vô nghiệm, có thể có một nghiệm duy nhất hoặc vô số nghiệm.Với điều kiện a 0 thì ax + b = 0 mới là phương trình bậc nhất một ẩn. X+Nêu dạng tổng quát của phương trình tích?Phương trình tích là phương trình dạng: A(x).B(x) = 0+Nêu cách giải phương trình đưa được về phương trình tích ?2)Giải phương trình bậc cao:Bước 1 : đưa về phương trình tích (dạng A(x).B(x) = 0) (+ dồn các hạng tử sang vế trái để vế phải bằng 0 + Phân tích vế trái thành nhân tử )Bước 2 : hoặc A(x) = 0 x1 = . . . hoặc B(x) = 0 x2 = . . . ( Suy ra hoặc từng nhân tử bằng 0 để đưa về giải các phương trình bâc thấp hơn)Bước 3 : S ={ . . ., . . .}Hai phương trình tương đương là hai phương trình có cùng tập hợp nghiệm .+Thế nào là hai phương trình tương đương ?3) Cách giải phương trình chứa ẩn ở mẫu:Bước 1 : QĐ mẫu cả hai vế ( nếu cần ).Bước 2 : Tìm đkxđ (đ/k của ẩn để các mẫu khác 0)Bước 3 : Khử mẫu cả hai vế.Bước 4 : Giải tiếp phương trình thu được.Bước 5 : Nhân định : loại nghiệm không phù hợp đkxđ. và kết luận : tâp hợp nghiệmS ={ . . ., . . .}Nêu cách giải phương trình chứa ẩn ở mẫu? Giải phương trình chứa ẩn ở mẫu phải chú ý :- Tìm đkxđ trước khi khử mẫu- Nhận định nghiệm thu được xem có phù hợp đkxđ hay không. +Giải phương trình chứa ẩn ở mẫu phải chú ý gì ?+ Chú ý:Nhân hai vế của một phương trình với cùng một biểu thức chứa ẩn thì có thể tạo thành phương trình mới không tương đương với phương trình đã cho.Về nhà các em tìm ví dụ ? II/ Các bước giải toán bằng cách lập phương trình : Bước 0 : Tóm tắt dữ kiện và quan hệ giữa các đối tượng ( đại lượng ). (lập bảng nếu bài toán phức tạp )Bước 1 : Lập phương trình : +Đặt ẩn và đk của ẩn ( ẩn thuộc tập hợp số nào? , đơn vị của ẩn ) +Biểu thị các đối tượng chưa biết qua ẩn. + Suy ra phương trình.Bước 2 : Giải phương trình. Bước 3 : Nhân định : loại nghiệm không thoả mãn đkxđ. và trả lời.BT 71-SBT(15)Lúc 7 giờ sáng, một canô xuôi dòng từ bến A đến bến B cách nhau 36km, rồi ngay lập tức trở về ,và đến A lúc 11 giờ 30 phút. Tính vận tốc của ca nô khi xuôi dòng, biết vận tốc nước chảy là 6 km/h.vx = vt = vng = = vng = = vng= vt+vn vt-vn vx- vn vx-vn-vn vx-2.vn +Hãy nêu hệ thức giữa vận tốc thực của canô (vt),vận tốc dòng nước (vn), với vận tốc đi xuôi (vx), và đi ngược (vng) của canô?vx- 6- 6 vx-12 vtsđixuôiđingượcBảng tóm tắt dữ kiệnx36/x363636/(x-12)X-12vtsđixuôiđingượcBảng tóm tắt dữ kiệnx36/x363636/(x-12)X-12Bài giải:Gọi vận tốc canô đi xuôi dòng là xR+ (km/h)vận tốc canô khi nước lặng là : x- 6 (km/h)vận tốc canô đi ngược dòng là:(x- 6)-6 = x-12(km/h)(đ/k x>12)thời gian canô khi đi xuôi dòng 36km là 36/x (h).thời gian canô khi đi ngược dòng 36km là 36/(x-12) (h).Mà tổng thời gian đi xuôi và ngược của canô trên 36km đó là: 11h30’-7h=11,5h -7h = 4,5h ta có phương trình: đkxđ:x{0;12}Vậy vận tốc canô đó khi đi xuôi là : 24km/hCác phép biến đổi sau đúng hay sai ? (ghi X vào câu đúng)CâuPhép biến đổiĐúngAx - 5 = 0 x = - 5B- 2x = -3 x = 3/2C2x = 5 x = 2/5DEFG0.x = 0 x = 0HI3x + 15 = 5x -7 5x - 3x = 15 + 7KXXXXHướng dẫn về nhàBTVN : 50;51;52;54-sgk(33;34)Học lý thuyết theo đề cương ôn tập chương 3.
File đính kèm:
- on chuong3.dai8.ppt