1, MỤC TIÊU
a. Về kiến thức:
- Sự hạn chế gia tăng dân số là con đường “tồn tại hay không tồn tại” của loài người.
- Sự chặt chẽ, khả năng thuyết phục của cách lập luận bắt đầu bằng một câu chuyện nhẹ nhàng mà hấp dẫn.
b. Về kỹ năng:
- Tích hợp với phần Tập làm văn, vận dụng kiến thức đã học ở bài Phương pháp thuyết minh để đọc – hiểu, nắm bắt được vấn đề có ý nghĩa thời sự trong văn bản.
- Vận dụng vào việc viết bài văn thuyết minh
c. Về thái độ:
- Qua nội dung bài học giáo dục cho học sinh ý thức tự giác tham gia tuyên truyền các chính sách dân số của nhà nước.
2, CHUẨN BỊ:
a. Giáo viên: Nghiên cứu soạn bài.
b. Học sinh: Học bài cũ, soạn bài mới.
2 trang |
Chia sẻ: oanhnguyen | Lượt xem: 1803 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Tiết 49: văn bản: bài toán dân số, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 13/11/2013 Ngày dạy: 16/ 11/ 2013 Lớp 8E
. 21/ 11 2013 Lớp 8A
Tiết 49: Văn bản:
BÀI TOÁN DÂN SỐ
1, MỤC TIÊU
a. Về kiến thức:
- Sự hạn chế gia tăng dân số là con đường “tồn tại hay không tồn tại” của loài người.
- Sự chặt chẽ, khả năng thuyết phục của cách lập luận bắt đầu bằng một câu chuyện nhẹ nhàng mà hấp dẫn.
b. Về kỹ năng:
- Tích hợp với phần Tập làm văn, vận dụng kiến thức đã học ở bài Phương pháp thuyết minh để đọc – hiểu, nắm bắt được vấn đề có ý nghĩa thời sự trong văn bản.
- Vận dụng vào việc viết bài văn thuyết minh
c. Về thái độ:
- Qua nội dung bài học giáo dục cho học sinh ý thức tự giác tham gia tuyên truyền các chính sách dân số của nhà nước.
2, CHUẨN BỊ:
a. Giáo viên: Nghiên cứu soạn bài.
b. Học sinh: Học bài cũ, soạn bài mới.
3, TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
a. Kiểm tra bài cũ (3’)
Kiểm tra vở soạn của 2 HS
* Đvđ(1’): “ Trời sinh voi, trời sinh cỏ” câu nói cửa miệng của người dân Việt Nam xưa phản ánh quan niệm quí người cần người mong đẻ nhiều con trong gia đình, XH...nhưng cũng từ quan niệm ấy dẫn đến tập quán sinh đẻ tự do vô kế hoạch...dân số tăng...bài học hôm nay...
b. Bài mới:
Hoạt động của giáo viên
Tg
Hoạt động của học sinh
?TB- Em hãy cho biết xuất xứ của văn bản?
GV: Hướng dẫn cách đọc: to rõ ràng nhấn mạnh các số liệu
GV đọc
Gọi 2 HS đọc phần còn lại
?TB- Thế nào là tuổi cập kê, phu quân?
?TB- Văn bản có thể chia làm mấy phần? Xác định gianh giới của mỗi phần và nêu nội dung các phần đó?
GV: Thân bài gồm ba ý chính:
- Bài toán cổ đại được nhìn nhận như bài toán so sánh sự gia tăng dân số như lượng thóc.
Thực tế mỗi phụ nữ có thể sinh nhiều con.
?Kh- Văn bản thuộc thể loại nào?
GV: Y/c HS đọc phần 1?
?TB- - Bài toán dân số theo tác giả thực chất là vấn đề gì?
?TB- Bài toán dân số ấy được đặt ra từ bao giờ?
?Kh- Thái độ của tác giả trước vấn đề đó ntn?
?TB- Điều gì khiến tác giả sáng mắt ra?
?Kh- Cách nêu vấn đề như thế có tác dụng gì đối với người đọc?
?TB- Vấn đề dân số dược đặt ra từ bao giờ?
GV: Theo dõi tiếp phần 2.
?TB- Em có thể tóm tắt bài toán cổ?
?G: Em hiểu bản chất của bài toán đặt hạt thóc ntn?
?TB- Liệu có người nào có đủ số hạt thóc để xếp vào tất cả 64 ô bàn cờ không? Vì sao?
?Kh- Nhà thông thái đặt ra bài toán cổ cực khó để làm gì?
?Kh- Còn người viết dẫn chứng câu chuyện xưa để nhằm mục đích gì?
Kh- Ở đoạn tiếp cách chứng minh của người viết có gì thay đổi?
?Kh- Bằng những hiểu biết của mình về hai Châu lục đó trước những con số tỉ lệ sinh con đã nêu em có nhậ xét gì về sự phát triển dân số ở hai Châu lục này?
?Kh- Có thể rút ra kết luận gì về mối quan hệ giữa dân số và sự phát triển xã hội?
?Kh- Việc tác giả nêu thêm một vài con số dự báo tình hình gia tăng dân số hiện nay, đến năm 2015 dân số là hơn 7 tỉ người. Nói lên điều gì? Có tác dụng cảnh báo điều gì đối với người đọc?
GV: Chúng ta sửng sốt giật mình khoảng cách các nước phương tây giàu mạnh với Bắc Nam Phi nghèo khổ.
?Kh- Em hiểu ntn về lời nói của tác giả?
?G: Tại sao tác giả cho rằng đó là con đường tồn tại hay không tồn tại của chính loài người?
?Khj- Theo em qua những lời lẽ đó tác giả bộc lộ quan điểm và thái độ của mình về vấn đề dân số kế hoạch hoá gia đình ntn?
?TB- Bài văn để lại cho em những hiểu biết gì về vấn đề dân số và kế hoạch hoá gia đình?
GV:Chuyển ý
?TB- Nêu nghệ thuật chính của văn bản?
?TB- Nội dung chính của văn bản?
?TB- Em hãy nêu ý nghĩa của văn bản?
?TB- Tác hại của gia tăng dân số?Làm thế nào để hạn chế gia tăng dân số?
8’
5’
14’
5’
3’
2’
2’
I, Tìm hiểu chung
1, Xuất xứ.
- Theo thái An- Báo GD và thời đại.
2, Đọc.
- hs nghe
- Hs đọc- nghe
3, Tìm hiểu, giả thích từ khó.
- Tuổi cập kê: tuổi búi tóc cài trâm, chỉ người con gái ngày xưa đã đến tuổi có thể gả chồng.
- Phu quân: Người chồng
4, Bố cục.
- 3 phần.
Mở bài: Từ đầu-> sáng mắt ra
TG nêu vấn đề bài toán dân số và kế hoạch hoá đặt ra từ thời cổ đại.
Thân bài: Tiếp đến bàn cờ
Tốc độ gia tăng dân số là nhanh chóng.
Kết bài: Kêu gọi loài người cần hạn chế sự bùng nổ dân số.
-> Văn bản nhật dụng, nghị luận, chứng minh, giải thích.
II, Phân tích
1, Nêu vấn đề dân số và kế hoạch hoá gia đình(5').
- Là vấn đề dân số và kế hoạch hoá gia đình, vấn đề sinh đẻ có kế hoạch, mỗi cặp vợ chồng chỉ nên có từ một đến hai con.
+ ...đặt ra từ thời cổ đại
....mới vài ba chục năm nay.
- Tỏ ý nghi ngờ phân vân không tin lại có sự vênh lệch giữa các ý như vậy. Chợt hiểu ra bản chất của vấn đề.
- Thực tế về dân số.
- Tạo sự bất ngờ, hấp dẫn lôi cuốn sự chú ý theo dõi của người đọc.
* Vấn đề dân số và kế hoạch hoá gia đình đã được đặt ra từ thời cổ đại.
2, Làm rõ vấn đề dân số và kế hoạch hoá gia đình.
+ Có một bàn cờ gồm 64 ô
+ Đặt một hạt thóc vào ô thứ nhất, ô thứ hai đặt 2 hạt, các ô tiếp theo cứ thế nhân đôi.
+ Tổng số thóc thu được có thể như khắp bề mặt trái đất.
-> Bài toán tăng theo cấp số nhân.
đặt 1 hạt thóc ô 2 là 2 04 – 16
đặt 1 hạt thóc ô 3 là 4 05 – 32...
- Không có chàng trai nào làm được và cũng không có ai làm được dù giàu có đến đâu. Khó lòng tìm được chàng rể thoả mãn điều kiện của mình -> Chàng trai thất vọng tràn trề.
- Ngụ ý thông minh trí tuệ cốt dẫn dắt việc so sánh sự gia tăng dân số của loài người giống nhau ở chỗ cả hai đều tăng theo cấp số nhân là 2.
+ Tốc độ gia tăng dân số nhanh chóng.
- Đưa ra con số cụ thể và tỉ lệ
- Sinh con của người phụ nữ một số nước.
Ru an đa : Tỷ lệ 8,1
Ma đa gac xca 6,6 Châu Phi
ấn Độ 4,5
Nê pan 6,3
Việt Nam 3,7 Châu á
- Châu á, Châu phi là hai châu lục trên TG có nhịp độ gia tăng dân số cao nhất.
* Tăng dân số quá cao là kìm hãm sự phát triển xã hội, là nguyên nhân dẫn đến đói nghèo và lạc hậu.
* Là hậu quả khôn lường đang thách thức nhân loại.
3, Thái độ của tác giả.
- Đừng để cho mỗi con người trên trái đất chỉ còn diện tích một hạt thóc.
- Nếu con người sinh sôi trên trái đất theo cấp số nhân như bài toán cổ-> Không còn đất để sống. Muốn có đất sống phải hạn chế gia tăng dân số.
- Muốn sống con người phải có đất đai, đất đai không sinh ra, con người ngày một tăng.
* Con người muốn tồn tại phải biết điều chỉnh, hạn chế sự gia tăng dân số.
- Nhận ra những vấn đề gia tăng dân số và hiểm hoạ của nó. Có trách nhiệm với đời sống cộng đồng. Ttrân trọng cuộc sống tốt đẹp của con người.
III, Tổng kết – ghi nhớ (3')
1. Nghệ thuật
- hs trả lời
- Sử dụng kết hợp các phương pháp so sánh, dùng số liệu, phân tích.
- Lập luận chặt chẽ.
- Ngôn ngữ khoa học giàu sức thuyết phục.
2. Nội dung
- hs trả lời
- Câu chuyện cổ đã làm sáng tỏ hiên tượng tốc độ gia tăng vô cùng nhanh chóng của dân số thế giới.
- Thực trạng tình hình dân số thế giới và Việt Nam; sự phát triển nhanh và mất cân đối sẽ ảnh hưởng tới tương lai các dân tộc và nhân loại.
- Giải pháp: Hành động tự giác hạn chế sinh đẻ để giảm sự bùng nổ về gia tăng dân số.
* Ghi nhớ(sgk- 132)
3. Ý nghĩa.
- Hs trả lời
- Văn bản nêu lên vấn đề thời sự của đời sống hiện đại: Dân số và tương lai của dân tộc, nhân loại.
Là thực trạng đáng lo ngại của vấn đề gia tăng dân số là nguyên nhân dẫn đến cuộc sống đói nghèo lạc hậu.
IV, Luyệntập
- Dân số tăng nhanh ảnh hưởng đến mọi phương diện, chỗ ở, lương thực, môi trường, việc làm, giáo dục. Kết quả là đói nghèo, bệnh tật, lạc hậu.
- Đẩy mạnh kế hoạch hoá gia đình bằng mọi biện pháp là con đường tốt nhất.
c. Củng cố (1’):
?Bài văn để lại cho em những hiểu biết gì về vấn đề dân số và kế hoạch hoá gia đình?
- Nhận ra những vấn đề gia tăng dân số và hiểm hoạ của nó. Có trách nhiệm với đời sống cộng đồng. Ttrân trọng cuộc sống tốt đẹp của con người.
d. Hướng dẫn HS học bài và làm bài tập ở nhà(1’).
Học bài.
Chuẩn bị: Dấu ngoặc đơn và dấu hai chấm.
* RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT DẠY
....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
File đính kèm:
- Tiết 49- Bài toán dân số.doc