Giáo án Tiết 27: tiếng việt: tình thái từ

1. MỤC TIÊU BÀI DẠY

a. Kiến thức

- Khái niệm và các loại tình thái từ.

- Cách sử dụng tình thái từ.

b. Kỹ năng:

- Dùng tình thái từ phù hợp với yêu cầu giao tiếp.

c. Thái độ

- Giáo dục HS ý thức SD TTT khi tạo văn bản

2. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS

a. Giáo viên

- Soạn giáo án, chuẩn bị bảng phụ cho học sinh thảo luận nhóm,

b. Học sinh

- Chuẩn bị bài theo yêu cầu của Gv ( tiết 26 )

3. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY

a. Kiểm tra bài cũ (5’)

* Câu hỏi: Thế nào là thán từ? thán từ có mấy loại là những loại nào? Cho VD?

* Đáp án: - Thán từ là những từ dùng để bộc lộ t/c, cảm xúc của người nói hoặc dùng để gọi đáp.(3đ)

- Thán từ có hai loại chính(3đ)

+ Thán từ bộc lộ tình cảm, cảm xúc.

+ Thán từ gọi đáp.

- VD (4đ): Ôi! hôm nay trời đẹp quá.

* Giới thiệu bi mới (1’): Khi tạo văn bản và viết ta thường sử dụng tình thái từ. Vậy thế nào là tình thái từ? chức năng của nó ra sao?.

 

doc5 trang | Chia sẻ: oanhnguyen | Lượt xem: 1326 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Tiết 27: tiếng việt: tình thái từ, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 06. 10. 2013 Ngày dạy: 09. 10. 2013 Dạy lớp: 8E Ngày dạy: 12. 10. 2013 Dạy lớp: 8A Tiết 27: Tiếng việt: TÌNH THÁI TỪ 1. MỤC TIÊU BÀI DẠY a. Kiến thức - Khái niệm và các loại tình thái từ. - Cách sử dụng tình thái từ. b. Kỹ năng: - Dùng tình thái từ phù hợp với yêu cầu giao tiếp. c. Thái độ - Giáo dục HS ý thức SD TTT khi tạo văn bản 2. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS a. Giáo viên - Soạn giáo án, chuẩn bị bảng phụ cho học sinh thảo luận nhóm, b. Học sinh - Chuẩn bị bài theo yêu cầu của Gv ( tiết 26 ) 3. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY a. Kiểm tra bài cũ (5’) * Câu hỏi: Thế nào là thán từ? thán từ có mấy loại là những loại nào? Cho VD? * Đáp án: - Thán từ là những từ dùng để bộc lộ t/c, cảm xúc của người nói hoặc dùng để gọi đáp.(3đ) - Thán từ có hai loại chính(3đ) + Thán từ bộc lộ tình cảm, cảm xúc. + Thán từ gọi đáp. - VD (4đ): Ôi! hôm nay trời đẹp quá. * Giới thiệu bi mới (1’): Khi tạo văn bản và viết ta thường sử dụng tình thái từ. Vậy thế nào là tình thái từ? chức năng của nó ra sao?..................... b. Nội dung bài mới Hoạt động của học sinh Tg Hoạt động của giáo viên GV: treo bảng phụ G: Gọi hs đọc vd HS đọc VD ?Tb Những câu trên thuộc kiểu câu nào em đã học? ?Tb Trong VD a, b,c nếu bỏ các từ in đậm thì ý nghĩa các câu có gì thay đổi không? GV: Như vậy có thể thấy rằng từ “à” là từ dùng để tạo lập câu nghi vấn từ “đi” là tạo lập câu cầu khiến “thay” là từ tạo lập câu cảm thán. ?Tb Vậy những từ đó có mặt để tạo lập các kiểu câu nào? ?K VD d từ “ạ” biểu thị sắc thái tình cảm gì? GV: Từ ‘ạ” tuy không có chức năng tạo lập câu như từ “à, đi, thay” nhưng có biểu thị sắc thái tình cảm “ em chào cô” và “ em chào cô ạ” là câu chào nhưng câu sau thể hiện mức độ lễ phép cao hơn. ?Tb Vậy khi nói với ai ta dùng từ ạ? G: Gọi những từ in đậm là tình thái từ. ?K Hãy trình bày ý hiểu của em về tình thái từ? ?Kh- Em lấy VD về tình thái từ? GV: Gọi hs đọc ví dụ. ?Tb VD a thuộc loại tình thái từ nào? Đối tượng giao tiếp là đối tượng nào? ?Tb Trường hợp b đt giao tiếp có điểm gì? ?K Tình thái từ cầu khiến ở câu c, d khi nói với bạn mang sắc thái cảm xúc gì? Nói với bác mang sắc thái gì? ?K Qua đó em rút ra kết luận gì khi s/d tình thái từ? GV: Tình thái từ tạo nên sắc thái rất rõ do đó khi nói hoặc viết cần phải cân nhắc thận trọng cần căn cứ vào vị thế XH, gđ, hoàn cảnh gt để s/d ->Tóm lại cần s/d tình thái từ phù hợp với tình huống giao tiếp. VD: Ông hỏi ai kia? Thôi thì anh cứ chia ra vậy. Mẹ đã nói rồi mà. Khi biểu thị sự lễ phép kính trọng dùng từ ạ ở cuối câu. Khi bày tỏ ý khác : Kia Khi bày tỏ sự miễn cưỡng: Vậy Khi bày tỏ sự phân trần giải thích: mà. GV: Gọi hs đọc ghi nhớ ?Kh Trong các câu dưới đây,từ nào là tình thái từ? ?Kh Hãy giải thích ý nghĩa của các từ in đậm trong các câu sau? ?Kh- Đặt câu với tình thái từ? ?Kh- Đặt câu hỏi có dùng tình thái từ nghi vấn phù hợp với qh giao tiếp? ?Kh Tìm một số tình thái từ trong tiếng địa phương em, hoặc địa phương khác mà em biết? 10’ 10’ 15’ I. Chức năng của tình thái từ 1. VD - HS đọc VD a, mẹ đi làm rồi à? -> Nghi vấn b, Câu cầu khiến c, Câu cảm thán d, Sắc thái tình cảm - Có thay đổi Bỏ từ à thì không còn là câu nghi vấn, Nếu không có từ đi thì câu văn không còn là câu cầu khiến nữa. Nếu không có từ thay: thì câu cảm thán không xác lập được. - Câu nghi vấn, câu cầu khiến, câu cảm thán. - vd d: sắc thái tình cảm lễ phép của người nói với người nghe. - Nói với người lớn tuổi thể hiện sự kính trọng lễ phép. 2. Bài học * Tình thái từ là những từ được thêm vào câu để cấu tạo câu nghi vấn câu cầu khiến, câu cảm thán và để biểu thị sắc thái tình cảm của người nói. - Tình thái từ gồm một số loại đáng chú ý: +Tình thái từ nghi vấn: à, ư, hả, hử,...... + Tình thái từ cầu khiến: đi, nào, với,.... + Tình thái từ cảm thán: thay, sao, .... + Tình thái từ biểu thị sắc thái tình cảm: ạ, nhé, cơ , mà,....... * Ghi nhớ (sgk- 81) - VD: + Tình thái nghi vấn: Mẹ về rồi à? + Tình thái từ cầu khiến: Cứu tôi với! Anh về đi + Tình thái từ c ảm thán: Thương thay con cuốc giữa trời + Tình thái từ biểu thị sắc thái, tình cảm. Tôi đã bảo anh rồi mà Cậu lo mà làm ăn chứ đừng để đi xin II. Sử dụng tình thái từ 1. Ví dụ - Hs đọc a, Nghi vấn hỏi: Thân mật bằng vai b, Hỏi người trên ( lễ phép, kính trọng) => Không phải ngang bằng. c, Câu cầu khiến thân mật bông đùa. d, Cầu khiến kính trọng lễ phép. - Hs trả lời 2. Bài học * Khi nói, viết cần chú ý s/d tình thái từ phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp( quan hệ tuổi tác, thứ bậc xã hội, tình cảm, ....). - Tránh vô lễ, thô lỗ vụng về đáng chê đặc biệt một số em HS ăn nói cộc lốc tả lời trống không. Hoặc một số em dân tộc chưa có thói quen dùng từ, hoặc dùng sai từ ạ bằng từ ừ. - Hs đọc * Ghi nhớ (sgk- 81) III. Luyện tập 1. Bài tập 1 * Tình thái từ: b,c, e, i 2. Bài tập 2 - Hs giải thích. a, Chứ: Nghi vấn điều muốn hỏi ít nhiều đã khẳng định b, Chứ: Nhấn mạnh điều vừa khẳng định cho là không thể khác được. c, ư: Hỏi với thái độ phân vân d, Nhỉ: thái độ thân mật. g, Vậy : Thái độ miễn cưỡng h, Cơ mà : Thái độ thuyết phục 3. Bài tập 3 - Hs đặt câu. - Nó là HS giỏi mà. - Đừng trêu trọc nữa, nó khóc đấy. - Tôi phải giải bằng được bài toán ấy chứ lị. - Con chỉ nói vậy để anh biết thôi. - Con thích được tặng cái cặp cơ. - Thôi đành ăn cho xong vậy. 4. Bài tập 4 - Hs đặt câu. - Thưa thầy em xin phép hỏi thầy có được không ạ? - Đằng ấy cũng đã học bài rồi chứ? - Bố vừa đi làm về ạ? 5. Bài tập 5 - Mô: Nào - Ví : Với c. Củng cố ( 3’) ? Thế nào là tình thái từ? - Hs: + Tình thái từ là những từ được thêm vào câu để cấu tạo câu nghi vấn câu cầu khiến, câu cảm thán và để biểu thị sắc thái tình cảm của người nói. + Khi nói, viết cần chú ý s/d tình thái từ phù hợp + Khi biểu thị sự lễ phép kính trọng dùng từ ạ ở cuối câu. d. Hướng dẫn HS học và làm bài tập ở nhà.( 1’) - Học bài: - Học ghi nhớ sgk - Làm bài tập thêm, viết đoạn văn. - Chuẩn bị: Luyện tập viết đoạn văn tự sự. * Rút kinh nghiệm sau tiết dạy ....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

File đính kèm:

  • docTiết 27- Tình thái từ.doc