Giáo án Tiết 27 Bài 19: chuyển đổi giữa khối lượng, thể tích và lượng chất

I./Mục tiêu:

1. Kiến thức:

- Biết chuyển đổi lượng chất và ngược lại, biết chuyển đổi khối lượng thành lượng chất. Biết chuyển đổi lượng chất khí thành thể tích khí ở đktc và ngược lại, biết chuyển đổi thể tích đktc thành lượng chất.

2. Kỹ năng:

- Rèn kỹ năng tính toán

3. Thái độ tình cảm:

- Sự yêu thích bộ môn xây dựng lòng tin vào khoa học hoá học

II.Phương pháp dạy học: Nêu vấn đề + Thông báo

III./ Tiến trình giảng dạy:

 1. Ổn định: HS vắng:

 2. Bài cũ:(7 phút)

a. Mol là gì? Hãy cho biết phân tử có trong 0,25 mol phan tử NaCl?

b. Thể tích mol chất khí ở cùng ĐK t0 ; P là thế nào? Nếu ở ĐKTC chúng có thể tích là bao nhiêu? Hãy tính V ở đktc của 0,25 mol phân tử khí O2

 3. Bài mới:

doc3 trang | Chia sẻ: oanhnguyen | Lượt xem: 1214 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Tiết 27 Bài 19: chuyển đổi giữa khối lượng, thể tích và lượng chất, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 02/12/2006 BÀI 19: CHUYỂN ĐỔI GIỮA KHỐI LƯỢNG, THỂ TÍCH VÀ LƯỢNG CHẤT Tuần thứ: 14 Ngày giảng: 04/12/2006 Tiết thứ : 27 I./Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Biết chuyển đổi lượng chất và ngược lại, biết chuyển đổi khối lượng thành lượng chất. Biết chuyển đổi lượng chất khí thành thể tích khí ở đktc và ngược lại, biết chuyển đổi thể tích đktc thành lượng chất. 2. Kỹ năng: - Rèn kỹ năng tính toán 3. Thái độ tình cảm: - Sự yêu thích bộ môn xây dựng lòng tin vào khoa học hoá học II.Phương pháp dạy học: Nêu vấn đề + Thông báo III./ Tiến trình giảng dạy: 1. Ổn định: HS vắng: 2. Bài cũ:(7 phút) a. Mol là gì? Hãy cho biết phân tử có trong 0,25 mol phan tử NaCl? b. Thể tích mol chất khí ở cùng ĐK t0 ; P là thế nào? Nếu ở ĐKTC chúng có thể tích là bao nhiêu? Hãy tính V ở đktc của 0,25 mol phân tử khí O2 3. Bài mới: Hoạt động của Thầy Hoạt động của trò Phần ghi bảng Hoạt động 1. (10 phút) CO2 Biết M = 44 gam. Hãy tính xem 0,25 mol CO2 có hối lượng bàng bao nhiêu? H2O Biết M = 18 gam khối lượng của 0,5 mol H2O là bao nhiêu gam? Qua 2 ví dụ trên nếu đặt n là số mol chất, m là khối lượng chất các em hãy lập công thức chuyển đổi? BT: Hãy tìm khối lượng của những đơn chất và hợp chất sau: CO2; H2O; N2; O2. Từ công thức trên em hãy suy ra tính n hoặc M - HS nhóm thảo luận, ghi kết quả lên giấy đối chiếu Nhóm cử đại diện lên bảng làm bài - HS lớp quan sát nhận xét. - HS Làm và lên bảng: - HS lên bảng ghi công thức lớp nhận xét I./ Chuyển đổi giữa lượng chất và khối lượng chất Công thức: m = n x M +/ n : số mol +/ m: khối lượng chất +/ M: khối lượng mol chất => Hoạt Động 2. (10 phút) Biết 1 mol CO2 ở đktc = 22,4 l vậy có 0,25 n chiểm thể tích là bao nhiêu? Nếu đặt V là thể tích ở điều kiện chuẩn, n là số mol ? Em hãy thành lập biểu thức tính thể tích ở đktc? HS làm BT 3b, 3c? HS Làm Bài Tập: Tính số mol của khí Nitơ ở đktc của 5,6 lít. Từ công thức trên em hãy suy ra tính n? HS nhóm thảo luận, ghi kết quả lên giấy đối chiếu Nhóm cử đại diện lên bảng làm bài HS lớp quan sát nhận xét. HS lên bảng ghi công thức lớp nhận xét II./ Chuyển đổi giữa lượng chất và thể tích chất. Công thức: V = 22,4 x n n : số mol v: thể tích khí ở đktc => 4. Củng cố: (15 phút) - Hãy tính khối lượng và thể tích chất khí (đktc) của 2 mol H2; 1,5 mol O2; 1,15 mol CO2; 1,15 mol CH4. - Phải lấy bao nhiêu gam các chất khí sau để chúng có cùng thể tích ở đktc là 5,6 lít. 5. Dặn dò – chuẩn bị(2 phút) Làm Bài tập SGK vào vở * Ghi về làm B tập: 1. Hãy cho biết số mol của những khối lượng chất sau: a- a g cacbon; 62 gam phốt pho; 42 gam sắt b- 3,6 gam nước; 95,48 gam khí cacbonic; 14,625 gam muối ăn. 2. Hãy Tìm thể ticvhs khí ở đktc của: 0,25 mol CO2 ; 21 gam Nitơ; 9.1023 phân tử H2 ; 8,8 gam CO2 ; 0,3.1023 phân tử CO 3. Hãy Tìm khối lượng của những đơn chất và hợp chất sau: CO2; H2O, N2; O2; H2; NaCl. * Học bài chuẩn bị giờ sau luyện tập: 6. Rút kinh nghiệm.

File đính kèm:

  • doct-27 chuyen doi giua m-n-v.doc