Giáo án Tiếng Việt tuần 27_ Trường tiểu học Vĩnh Nguyên 2

I. MỤC TIÊU

- Kiểm tra đọc (lấy điểm)

- Nội dung: Các bài tập đọc và học thuộc lòng từ tuần 19 đến tuần 26

- Kĩ năng đọc thành tiếng: phát âm rõ, tốc độ tối thiểu 50 chữ/ 1 phút, biết ngắt nghỉ đúng sau có dấu câu và giữa các cụm từ.

 - Kĩ năng đọc hiểu: Trả lời được các câu hỏi về nội dung bài học.

- On luyện cách đặt và trả lời câu hỏi: Khi nào?

- On luyện cách đáp lời cảm ơn của người khác.

II. CHUẨN BỊ

- GV: Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc và học thuộc lòng từ tuần 19 đến tuần 26.

- HS: Vở

III. CÁC HOẠT ĐỘNG

 1. Khởi động (1)

2. Bài cũ (3) Sông Hương

- GV gọi HS đọc bài và TLCH

- GV nhận xét

3.Bài mới

 

 

doc18 trang | Chia sẻ: oanhnguyen | Lượt xem: 997 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Tiếng Việt tuần 27_ Trường tiểu học Vĩnh Nguyên 2, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN : 27 Ngày dạy: 19/3/2007 Môn : TIẾNG VIỆT- ÔN TẬP GIỮA HK2 Bài dạy :Tiết: 1 I. MỤC TIÊU Kiểm tra đọc (lấy điểm) Nội dung: Các bài tập đọc và học thuộc lòng từ tuần 19 đến tuần 26 Kĩ năng đọc thành tiếng: phát âm rõ, tốc độ tối thiểu 50 chữ/ 1 phút, biết ngắt nghỉ đúng sau có dấu câu và giữa các cụm từ. - Kĩ năng đọc hiểu: Trả lời được các câu hỏi về nội dung bài học. Oân luyện cách đặt và trả lời câu hỏi: Khi nào? Oân luyện cách đáp lời cảm ơn của người khác. II. CHUẨN BỊ GV: Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc và học thuộc lòng từ tuần 19 đến tuần 26. HS: Vở III. CÁC HOẠT ĐỘNG 1. Khởi động (1’) 2. Bài cũ (3’) Sông Hương GV gọi HS đọc bài và TLCH GV nhận xét 3.Bài mới Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò v Hoạt động 1: Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng. +MT : Giúp HS Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng. +Cách tiến hành: Cho HS lên bảng gắp thăm bài đọc. Gọi HS đọc và trả lời 1 câu hỏi về nội dung bài vừa đọc. Gọi HS nhận xét bài bạn vừa đọc. Cho điểm trực tiếp từng HS. Chú ý: Tùy theo số lượng và chất lượng HS của lớp được kiểm tra đọc. Nội dung này sẽ được tiến hành trong các tiết 1, 2, 3, 4, 5 của tuần này. v Hoạt động 2: Oân luyện cách đặt và trả lời câu hỏi: Khi nào? +MT : Giúp HS ôn luyện cách đặt và trả lời câu hỏi: Khi nào? +Cách tiến hành: . Bài 2 Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? Câu hỏi “Khi nào?” dùng để hỏi về nội dung gì? Hãy đọc câu văn trong phần a. Khi nào hoa phượng vĩ nở đỏ rực? Vậy bộ phận nào trả lời cho câu hỏi “Khi nào?” Yêu cầu HS tự làm phần b. Bài 3 Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài. Gọi HS đọc câu văn trong phần a. Bộ phận nào trong câu trên được in đậm? Bộ phận này dùng để chỉ điều gì? Thời gian hay địa điểm? Vậy ta phải đặt câu hỏi cho bộ phận này ntn? Yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau cùng thực hành hỏi đáp theo yêu cầu. Sau đó, gọi 1 số cặp HS lên trình bày trước lớp. Nhận xét và cho điểm HS. v Hoạt động 3: Oân luyện cách đáp lời cảm ơn của người khác +MT : Giúp HS Oân luyện cách đáp lời cảm ơn của người khác +Cách tiến hành: . Bài tập yêu cầu các em đáp lại lời cảm ơn của người khác. Sau đó gọi 1 số cặp HS trình bày trước lớp. Nhận xét và cho điểm từng HS. 5. Củng cố – Dặn dò (3’) Câu hỏi “Khi nào?” dùng để hỏi về nội dung gì? Khi đáp lại lời cảm ơn của người khác, chúng ta cần phải có thái độ ntn? Dặn dò HS về nhà ôn lại kiến thức về mẫu câu hỏi “Khi nào?” và cách đáp lời cảm ơn của người khác. Chuẩn bị: Tiết 2 Hoạt động lớp, cá nhân. Lần lượt từng HS gắp thăm bài, về chỗ chuẩn bị. Đọc và trả lời câu hỏi. Theo dõi và nhận xét. Hoạt động lớp, cá nhân. Bài tập yêu cầu chúng ta: Tìm bộ phận của mỗi câu dưới đây trả lời cho câu hỏi: “Khi nào?” Câu hỏi “Khi nào?” dùng để hỏi về thời gian. Đọc: Mùa hè, hoa phượng vĩ nở đỏ rực. Mùa hè, hoa phượng vĩ nở đỏ rực. Mùa hè. Suy nghĩ và trả lời: khi hè về. Đặt câu hỏi cho phần được in đậm. Những đêm trăng sáng, dòng sông trở thành một đường trăng lung linh dát vàng. Bộ phận “Những đêm trăng sáng”. Bộ phận này dùng để chỉ thời gian. Câu hỏi: Khi nào dòng sông trở thành một đường trăng lung linh dát vàng? Một số HS trình bày, cả lớp theo dõi và nhận xét. Đáp án b) Khi nào ve nhởn nhơ ca hát?/ Ve nhởn nhơ ca hát khi nào? Hoạt động lớp, cá nhân. Yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau, suy nghĩ để đóng vai thể hiện lại từng tình huống, 1 HS nói lời cảm ơn, 1 HS đáp lại lời cảm ơn. Câu hỏi “Khi nào?” dùng để hỏi về thời gian. Chúng ta thể hiện sự lịch sự, đúng mực. v Rút kinh nghiệm: TUẦN : 27 Ngày dạy: 19/3/2007 Môn : TIẾNG VIỆT- ÔN TẬP GIỮA HK2 Bài dạy :TIẾT 2 I. MỤC TIÊU Kiểm tra đọc. Nội dung: Các bài tập đọc và học thuộc lòng từ tuần 19 đến tuần 26 Kĩ năng đọc thành tiếng: phát âm rõ, tốc độ tối thiểu 50 chữ/ 1 phút, biết ngắt nghỉ đúng sau có dấu câu và giữa các cụm từ. Kĩ năng đọc hiểu: Trả lời được các câu hỏi về nội dung bài học. Mở rộng vốn từ về bốn mùa qua trò chơi. Oân luyện cách dùng dấu chấm. Ham thích môn học. II. CHUẨN BỊ GV: Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc và học thuộc lòng từ tuần 19 đến tuần 26. Bảng để HS điền từ trong trò chơi. HS: SGK, vở. III. CÁC HOẠT ĐỘNG 1. Khởi động (1’) 2. Bài cũ (3’) Ôn tập tiết 1 3.Bài mới: Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò v Hoạt động 1: Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng. +MT : Kiẻâm tra tập đọc và HTL. +Cách tiến hành: . Cho HS lên bảng gắp thăm bài đọc. Gọi HS đọc và trả lời 1 câu hỏi về nội dung bài vừa đọc. Gọi HS nhận xét bài bạn vừa đọc. Cho điểm trực tiếp từng HS. Chú ý: Tùy theo số lượng và chất lượng HS của lớp được kiểm tra đọc. Nội dung này sẽ được tiến hành trong các tiết 1, 2, 3, 4, 5 của tuần này. v Hoạt động 2: Trò chơi mở rộng vốn từ về bốn mùa +MT : Giúp HS ôn lại từ ngữ về bốn mùa. +Cách tiến hành: . Chia lớp thành 4 đội, phát co mỗi đội một bảng ghi từ (ở mỗi nội dung cần tìm từ, GV có thể cho HS 1, 2 từ để làm mẫu), sau 10 phút, đội nào tìm được nhiều từ nhất là đội thắng cuộc. Tuyên dương các nhóm tìmđược nhiều từ, đúng. v Hoạt động 3: Oân luyện cách dùng dấu chấm +MT : Giúp HS Oân luyện cách dùng dấu chấm. +Cách tiến hành: . Yêu cầu 1 HS đọc đề bài tập 3. Yêu cầu HS tự làm bài vào Vở bài tập Tiếng Việt 2, tập hai. Gọi 1 HS đọc bài làm, đọc cả dấu chấm. Nhận xét và chấm điểm một số bài của HS. 5. Củng cố – Dặn dò (3’) Nhận xét tiết học. Yêu cầu HS về nhà tập kể những điều em biết về bốn mùa. Chuẩn bị: Tiết 3 Hoạt động lớp, cá nhân. Lần lượt từng HS gắp thăm bài, về chỗ chuẩn bị. Đọc và trả lời câu hỏi. Theo dõi và nhận xét. Hoạt động lớp, cá nhân. HS phối hợp cùng nhau tìm từ. Khi hết thời gian, các đội dán bảng từ của mình lên bảng. Cả lớp cùng đếm số từ của mỗi đội. 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm theo. HS làm bài. Trời đã vào thu. Những đám mấy bớt đổi màu. Trời bớt nặng. Gió hanh heo đã rải khắp cánh đồng. Trời xanh và cao dần lên. Rút kinh nghiệm: ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. TUẦN : 27 Ngày dạy: 20/3/2007 Môn : TIẾNG VIỆT- ÔN TẬP GIỮA HK2 Bài dạy :TIẾT 3 I. MỤC TIÊU Kiểm tra đọc - Nội dung: Các bài tập đọc và học thuộc lòng từ tuần 19 đến tuần 26 - Kĩ năng đọc thành tiếng: phát âm rõ, tốc độ tối thiểu 50 chữ/ 1 phút, biết ngắt nghỉ đúng sau có dấu câu và giữa các cụm từ. - Kĩ năng đọc hiểu: Trả lời được các câu hỏi về nội dung bài học. Oân luyện cách đặt và trả lời câu hỏi: “Ở đâu?” Oân luyện cách đáp lời xin lỗi của người khác. Ham thích môn học. II. CHUẨN BỊ GV: Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc từ tuần 19 đến tuần 26. Bảng để HS điền từ trong trò chơi. HS: SGK, vở. III. CÁC HOẠT ĐỘNG 1. Khởi động (1’) 2. Bài cũ (3’) Ôn tập tiết 2 3.Bài mới: Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò v Hoạt động 1: Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng. +MT : Giúp HS kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng. Cách tiến hành: Cho HS lên bảng gắp thăm bài đọc. Gọi HS đọc và trả lời 1 câu hỏi về nội dung bài vừa đọc. Gọi HS nhận xét bài bạn vừa đọc. Cho điểm trực tiếp từng HS. Chú ý: Tùy theo số lượng và chất lượng HS của lớp được kiểm tra đọc. Nội dung này sẽ được tiến hành trong các tiết 1, 2, 3, 4, 5 của tuần này. v Hoạt động 2: Oân luyện cách đặt và trả lời câu hỏi: Ở đâu? +MT : Giúp HS Oân luyện cách đặt và trả lời câu hỏi: Ở đâu? +Cách tiến hành: . Bài 2 Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? Câu hỏi “Ở đâu?” dùng để hỏi về nội dung gì? Hãy đọc câu văn trong phần a. Hoa phượng vĩ nở đỏ rực ở đâu? Vậy bộ phận nào trả lời cho câu hỏi “Ở đâu?” Yêu cầu HS tự làm phần b. Bài 3 Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài. Gọi HS đọc câu văn trong phần a. Bộ phận nào trong câu văn trên được in đậm? Bộ phận này dùng để chỉ điều gì? Thời gian hay địa điểm? Vậy ta phải đặt câu hỏi cho bộ phận này ntn? Yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau cùng thực hành hỏi đáp theo yêu cầu. Sau đó, gọi 1 số cặp HS lên trình bày trước lớp. Nhận xét và cho điểm HS. v Hoạt động 3: Oân luyện cách đáp lời xin lỗi của người khác. +MT : Giúp HS luyện cách đáp lời xin lỗi của người khác. +Cách tiến hành: - Bài tập yêu cầu các em đáp lời xin lỗi của người khác. Nhận xét và cho điểm từng HS. 5. Củng cố – Dặn dò (3’) - Câu hỏi “Ở đâu?” dùng để hỏi về nội dung gì? - Khi đáp lại lời cảm ơn của người khác, chúng ta cần phải có thái độ ntn? Dặn dò HS về nhà ôn lại kiến thức về mẫu câu hỏi “Ở đâu?” và cách đáp lời xin lỗi của người khác Hoạt động lớp, cá nhân. Lần lượt từng HS gắp thăm bài, về chỗ chuẩn bị. Đọc và trả lời câu hỏi. Theo dõi và nhận xét. Hoạt động lớp, cá nhân. Bài tập yêu cầu chúng ta: Tìm bộ phận câu trả lời cho câu hỏi: “Ở đâu?” Câu hỏi “Ở đâu?” dùng để hỏi về địa điểm (nơi chốn). Đọc: Hai bên bờ sông, hoa phượng vĩ nở đỏ rực. Hai bên bờ sông. Hai bên bờ sông. Suy nghĩ và trả lời: trên những cành cây. Đặt câu hỏi cho bộ phận được in đậm. Hoa phượng vĩ nở đỏ rực hai bên bờ sông. Bộ phận “hai bên bờ sông”. Bộ phận này dùng để chỉ địa điểm. Câu hỏi: Hoa phượng vĩ nở đỏ rực ở đâu?/ Ở đâu hoa phượng vĩ nở đỏ rực? Một số HS trình bày, cả lớp theo dõi và nhận xét. Đáp án: b) Ở đâu trăm hoa khoe sắc?/ Trăm hoa khoe sắc ở đâu? Hoạt động lớp, cá nhân. - Yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau, suy nghĩ để đóng vai thể hiện lại từng tình huống, 1 HS nói lời xin lỗi, 1 HS đáp lại lời xin lỗi. Sau đó gọi 1 số cặp HS trình bày trước lớp. - Câu hỏi “Ở đâu?” dùng để hỏi về địa điểm. - Chúng ta thể hiện sự lịch sự, đúng mực, nhẹ nhàng, không chê trách nặng lời vì người gây lỗi đã biết lỗi rồi. Rút kinh nghiệm: ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. TUẦN : 27 Ngày dạy: 20/3/2007 Môn : TIẾNG VIỆT- ÔN TẬP GIỮA HK2 Bài dạy :TIẾT 4 I. Mục tiêu Kiểm tra đọc Nội dung: Các bài tập đọc và học thuộc lòng từ tuần 19 đến tuần 26 Kĩ năng đọc thành tiếng: phát âm rõ, tốc độ tối thiểu 50 chữ/ 1 phút, biết ngắt nghỉ đúng sau có dấu câu và giữa các cụm từ. Kĩ năng đọc hiểu: Trả lời được các câu hỏi về nội dung bài học. Mở rộng vốn từ về chim chóc qua trò chơi. Viết được một đoạn văn ngắn (khoảng 3, 4 câu) về một loài chim hoặc gia cầm. Ham thích môn học. II. Chuẩn bị GV: Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc từ tuần 19 đến 26. Các câu hỏi về chim chóc để chơi trò chơi. 4 lá cờ. HS: SGK, vở. III. Các hoạt động 1. Khởi động (1’) 2. Bài cũ (3’) Ôn tập tiết 3. 3. Bài mới Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò v Hoạt động 1: Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng MT : Giúp HS kiểm tra lại kiến thức tập đọc và Học thuộc lòng Cách tiến hành: Cho HS lên bảng gắp thăm bài đọc. Gọi HS đọc và trả lời 1 câu hỏi về nội dung bài vừa đọc. Gọi HS nhận xét bài bạn vừa đọc. Cho điểm trực tiếp từng HS. Chú ý: Tùy theo số lượng và chất lượng HS của lớp được kiểm tra đọc. Nội dung này sẽ được tiến hành trong các tiết 1, 2, 3, 4, 5 của tuần này. v Hoạt động 2: Trò chơi mở rộng vốn từ về chim chóc Chia lớp thành 4 đội, phát cho mỗi đội một lá cờ. Phổ biến luật chơi: Trò chơi diễn ra qua 2 vòng. + Vòng 1: GV đọc lần lượt từng câu đố về các loài chim. Mỗi lần GV đọc, các đội phất cờ để dành quyền trả lời, đội nào phất cờ trước được trả lời trước, nếu đúng được 1 điểm, nếu sai thì không được điểm nào, đội bạn được quyền trả lời. + Vòng 1: Các đội được quyền ra câu đố cho nhau. Đội 1 ra câu đố cho đội 2, đội 2 ra câu đố cho đội 3, đội 3 ra câu đố cho đội 4, đội 4 ra câu đố cho đội 5. Nếu đội bạn trả lời được thì đội ra câu đố bị trừ 2 điểm, đội giải đố được cộng 3 điểm. Nếu đội bạn không trả lời được thì đội ra câu đố giải đố và được cộng 2 điểm. Đội bạn bị trừ đi 1 điểm. Tổng kết, đội nào dành được nhiều điểm thì đội đó thắng cuộc. v Hoạt động 3: Viết một đoạn văn ngắn (từ 2 đến 3 câu) về một loài chim hay gia cầm mà em biết Gọi 1 HS đọc đề bài. Hỏi: Em định viết về con chim gì? Hình dáng của con chim đó thế nào? (Lông nó màu gì? Nó to hay nhỏ? Cánh của nó thế nào…) Em biết những hoạt động nào của con chim đó? (Nó bay thế nào? Nó có giúp gì cho con người không…) Yêu cầu 1 đến 2 HS nói trước lớp về loài chim mà em định kể. Yêu cầu cả lớp làmbài vào Vở bài tập Tiếng Việt 2, tập hai. 4. Củng cố – Dặn dò (3’) Nhận xét tiết học. Dặn dò HS về nhà ôn lại kiến thức của bài và chuẩn bị bài sau. Lần lượt từng HS gắp thăm bài, về chỗ chuẩn bị. Đọc và trả lời câu hỏi. Theo dõi và nhận xét. Chia đội theo hướng dẫn của GV. Giải đố. Ví dụ: Con gì biết đánh thức mọi người vào mỗi sáng? (gà trống) Con chim có mỏ vàng, biết nói tiếng người. (vẹt) Con chim này còn gọi là chim chiền chiện. (sơn ca) Con chim được nhắc đến trong bài hát có câu: “luống rau xanh sâu đang phá, có thích không…” (chích bông) Chim gì bơi rất giỏi, sống ở Bắc Cực? (cánh cụt) Chim gì có khuôn mặt giống với con mèo? (cú mèo) Chim gì có bộ lông đuôi đẹp nhất? (công) Chim gì bay lả bay la? (cò) . . . . . . 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp theo dõi SGK. HS nối tiếp nhau trả lời. HS khá trình bày trước lớp. Cả lớp theo dõi và nhận xét. HS viết bài, sau đó một số HS trình bày bài trước lớp. v Rút kinh nghiệm: TUẦN : 27 Ngày dạy: 21/3/2007 Môn : TIẾNG VIỆT- ÔN TẬP GIỮA HK2 Bài dạy :TIẾT 5 I. MỤC TIÊU Kiểm tra đọc - Nội dung: Các bài tập đọc và học thuộc lòng từ tuần 19 đến tuần 26 - Kĩ năng đọc thành tiếng: phát âm rõ, tốc độ tối thiểu 50 chữ/ 1 phút, biết ngắt nghỉ đúng sau có dấu câu và giữa các cụm từ. - Kĩ năng đọc hiểu: Trả lời được các câu hỏi về nội dung bài học. Oân luyện cách đặt và trả lời câu hỏi: Như thế nào? Oân luyện cách đáp lời khẳng định, phủ định của người khác. Ham thích môn học. II. CHUẨN BỊ GV: Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc và học thuộc lòng từ tuần 19 đến tuần 26. HS: SGK, vở. III. CÁC HOẠT ĐỘNG 1. Khởi động (1’) 2. Bài cũ (3’) Ôn tập tiết 4. 3.Bài mới: Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò v Hoạt động 1: Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng +MT : Giúp HS kiểm tra lại kiến thức tập đọc và Học thuộc lòng. +Cách tiến hành: . - Cho HS lên bảng gắp thăm bài đọc. Gọi HS đọc và trả lời 1 câu hỏi về nội dung bài vừa đọc. Gọi HS nhận xét bài bạn vừa đọc. Cho điểm trực tiếp từng HS. Chú ý: Tùy theo số lượng và chất lượng HS của lớp được kiểm tra đọc. Nội dung này sẽ được tiến hành trong các tiết 1, 2, 3, 4, 5 của tuần này. à GV nhận xét chốt ý. v Hoạt động 2: Oân luyện cách đặt và trả lời câu hỏi: Như thế nào? +MT : Giúp HS Oân luyện cách đặt và trả lời câu hỏi: Như thế nào? +Cách tiến hành: . Bài 1: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? Câu hỏi “Như thế nào?” dùng để hỏi về nội dung gì? Hãy đọc câu văn trong phần a. Mùa hè, hai bên bờ sông hoa phượng vĩ nở ntn? Vậy bộ phận nào trả lời cho câu hỏi “Như thế nào?” Yêu cầu HS tự làm phần b. Bài 2 Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài. Gọi HS đọc câu văn trong phần a. Bộ phận nào trong câu trên được in đậm? Phải đặt câu hỏi cho bộ phận này ntn? Yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau cùng thực hành hỏi đáp theo yêu cầu. Sau đó, gọi 1 số cặp HS lên trình bày trước lớp. Nhận xét và cho điểm HS. v Hoạt động 3: Oân luyện cách đáp lời khẳng định, phủ định của người khác. +MT : Giúp HS Oân luyện cách đáp lời khẳng định, phủ định của người khác. +Cách tiến hành: Bài 3 : Bài tập yêu cầu các em đáp lại lời khẳng định hoặc phủ định của ngườikhác. . Sau đó gọi 1 số cặp HS trình bày trước lớp. Nhận xét và cho điểm từng HS. à GV nhận xét chốt ý. 5. Củng cố – Dặn dò (3’) Dặn dò HS về nhà ôn lại kiến thức về mẫu câu hỏi “Như thế nào?” và cách đáp lời khẳng định, phủ định của người khác. - Hoạt động lớp, cá nhân. Lần lượt từng HS gắp thăm bài, về chỗ chuẩn bị. Đọc và trả lời câu hỏi. Theo dõi và nhận xét. - Hoạt động lớp, cá nhân. Bài tập yêu cầu chúng ta: Tìm bộ phận câu trả lời cho câu hỏi: “Như thế nào?” Câu hỏi “Như thế nào?” dùng để hỏi về đặc điểm. Đọc: Mùa hè, hoa phượng vĩ nở đỏ rực hai bên bờ sông. Mùa hè, hoa phượng vĩ nở đỏ rực hai bên bờ sông. Đỏ rực. Suy nghĩ và trả lời: Nhởn nhơ. Đặt câu hỏi cho bộ phận được in đậm. Chim đậu trắng xoá trên những cành cây. Bộ phận “trắng xoá”. Câu hỏi: Trên những cành cây, chim đậu ntn?/ Chim đậu ntn trên những cành cây? Một số HS trình bày, cả lớp theo dõi và nhận xét. Đáp án: - Hoạt động lớp, nhóm. Yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau, suy nghĩ để đóng vai thể hiện lại từng tình huống, 1 HS nói lời khẳng định (a,b) và phủ định (c), 1 HS nói lời đáp lại Chúng ta thể hiện sự lịch sự, đúng mực. Rút kinh nghiệm: ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. TUẦN : 27 Ngày dạy: /3/2007 Môn : TIẾNG VIỆT- ÔN TẬP GIỮA HK2 Bài dạy :TIẾT 6 I. MỤC TIÊU Kiểm tra lấy điểm học thuộc lòng. Mở rộng vốn từ về muông thú qua trò chơi. Biết kể chuyện về các con vật mà mình yêu thích. II. CHUẨN BỊ GV: Phiếu ghi sẵn tên các bài học thuộc lòng từ tuần 19 đến tuần 26. Các câu hỏi về chim chóc để chơi trò chơi. 4 lá cờ. HS: SGK, Vở III. CÁC HOẠT ĐỘNG 1. Khởi động (1’) 2. Bài cũ (3’) Ôn tập tiết 5. 3.Bài mới: Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò v Hoạt động 1: Kiểm tra lấy điểm học thuộc lòng +MT : Giúp HS Vận dụng kiến thức kiểm tra lấy điểm học thuộc lòng. +Cách tiến hành: . Cho HS lên bảng gắp thăm bài đọc. Gọi HS đọc và trả lời 1 câu hỏi về nội dung bài vừa đọc. Gọi HS nhận xét bài bạn vừa đọc. Cho điểm trực tiếp từng HS. Chú ý: Tùy theo số lượng và chất lượng HS của lớp được kiểm tra đọc. Nội dung này sẽ được tiến hành trong các tiết 1, 2, 3, 4, 5 của tuần này. v Hoạt động 2: Trò chơi mở rộng vốn từ về muông thu.ù +MT : Giúp HS vận dụng kiến thức qua Trò chơi mở rộng vốn từ về muông thu.ù +Cách tiến hành: Chia lớp thành 4 đội, phát cho mỗi đội một lá cờ. Phổ biến luật chơi: Trò chơi diễn ra qua 2 vòng. + Vòng 1: GV đọc lần lượt từng câu đố về tên các con vật. Mỗi lần GV đọc, các đội phất cờ để giành quyền trả lời, đội nào phất cờ trước được trả lời trước, nếu đúng được 1 điểm, nếu sai thì không được điểm nào, đội bạn được quyền trả lời. + Vòng 2: Các đội lần lượt ra câu đố cho nhau. Đội 1 ra câu đố cho đội 2, đội 2 ra câu đố cho đội 3, đội 3 ra câu đố cho đội 4, đội 4 ra câu đố cho đội 5. Nếu đội bạn trả lời được thì đội ra câu đố bị trừ đi 2 điểm, đội giải câu đố được cộng thêm 3 điểm. Nếu đội bạn không trả lời được thì đội ra câu giải đố và được cộng 2 điểm. Đội bạn bị trừ đi 1 điểm. Nội dung câu đố là nói về hình dáng hoặc hoạt động của một con vật bất kì. Tổng kết, đội nào giành được nhiều điểm thì đội đó thắng cuộc. GV nhận xét chốt ý. v Hoạt động 3: Kể về một con vật mà em biết +MT : HS vận dụng kiến thức Kể về một con vật mà em biết + Cách tiến hành: . Yêu cầu HS đọc đề bài sau đó dành thời gian cho HS suy nghĩ về con vật mà em định kể. Chú ý: HS có thể kể lại một câu chuyện em biết về một con vật mà em được đọc hoặc nghe kể, có thể hình dung và kể về hoạt động, hình dáng của một con vật mà em biết. Tuyên dương những HS kể tốt. 5. Củng cố – Dặn dò (3’) Nhận xét tiết học. Dặn dò HS về nhà tập kể về con vật mà em biết cho người thân nghe. Chuẩn bị: Ôn tập tiết 7. - Hoạt động lớp, cá nhân. Lần lượt từng HS gắp thăm bài, về chỗ chuẩn bị. Đọc và trả lời câu hỏi. Theo dõi và nhận xét. - Hoạt động lớp, cá nhân. Chia đội theo hướng dẫn của GV. Giải đố. Ví dụ: Vòng 1 Con vật này có bờm và được mệnh danh là vua của rừng xanh. (sư tử) Con gì thích ăn hoa quả? (khỉ) Con gì cò cổ rất dài? (hươu cao cổ) Con gì rất trung thành với chủ? (chó) Nhát như … ? (thỏ) Con gì được nuôi trong nhà cho bắt chuột? (mèo)… Vòng 2: Cáo được mệnh danh là con vật ntn? (tinh ranh) Nuôi chó để làm gì? (trông nhà) Sóc chuyền cành ntn? (khéo léo, nhanh nhẹn) Gấu trắng có tính gì? (tò mò) Voi kéo gỗ ntn? (rất khoẻ, nhanh,…)… - Hoạt động lớp, cá nhân.. Chuẩn bị kể. Sau đó một số HS trì

File đính kèm:

  • docon 27.doc