1. Kiểm tra
- Đọc lại một đoạn trong bài Một giờ học và nêu nội dung của đoạn đó.
- Gọi Hs nhận xét
2. Dạy bài mới
2.1. Khởi động
- Cho HS quan sát tranh:
- GV hỏi:
+ Em biết gì về loài cây trong tranh ?
+ Dựa vào tên bài đọc và tranh minh hoạ, thử đoán xem loài cây có gì đặc biệt?
12 trang |
Chia sẻ: Băng Ngọc | Ngày: 07/03/2024 | Lượt xem: 158 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Tiếng Việt Lớp 2 - Tuần 4, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 4
Tập đọc (Tiết 1+2)
BÀI 7: CÂY XẤU HỔ
I. MỤC TIÊU
* Kiến thức, kĩ năng
- Đọc đúng các tiếng trong bài. Biết cách đọc đúng lời người kể chuyện trong bài Cây xấu hổ với ngữ điệu phù hợp.
- Hiểu nội dung bài: nhận biết được đặc điểm của cây xấu hổ qua bài đọc và tranh minh hoạ, nhận biết được các nhân vật, sự việc và các diễn biến trong câu chuyện
* Phát triển năng lực và phẩm chất
- Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: nhận biết các nhân vật, sự việc và diễn biến trong chuyện.
- Có tinh thần hợp tác làm việc nhóm, có sự tự tin vào chính mình.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học.
- HS: Vở BTTV.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra
- Đọc lại một đoạn trong bài Một giờ học và nêu nội dung của đoạn đó.
- Gọi Hs nhận xét
2. Dạy bài mới
2.1. Khởi động
- Cho HS quan sát tranh:
- GV hỏi:
+ Em biết gì về loài cây trong tranh ?
+ Dựa vào tên bài đọc và tranh minh hoạ, thử đoán xem loài cây có gì đặc biệt?
- GV dẫn dắt, giới thiệu bài: Trong tiết học hôn nay chúng mình sẽ làm quen với một loài cây mang tên Cây xấu hổ vì quá nhút nhát nó đã khép mắt lại không nhìn thấy một con chim xanh tuyệt đẹp để rồi tiếc nuối
2.2. Khám phá
* Hoạt động 1: Đọc văn bản.
- GV đọc mẫu: rõ ràng, ngắt nghỉ hơi đúng, dùng hơi lâu hơn sau mỗi đoạn
- HDHS chia đoạn: (2 đoạn)
+ Đoạn 1: Từ đầu đến không có gì lạ thật
+ Đoạn 2: Còn lại.
- Luyện đọc từ khó kết hợp giải nghĩa từ: xung quanh, xanh biếc lóng lánh, xuýt xoa
+ Con hiểu thế nào là lạt xạt?
+ Nhiều âm thanh, tiếng nói nhỏ phát ra cùng lúc gọi là gì?
+ Thế nào là xuýt xoa?
+ Con biết gì về cây thanh mai?
- Luyện đọc câu dài: Thì ra, / vừa có một con chim xanh biếc, / toàn thân lóng lánh như tự toả sáng / không biết từ đâu bay tới.//
- Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS luyện đọc đoạn theo cặp
* Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi.
- GV gọi HS đọc lần lượt 4 câu hỏi trong sgk/tr.32
- GV HDHS trả lời từng câu hỏi đồng thời hoàn thiện vào VBTTV/tr.4.
- GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả lời đầy đủ câu.
+ Nghe tiếng động lạ cây xấu hổ đã làm gì?
+ Cây cỏ xung quanh xôn xao về chuyện gì?
+ Cây xấu hổ nuối tiếc điều gì?
+ Câu văn nào cho thấy cây xấu hổ rất mong con chim xanh quay trở lại?
- Nhận xét, tuyên dương HS.
* Hoạt động 3: Luyện đọc lại.
- GV đọc diễn cảm toàn bài. Lưu ý giọng của nhân vật.
- Gọi HS đọc toàn bài.
- Nhận xét, khen ngợi.
* Hoạt động 4: Luyện tập theo văn bản đọc.
Bài 1:
- Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.32.
- YC HS trả lời câu hỏi đồng thời hoàn thiện vào VBTTV/tr.4.
- Tuyên dương, nhận xét.
Bài 2:
- Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.32.
- YcHS thảoluận cặp đôi tưởng tượng mình là cây xấu hổ và sẽ nói điều mình tiếc
- GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn.
- Gọi các nhóm lên chia sẻ
- Nhận xét chung, tuyên dương HS.
3. Củng cố, dặn dò
- Hôm nay em học bài gì?
- GV nhận xét giờ học.
- Hs thực hiện yc
- HS thảo luận theo cặp và chia sẻ.
- 2-3 HS chia sẻ.
- Hs nêu
- Tranh vẽ cây xấu hổ có một số mắt đã khép lại
- Cả lớp đọc thầm.
- HS đọc nối tiếp đoạn.
- 2-3 HS luyện đọc.
- Là tiếng va chạm của lá khô
- xôn xao
- Cách thể hiện cảm xúc(thường là khen, đôi khi là tiếc) qua lời nói.
- Cây bụi thấp, quả mọng nước trông như quả dâu.
- 2-3 HS đọc.
- HS thực hiện theo cặp.
- HS lần lượt đọc.
- HS lần lượt chia sẻ ý kiến:
- Nghe tiếng động lạ cây xấu hổ đã co rúm mình lại
- Cây cỏ xung quanh xôn xao về chuyện một con chim xanh biếc toàn thân lóng lánh không biết từ đâu bay tới rồi vội bay đi ngay.
- Do cây xấu hổ nhút nhát đã nhắm mắt lại nên đã không nhìn thấy con chim xanh rất đẹp.
- Không biết bao giờ con chim xanh huyền diệu ấy quay trở lại.
- HS lắng nghe, đọc thầm.
- 2-3 HS đọc.
- 2-3 HS đọc.
- 2-3 HS chia sẻ đáp án, thống nhất kết quả: đẹp, lóng lánh, xanh biếc
- 1-2 HS đọc.
- HS hoạt động nhóm 2, thực hiện luyện nói theo yêu cầu.
- 3-4 nhóm lên chia sẻ
VD: Mình rất tiếc vì đã không mở mắt để được thấy con chim xanh./ Mình rất tiếc vì đã không thể vượt qua được nỗi sợ của mình./ Mình rất tiếc vì quá nhút nhát nên đã nhắm mắt lại và không được nhìn thấy con chim xanh.
- HS chia sẻ.
__________________________________________
Tập viết (Tiết 3)
CHỮ HOA C
I. MỤC TIÊU:
*Kiến thức, kĩ năng:
- Biết viết chữ viết hoa Ccỡ vừa và cỡ nhỏ.
- Viết đúng câu ứng dụng: Có công mài sắt, có ngày nên kim.
*Phát triển năng lực và phẩm chất:
- Rèn cho HS tính kiên nhẫn, cẩn thận.
- Có ý thức thẩm mỹ khi viết chữ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học; Mẫu chữ hoa A.
- HS: Vở Tập viết; bảng con.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra:
2. Dạy bài mới:
2.1. Khởi động:
- Cho HS quan sát mẫu chữ hoa C và hỏi: Đây là mẫu chữ hoa gì?
- GV dẫn dắt, giới thiệu bài.
2.2. Khám phá:
* Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chữ hoa.
- GV tổ chức cho HS nêu:
+ Độ cao, độ rộng chữ hoa C.
+ Chữ hoa C gồm mấy nét?
- GV chiếu video HD quy trình viết chữ hoa C
- GV thao tác mẫu trên bảng con, vừa viết vừa nêu quy trình viết từng nét.
- YC HS viết bảng con.
- GV hỗ trợ HS gặp khó khăn.
- Nhận xét, động viên HS.
* Hoạt động 2: Hướng dẫn viết câu ứng dụng.
- Gọi HS đọc câu ứng dụng cần viết.
- GV viết mẫu câu ứng dụng trên bảng, lưu ý cho HS:
+ Viết chữ hoa A đầu câu.
+ Cách nối từ C sang o.
+ Khoảng cách giữa các con chữ, độ cao, dấu thanh và dấu chấm cuối câu.
* Hoạt động 3: Thực hành luyện viết.
- YC HS thực hiện luyện viết chữ hoa C và câu ứng dụng trong vở Luyện viết.
- GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn.
- Nhẫn xét, đánh giá bài HS.
3. Củng cố, dặn dò:
- Hôm nay em học bài gì?
- GV nhận xét giờ học.
- Đây là mẫu chữ hoa C
- 2-3 HS chia sẻ.
- HS quan sát.
- HS quan sát, lắng nghe.
- HS luyện viết bảng con.
- 3-4 HS đọc.
- HS quan sát, lắng nghe.
- HS thực hiện.
- HS chia sẻ.
__________________________________________
Nói và nghe (Tiết 4)
CHÚ ĐỖ CON
I. MỤC TIÊU
*Kiến thức, kĩ năng:
- Biết dựa vào tranh và những gợi ý để nói về các nhân vật, sự việc trong tranh.
- Biết chọn và kể lại được 1-2 đoạn của câu chuyện Chú đỗ con theo tranh ( không bắt buộc kể đúng nguyên văn mỗi đoạn của câu chuyện trong bài) và kể với người thân về hành trình hạt đỗ trở thành cây đỗ.
*Phát triển năng lực và phẩm chất
- Phát triển kĩ năng trình bày, kĩ năng giáo tiếp, hợp tác nhóm.
- Vận dụng kiến thức vào cuộc sống hàng ngày.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học.
- HS: Sách giáo khoa; VBT Tiếng Việt.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra
2. Dạy bài mới
2.1. Khởi động
- Cho HS quan sát tranh: Tranh vẽ gì?
- GV dẫn dắt, giới thiệu bài.
2.2. Khám phá:
* Hoạt động 1: Dựa vào câu hỏi gợi ý đoán nội dung của từng tranh
- GV tổ chức cho HS quan sát từng tranh, dựa vào câu họi gợi ý dưới mỗi tranh để đoán nội dung tranh:
+ Cuộc gặp gỡ của đỗ con và cô mưa xuân diễn ra thế nào?
+ Cuộc gặp gỡ của đỗ con và chị gió xuân diễn ra thế nào?
+ Cuộc gặp gỡ của đỗ con và bác mặt trời diễn ra thế nào?
+ Cuối cùng đỗ con làm gì?
- Theo em, các tranh muốn nói về nội dung gì?
- GV hỗ trợ HS gặp khó khăn.
- Nhận xét, động viên HS.
* Hoạt động 2: Nghe kể câu chuyện
- YC HS Lắng nghe Gv kể chuyện
- Gọi HS chia sẻ trước lớp; GV sửa cách diễn đạt cho HS.
- Nhận xét, khen ngợi HS.
* Hoạt động 3: Chọn kể lại 1-2 đoạn theo tranh
- YC Hs trao đổi nhóm trả lời những câu hỏi gợi ý dưới tranh
+ Cuộc gặp gỡ của đỗ con và chị gió xuân diễn ra thế nào?
+ Cuộc gặp gỡ của đỗ con và bác mặt trời diễn ra thế nào?
+ Cuối cùng đỗ con làm gì?
- Gọi Hs chọn kể 1-2 đoạn trong câu chuyện.
* Hoạt động 4: Vận dụng
Nói với người thân hành trình hạt đỗ trở thành cây đỗ.
- HDHS Để nói được hành trình hạt đỗ con trở thành cây đỗ: các em cần xem lại các bức tranh và đọc lại các câu hỏi gợi ý dưới mỗi tranh của câu chuyện Chú đỗ con, nhớ những ai đã góp phần giúp hạt đỗ nằm trong lòng đất, nảy mầm vươn lên thành cây đỗ.
- YCHS hoàn thiện bài tập trong VBTTV, tr.4,5.
- Nhận xét, tuyên dương HS.
3. Củng cố, dặn dò
- Hôm nay em học bài gì?
- GV nhận xét giờ học.
- 1-2 HS chia sẻ.
- Mỗi tranh, 2-3 HS chia sẻ.
- Cuộc gặp gỡ của đỗ con và cô mưa xuân
- Cuộc gặp gỡ của đỗ con và chị gió xuân
- Cuộc gặp gỡ của đỗ con và bác mặt trời
- Hạt đỗ đã lớn thành cây đỗ
- 1-2 HS trả lời.
- HS thảo luận theo cặp, sau đó chia sẻ trước lớp.
- HS suy nghĩ cá nhân, sau đó chia sẻ với bạn theo cặp.
- HS lắng nghe, nhận xét.
- Cô mùa xuân đến khi đỗ con nằm dưới bạt đất li ti xôm xốp, cô đem nước đến cho đỗ con được tắm mát.
- Cô gió xuân đến thì thầm, dịu dàng gọi đỗ con dậy. Đỗ con cựa mình lớn phồng lên làm nứt cả chiếc áo ngoài.
- Bác mặt trời chiếu những tia nắng ấm áp lay đỗ con dậy, bác đã động viên khuyên đỗ con vùng dậy, bác hứa sẽ sưởi ấm cho đỗ con.
- Đỗ con đã vươn vai thật mạnh trồi lên khỏi mặt đất, xoè hai cánh tay nhỏ xíu hướng về phía mặt trời ấm áp.
- HS lắng nghe. Theo dõi nhận xét, bổ xung.
- HS lắng nghe
- HS Thực hiện Yc
- Hs có thể chia sẻ với người thân xem câu chuyện muốn khuyên mình điều gì. ( Nếu cứ ở nhà với bố mẹ không dám ra ngoài khám phá thế giói xung quanh thì sẽ không bao giờ lớn được.
__________________________________________
Tập đọc (Tiết 5 + 6)
BÀI 8: CẦU THỦ DỰ BỊ
I. MỤC TIÊU
*Kiến thức, kĩ năng
- Đọc đúng rõ ràng câu chuyện Cầu thủ dự bị. Phân biệt lời người kể chuyện với lời của các nhân vật
- Trả lời được các câu hỏi của bài.
- Hiểu nội dung bài: Nhờ kiên trì tập luyện gấu con từ chỗ đá bóng chưa giỏi chỉ được làm cầu thủ dự bị, đã đá bóng giỏi và trở thành cầu thủ chính thức
*Phát triển năng lực và phẩm chất
- Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: phát triển vốn từ chỉ sự vật(dụng cụ thể thao) tên gọi các trò chơi dân gian, đặt câu nêu hoạt động.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học.
- HS: Vở BTTV.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra:
- Gọi HS đọc bài Cây xấu hổ
- Nói về một số điều thú vị từ bài học đó
- Nhận xét, tuyên dương.
2. Dạy bài mới:
2.1. Khởi động:
- Cho Hs qua sát tranh minh hoạ và TLCH + Các bạn nhỏ đanh chơi môn thể thao gì?
+ em có thích môn thể thao này không? Vì sao?
- GV dẫn dắt, giới thiệu bài.
2.2. Khám phá:
* Hoạt động 1: Đọc văn bản.
- GV đọc mẫu: giọng khi nhẹ nhàng, tình cảm: giọng gấu lúc đầu buồn nhưng vui vẻ hóm hỉnh về cuối. Nhấn giọng ở một số từ tình thái thể hiện cảm xúc: à, nhé hoặc một số từ gợi tả: chạy thật nhanh, đá bóng ra xa.
- HDHS chia đoạn: 4 đoạn
+ Đoạn 1: Từ đầu đến muồn nhận cậu
+ Đoạn 2: Tiếp theo đến chờ lâu
+ Đoạn 3: Tiếp theo đến càng giỏi hơn
+ Đoạn 4: Còn lại
- Luyện đọc từ khó kết hợp giải nghĩa từ: dự bị
- Luyện đọc đoạn: GV gọi HS đọc nối tiếp từng đoạn. Chú ý quan sát, hỗ trợ HS.
* Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi.
- GV gọi HS đọc lần lượt 4 câu hỏi trong sgk/tr.35.
- GV HDHS trả lời từng câu hỏi đồng thời hoàn thiện bài 1 tromg VBTTV/tr.5.
- GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả lời đầy đủ câu.
1. Câu chuyện kể về ai?
2. Vì sao lúc đầu chưa đội nào muốn nhận gấu con?
3. Là cầu thủ dự bị gấu con đã làm gì?
4. Vì sao cuối cùng cả hai đội đều muốn gấu con về đội của mình?
- Nhận xét, tuyên dương HS.
* Hoạt động 3: Luyện đọc lại.
- Gọi HS đọc toàn bài; Chú ý giọng đọc nhẹ nhàng, tình cảm.
- Nhận xét, khen ngợi.
* Hoạt động 4: Luyện tập theo văn bản đọc.
Bài 1:
- Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.35.
- Gọi HS trả lời câu hỏi 1, đồng thời hoàn thiện bài 2 trong VBTTV/tr.5.
- Tuyên dương, nhận xét.
Bài 2:
- Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.35
- YC hs trao đổi đóng vai nói lời chúc mừng gấu con. Nói lời đáp của gấu con khi được bạn chúc mừng
- GV sửa cho HS cách diễn đạt.
- YCHS viết câu vào bài 2, VBTTV/tr.6.
- Nhận xét chung, tuyên dương HS.
3. Củng cố, dặn dò:
- Hôm nay em học bài gì?
- GV nhận xét giờ học.
- 3 HS đọc nối tiếp.
- 1-2 HS trả lời.
- Hs quan sát, 2-3 HS chia sẻ.
- Các bạn nhỏ đang chơi đá bóng
- Em rất thích môn thể thao này vì
- Cả lớp đọc thầm.
- 3-4 HS đọc nối tiếp.
- HS đọc nối tiếp.
- HS luyện đọc theo nhóm bốn.
- HS lần lượt chia sẻ ý kiến:
- Câu chuyện kể về gấu con và các bạn của gấu.
- Lúc đầu chưa đội nào muốn nhận gấu con vì cậu chậm chạp và đá bóng không tốt.
- Là cầu thủ dự bị gấu con đã đi nhặt bóng cho các bạn cố gắng chạy thật nhanh để các bạn không phải chờ và hàng ngày đến sân từ sớm để tập luyện.
- Cuối cùng cả hai đội đều muốn gấu con về đội của mình vì gấu đá bóng giỏi do chăm chỉ luyện tập.
- HS thực hiện.
- HS luyện đọc cá nhân, đọc trước lớp.
- 2-3 HS đọc.
- HS nêu nối tiếp.
- HS đọc.
- HS thảo luận cặp đôi
- Đại diện một số cặp lên chia sẻ.
- Nhận xét
- HS thực hiện.
- HS chia sẻ.
__________________________________________
Chính tả (Tiết 7)
NGHE – VIẾT: CẦU THỦ DỰ BỊ
I. MỤC TIÊU:
*Kiến thức, kĩ năng
- Viết đúng đoạn chính tả theo yêu cầu.
- Làm đúng các bài tập chính tả.
*Phát triển năng lực và phẩm chất
- Biết quan sát và viết đúng các nét chữ, trình bày đẹp bài chính tả.
- HS có ý thức chăm chỉ học tập.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học.
- HS: Vở ô li; bảng con.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra:
2. Dạy bài mới:
* Hoạt động 1: Nghe – viết chính tả.
- GV đọc đoạn chính tả cần nghe viết.
- Gọi HS đọc lại đoạn chính tả.
+ Đoạn văn có những chữ nào viết hoa? Vì sao?
+ Đoạn văn có chữ nào dễ viết sai?
- HDHS thực hành viết từ dễ viết sai vào bảng con.
- GV đọc cho HS nghe viết.
- YC HS đổi vở soát lỗi chính tả.
- Nhận xét, đánh giá bài HS.
* Hoạt động 2: Bài tập chính tả.
- Gọi HS đọc YC bài 2, 3, 4.
- HDHS hoàn thiện vào VBTTV/ tr.6.
- GV chữa bài, nhận xét.
3. Củng cố, dặn dò:
- Hôm nay em học bài gì?
- GV nhận xét giờ học.
- HS lắng nghe.
- 2-3 HS đọc.
- 2-3 HS chia sẻ.
- HS luyện viết bảng con.
- HS nghe viết vào vở ô li.
- HS đổi chép theo cặp.
- 1-2 HS đọc.
- HS làm bài cá nhân, sau đó đổi chéo kiểm tra.
- HS chia sẻ.
__________________________________________
Luyện từ và câu (Tiết 8)
TỪ NGỮ CHỈ SỰ VẬT, TÊN GỌI CÁC TRÒ CHƠI DÂN GIAN.
CÂU NÊU HOẠT ĐỘNG
I. MỤC TIÊU:
*Kiến thức, kĩ năng:
- Tìm được từ ngữ chỉ sự vật (dụng cụ thể thao), tên gọi các trò chơi dân gian.
- Đặt được câu nêu hoạt động
*Phát triển năng lực và phẩm chất:
- Phát triển vốn từ chỉ sự vật, chỉ hoạt động.
- Rèn kĩ năng đặt câu nêu hoạt động
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học.
- HS: Vở BTTV.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra:
2. Dạy bài mới:
* Hoạt động 1: Tìm từ ngữ chỉ sự vật
Bài 1:
- GV gọi HS đọc YC bài.
- Bài yêu cầu làm gì?
- YC HS quan sát tranh, thảo luận cặp đôi nêu tên gọi của các dụng cụ thể thao có trong các tranh.
- Gọi đại diện các nhóm lên chia sẻ
- Gọi Hs nhận xét
- YC HS làm bài vào VBT/ tr.6.
- GV hỗ trợ HS gặp khó khăn.
- GV chữa bài, nhận xét.
- Nhận xét, tuyên dương HS.
* Hoạt động 2: Tìm từ ngữ chỉ tên gọi các trò chơi dân gian
Bài 2:
- Gọi HS đọc YC.
- Bài YC làm gì?
- Yc hs thảo luận nhóm 4 quan sát tranh, dựa vào từ gợi ý dưới tranh nêu tên gọi các trò chơi dân gian trong từng bức tranh.
- Gọi đại diện nhóm chia sẻ
- Gọi Hs nhận xét
- Gv nhận xét chốt
- YC làm vào VBT tr.7.
* Hoạt động 2: Câu nêu hoạt động
Bài 3:
- Gọi HS đọc YC bài 3.
- YC Hs quan sát tranh 1 và đọc câu mẫu.
- Giải thích cho Hs hiểu đây là mẫu câu nói về hoạt động.
- Yc Hs thảo luận cặp đôi quan sát tranh đặt câu cho tranh.
- Gọi Hs chia sẻ
- Nhận xét, tuyên dương HS.
3. Củng cố, dặn dò
- Hôm nay em học bài gì?
- GV nhận xét giờ học.
- 1-2 HS đọc.
- 1-2 HS trả lời.
- Hs thảo luận cặp đôi
- Đại diện nhóm chia sẻ
1. vợt bóng bàn, quả bóng bàn
2. vợt cầu lông
3. Quả bóng
- các nhóm nhận xét
- HS thực hiện làm bài cá nhân.
- HS đổi chéo kiểm tra theo cặp.
- 1-2 HS đọc.
- 1-2 HS trả lời.
- Hs làm việc nhóm
- Các nhóm chia sẻ
1. Bịt mắt bắt dê
2. chi chi chành chành
3. nu na, nu nống
4. Dung dăng, dung dẻ
- HS nhận xét
- HS làm bài.
- HS đọc.
- Hs quan sát, đọc: Hai bạn chơi bóng bàn
- Hs thảo luận nhóm đôi
- Hs chia sẻ:
Hai bạn chơi cầu lông.
Các bạn chơi bóng rổ.
- Nhận xét
- HS chia sẻ.
Luyện viết đoạn (Tiết 9 + 10)
VIẾT ĐOẠN VĂN KỂ VỀ MỘT HOẠT ĐỘNG THỂ THAO HOẶC MỘT TRÒ CHƠI DÂN GIA
I. MỤC TIÊU:
*Kiến thức, kĩ năng:
- Viết được 3-4 câu kể về một hoạt động thể thao hoặc một trò chơi dân gian đã tham gia.
*Phát triển năng lực và phẩm chất:
- Phát triển kĩ năng đặt câu giới thiệu về hoạt động thể thao, một trò chơi dân gian
- Biết bày tỏ cảm xúc, tình cảm qua hoạt động, trò chơi.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học.
- HS: Vở BTTV.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra:
2. Dạy bài mới:
* Hoạt động 1: Luyện viết đoạn văn.
Bài 1:
- GV gọi HS đọc YC bài.
- Bài yêu cầu làm gì?
- YC HS quan sát tranh, hỏi:
+ Hoạt động các bạn tham gia là gì?
+ Hoạt động đó cần mấy người?
+ Dụng cụ để thực hiện hoạt động là gì?
+ Em đoán xem các bạn cẩm thấy thế nào khi tham gia hoạt động đó.
- GV hỗ trợ HS gặp khó khăn.
- GV gọi HS lên thực hiện.
- Nhận xét, tuyên dương HS.
Bài 2:
- GV gọi HS đọc YC bài.
- Bài yêu cầu làm gì?
- GV đưa ra đoạn văn mẫu, đọc cho HS nghe.
- YC HS thực hành viết vào VBT tr.7.
- GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn.
- Gọi HS đọc bài làm của mình.
- Nhận xét, chữa cách diễn đạt.
* Hoạt động 2: Đọc mở rộng.
- Gọi HS đọc YC bài 1, 2.
- Tổ chức cho HS tìm đọc một bài viết về hoạt động thể thao.
- Tổ chức cho HS chia sẻ điều thú vị em đọc được.
- Nhận xét, đánh giá việc đọc mở rộng của HS.
3. Củng cố, dặn dò
- Hôm nay em học bài gì?
- GV nhận xét giờ học.
- 1-2 HS đọc.
- 1-2 HS trả lời.
- 2-3 HS trả lời:
- Các bạn đang chơi nhảy dây, kéo co, đá cầu.
- Hoạt động đó cần từ 3 người trở lên
- dụng cụ thực hiện các hoạt động đó là: dây để nhảy, cầu để đá, dây để kéo
- Các bạn cảm thấy vui, khoẻ, hào hứng, thích thú.
- HS thực hiện nói theo cặp.
- 2-3 cặp thực hiện.
- 1-2 HS đọc.
- 1-2 HS trả lời.
- HS lắng nghe, hình dung cách viết.
- HS làm bài.
- HS chia sẻ bài.
- 1-2 HS đọc.
- HS tìm đọc một số bài viết ở Thư viện lớp.
- HS chia sẻ theo nhóm 4, chia sẻ trước lớp.
- Theo dõi
- HS chia sẻ.
File đính kèm:
- giao_an_tieng_viet_lop_2_tuan_4.doc