Giáo án Tiếng Việt Lớp 2 - Tuần 23 - Hà Thị Mây Thuy - Năm học 2020-2021

- Phát triển kĩ năng viết thông qua hoạt động viết lại đủng câu trả lời cho câu hỏi trong VB đọc ; hoàn thiện cấu dựa vào những từ ngữ cho sản và viết lại đúng câu đã hoàn thiện ; nghe viết một đoạn ngắn .

 - Phát triển kĩ năng nói và nghe thông qua trao đổi về nội dung của VB và nội dung được thể hiện trong tranh .

 

docx40 trang | Chia sẻ: Băng Ngọc | Ngày: 13/03/2024 | Lượt xem: 30 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Tiếng Việt Lớp 2 - Tuần 23 - Hà Thị Mây Thuy - Năm học 2020-2021, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LỊCH BÁO GIẢNG LỚP 1/2 Học kỳ II - Tuần 23 Từ ngày 15/2/2021 đến 19/2/2021 Thứ/ ngày Buổi Tiết Môn học Tên bài dạy Ghi chú 1 Chào cờ Chào cờ đầu tuần 2 Tiếng việt Bài 1: Tôi đi học Sáng 3 Tiếng việt Bài 1: Tôi đi học Hai 4 Toán Bài 25: Dài hơn, ngắn hơn 15/2 1 Tiếng việt* Luyện đọc viết Tôi đi học Chiều 2 Tiếng việt* Luyện đọc viết Tôi đi học 3 Toán* Củng cố bài Dài hơn, ngắn hơn 1 Tiếng việt Bài 1: Tôi đi học 2 Tiếng việt Bài 1: Tôi đi học Sáng 3 Mĩ thuật Gia đình em Ba 4 Tiếng việt* Luyện đọc viết Tôi đi học 16/2 1 TNXH 1 Ôn tập chủ đề Thực vật và động vật Chiều 2 TV (TC)1 Luyện đọc viết Tôi đi học 3 T (TC)1 Củng cố bài Dài hơn, ngắn hơn 1 Toán Bài 25: Dài hơn, ngắn hơn 2 Anh văn Luyện anh văn Sáng 3 Tiếng việt Bài 2: Đi học Tư 4 Tiếng việt Bài 2: Đi học 17/2 1 HĐTN Ứng xử khi được nhận quà ngày Tết Chiều 2 Tiếng việt Luyện đọc viết đi học 3 TNXH 1 Ôn tập chủ đề Thực vật và động vật 1 Tiếng việt Bài 3: Hoa yêu thương 2 Tiếng việt Bài 3: Hoa yêu thương Sáng 3 Toán Bài 26: Đơn vị đo độ dài. Năm 4 TV (TC) 1 Luyện đọc viết Hoa yêu thương 18/2 1 GDTC Bài thể dục Chiều 2 Anh văn Luyện anh văn 3 Âm nhạc Giới thiệu nhạc cụ và cách sử dụng Tem –bơ-rin 1 Tiếng việt Bài 3: Hoa yêu thương 2 Tiếng việt Bài 3: Hoa yêu thương Sáng 3 Toán* Củng cố bài Đơn vị đo độ dài Sáu 4 GDTC Bài thể dục 19/2 1 Tiếng việt Luyện đọc viết Hoa yêu thương Chiều 2 Đạo đức Bài 20: Không nói dối 3 SHL Sinh hoạt cuối tuần Thứ hai ngày 15 tháng 2 năm 2021 TIẾNG VIỆT: MÁI TRƯỜNG MẾN YÊU Bài 1: TÔI ĐI HỌC (Tiết 1+2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1.Năng lực: Giúp HS : - Phát triển kĩ năng đọc thông qua việc đọc đúng , rõ ràng một VB tự sự ngắn và đơn giản , kể lại một trải nghiệm từ ngôi thứ nhất : đọc đúng vần yểm và tiếng , từ ngữ có văn này hiểu và trả lời các câu hỏi có biển quan đến VB ; quan sát , nhận biết được các chi tiết trong tranh và suy luận từ tranh được quan sát . - Phát triển kĩ năng nói và nghe thông qua trao đổi về nội dung của VB và nội dung được thể hiện trong tranh . 2. Phát triển phẩm chất và năng lực chung : tình cảm đối với bạn bè , thầy cô , trường lớp : khả năng nhận biết và bày tỏ tình cảm , cảm xúc của bản thân ; khả năng làm việc nhóm . II. CHUẨN BỊ 1 , Kiến thức ngữ văn - GV nắm được đặc điểm VB tự sự , kể lại một trải nghiệm từ ngôi thứ nhất ; nắm được nội dung VB Tôi đi học , cách thể hiện đặc điểm nhân vật và quan hệ giữa các nhân vật trong VB . - GV nắm được đặc điểm phát âm , cấu tạo vần yểm ; nghĩa của các từ ngữ khó trong VB ( buổi mai , âu yếm , bỡ ngỡ , tép ) và cách giải thích nghĩa của những từ ngữ này . 2. Kiến thức đời sống Hiểu tâm lí chung của HS lớp 1 trong ngày đầu đến trường . Nắm được những hoạt động diễn ra ở trường lớp và xác định những hoạt động nào thường khiến HS thấy vui , thấy thân thiết với thầy cô , bạn bè ,. .. 3. Phương tiện dạy học Tranh minh hoạ có trong SGK được phóng to hoặc máy tính có phần mềm phù hợp , máy chiếu , màn hình , bảng thông minh III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TIẾT 1 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động (5’) - GV yêu cầu HS quan sát tranh và trao đổi nhóm để trả lời các câu hỏi a , Hình ảnh bạn nào giống với em trong ngày đầu đi học ? b . Ngày đầu đi học của em có gì đẳng nhớ ? - GV và HS thống nhất nội dung câu trả lời , sau đó dẫn vào bài đọc Tôi đi học . ( Gợi ý : Chỉ rõ một bạn trong tranh và nêu điểm giống ( VD : khóc nhè , đến trường cùng các bạn khác , bố mẹ chở đi , vui vẻ chào bố mẹ Kể lại một kỉ niệm trong ngày đầu đi học HS quan sát tranh và trao đổi nhóm để trả lời các câu hỏi - Một số ( 2 - 3 ) HS trả lời câu hỏi . Các HS khác có thể bổ sung nếu câu trả lời của các bạn chưa đầy đủ hoặc có câu trả lời khác 2. Đọc (30’) - GV đọc mẫu toàn VB . Chú ý đọc đúng lời người kể ( nhân vật “ tôi ” ) , ngắt giọng nhấn giọng đúng chỗ . GV hướng dẫn HS luyện phát âm từ ngữ có vần mới + GV đưa từ âu yếm lên bảng và hướng dẫn HS đọc . GV đọc mẫu vần yêm và từ âu yếm , HS đọc theo đồng thanh + Một số ( 2 - 3 ) HS đánh vần , đọc trơn , sau đó , cả lớp đọc đồng thanh một số lần . HS đọc câu + Một số HS đọc nối tiếp từng cầu lẫn 1. GV hướng dẫn HS luyện phát âm một số tiếng khói quanh , nhiên , hiên , riêng . + Một số HS đọc nối tiếp từng câu lần 2. GV hướng dẫn HS đọc những câu dài . ( VD : Một buổi mai , mẹ âu yếm nắm tay tôi , dẫn đi trên con đường làng dài và hẹp ; Con đường này tôi đã đi lại nhiều lần , nhưng lần này tự nhiên thấy lạ ; Tội nhin bat ngôi bên , người bạn chưa quen biết , nhưng không thấy xa lạ chút nào . ) HS đọc đoạn + GV chia VB thành các đoạn ( đoạn 1 : từ đầu đến tôi đi học , đoạn 2 : phần còn lại ) . + Một số HS đọc nối tiếp từng đoạn , 2 lượt + GV giải thích nghĩa của một số từ ngữ trong VB ( buổi mai : buổi sáng sớm , âu yếm : biểu lộ tình yêu thương bằng dáng điệu , cử chỉ , giọng nói ; bỡ ngỡ ngơ ngác , lúng túng vị chưa quen thuộc ; nép : thu người lại và áp sát vào người , vật khác để trinh hoặc để được che chở ) , + HS đọc đoạn theo nhóm + GV đọc lại toản VB và chuyển tiếp sang phần trả lời câu hỏi . + HS làm việc nhóm đối để tìm tử ngữ có vần mới trong bài đọc ( âu yếm ) . HS đọc câu HS đọc đoạn + 1- 2 HS đọc thành tiếng toàn VB , TIẾT 2 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 3. Trả lời câu hỏi (15’) - GV hướng dẫn HS làm việc nhóm để tìm hiểu VB và trả lời các câu hỏi a . Ngày đầu đi học , bạn nhỏ thấy cảnh vật xung quanh ra sao ? b . Những học trò tôi đã làm gì khi còn bỡ ngỡ ? c . Bạn nhỏ thấy người bạn ngồi bên thế nào GV đọc từng câu hỏi và gọi đại diện một số nhóm trình bày câu trả lời của mình . Các nhóm khác nhận xét , tinh giả , GV và HS thống nhất câu trả lời ( a . Ngày đầu đi học , bạn nhỏ thấy cảnh vật xung quanh đều thay đổi hoặc Ngày đầu đi học , bạn nhỏ thấy tất cả cảnh vật xung quanh đều thay đổi , con đường đang rất quen bỗng thành lạ ; b . Những học trò mới đúng tiếp bên người thân ; c . Bạn nhỏ cảm nhận người bạn ngồi bên không xa lạ chút nào ) . Lưu ý : GV có thể chủ động chia nhỏ câu hỏi hoặc bổ sung câu hỏi để dẫn dắt HS ( nếu cần ) . HS làm việc nhóm để tìm hiểu VB và trả lời các câu hỏi - HS làm việc nhóm ( có thể đọc to từng câu hỏi ) , cùng nhau trao đổi bức tran minh hoạ và câu trả lời cho từng câu hỏi . 4. Viết vào vở câu trả lời cho câu hỏi a ở mục 3 (20’) - GV nhắc lại câu trả lời đúng cho câu hỏi ( có thể trinh chiểu lên bảng một lúc để HS quan sát ) và hướng dẫn HS viết câu trả lời vào vở . - GV lưu ý HS viết hoa chữ cái đầu câu ; đặt dấu chấm , dấu phẩy đúng vị trí . 5. Củng cố- dặn dò: (2’) GV kiểm tra và nhận xét bài của một số HS . HS viết câu trả lời vào vở . ( a . Ngày đầu đi học , bạn nhỏ thấy cảnh vật xung quanh đều thay đổi . ) Thứ ba ngày 16 tháng 2 năm 2021 TIẾNG VIỆT: MÁI TRƯỜNG MẾN YÊU Bài 1: TÔI ĐI HỌC (Tiết 3+4) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1.Năng lực: Giúp HS : - Phát triển kĩ năng viết thông qua hoạt động viết lại đủng câu trả lời cho câu hỏi trong VB đọc ; hoàn thiện cấu dựa vào những từ ngữ cho sản và viết lại đúng câu đã hoàn thiện ; nghe viết một đoạn ngắn . - Phát triển kĩ năng nói và nghe thông qua trao đổi về nội dung của VB và nội dung được thể hiện trong tranh . 2. Phát triển phẩm chất và năng lực chung : tình cảm đối với bạn bè , thầy cô , trường lớp : khả năng nhận biết và bày tỏ tình cảm , cảm xúc của bản thân ; khả năng làm việc nhóm . II. CHUẨN BỊ - Hiểu tâm lí chung của HS lớp 1 trong ngày đầu đến trường . Nắm được những hoạt động diễn ra ở trường lớp và xác định những hoạt động nào thường khiến HS thấy vui , thấy thân thiết với thầy cô , bạn bè ,. .. - Phương tiện dạy học: Tranh minh hoạ có trong SGK được phóng to hoặc máy tính có phần mềm phù hợp , máy chiếu , màn hình , bảng thông minh III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TIẾT 3 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 5. Chọn từ ngữ để hoàn thiện cầu và viết câu vào vở (20’) - GV hướng dẫn HS làm việc nhóm để chọn từ ngữ phù hợp và hoàn thiện câu . - GV yêu cầu đại diện một số nhóm trình bày kết quả . - GV và HS thống nhất cầu hoàn chỉnh . ( Cô giáo âu yếm nhìn các bạn chơi ở sân trường . ) GV yêu cầu HS viết câu hoàn chỉnh vào vở . 1 tra và nhận xét bài của một số HS . HS làm việc nhóm để chọn từ ngữ phù hợp và hoàn thiện câu HS thống nhất cầu hoàn chỉnh 6. Quan sát tranh và dùng từ ngữ trong khung để nói theo tranh (15’) - GV giới thiệu tranh và hướng dẫn HS quan sát tranh . Yêu cầu HS làm việc nhóm , quan sát tranh và trao đổi trong nhóm theo nội dung tranh , có dùng các từ ngữ đã gợi ý - GV gọi một số HS trình bày kết quả nói theo tranh , HS và GV nhận xét . HS làm việc nhóm , quan sát tranh và trao đổi trong nhóm theo nội dung tranh , có dùng các từ ngữ đã gợi ý TIẾT 4 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 7. Nghe viết (20’) - GV đọc to cả hai câu ( Mẹ dẫn tôi đi trên con đường làng dài và hẹp . Con đường này tôi đã đi lại nhiều mà sao thấy lạ . ) - GV lưu ý HS một số vần đề chính tả trong đoạn viết . + Viết lùi đầu dòng . Viết hoa chữ cái đầu câu , kết thúc câu có dấu chấm . + Chữ dễ viết sai chính tả : đường , nhiều , ... GV yêu cầu HS ngồi đúng tư thế , cầm bút đúng cách , Đọc và viết chính tả : + GV đọc từng câu cho HS viết . Mỗi cầu cần đọc theo từng cụm từ ( Mẹ đãn tối đi . trên con đường làng đài và đẹp . Con đường tôi đã đi lại nhiều mà sao thãy lạ . ) . Mỗi cụm tử đọc 2 - 3 lần . GV cần đọc rõ ràng , chậm rãi , phù hợp với tốc độ viết của HS . + Sau khi HS viết chính tả , GV đọc lại một lần toàn đoạn văn và yêu cầu HS rà Soát lỗi + GV kiểm tra và nhận xét bài của một số HS . HS ngồi đúng tư thế , cầm bút đúng cách HS viết HS đối vở cho nhau để rà soát lối 8. Tìm trong hoặc ngoài bài đọc Tôi đi học từ ngữ có tiếng chửa vần ương , ươn , ươi , ươu (10’) - GV nêu nhiệm vụ và lưu ý HS từ ngữ cần tìm có thể có ở trong bài hoặc ngoài bằi . HS làm việc nhóm dội để tìm và đọc thành tiếng từ ngữ có tiếng chứa các vần ương , ươn , ươi , ươu. - Một số ( 2 - 3 ) HS đánh vần , đọc trơn ; mỗi HS chỉ đọc một số từ ngữ . Lớp đọc đồng thanh một số lần . - HS nêu những từ ngữ tìm được . GV viết những từ ngữ này lên bảng . 9. Hát một bài hát về ngày đầu đi học (5’) GV đưa ra một vài câu hỏi giúp HS hiểu lời bài hát . HS nói một câu về ngày đầu đi học - HS nghe bài hát qua băng đĩa , youtube hoặc qua sự thể hiện của một HS trong lớp . 10. Củng cố (2’) GV yều cầu HS nhắc lại những nội dung đã học . GV tóm tắt lại những nội dung chính . GV tiếp nhận ý kiến phản hồi của HS về bài học . GV nhận xét , khen ngợi , động viên . HS nêu ý kiến về bài học ( hiểu hay chưa hiểu , thích hay không thích , cụ thể ở những nội dung hay hoạt động nào ) TIẾNG VIỆT: MÁI TRƯỜNG MẾN YÊU Bài 2: ĐI HỌC I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực: Giúp HS : - Phát triển kĩ năng đọc thông qua việc đọc đúng , rõ ràng một bài thơ ; hiểu và trả lời đúng các câu hỏi có liên quan đến nội dung bài thơ , nhận biết một số tiếng cùng vần với nhau , củng cố kiến thức về vần ; thuộc lòng bài thơ và cảm nhận được vẻ đẹp của bài thơ qua vần và hình ảnh thơ ; quan sát , nhận biết được các chi tiết trong tranh và suy luận tử tranh được quan sát . - Phát triển kĩ năng nói và nghe thông qua hoạt động trao đổi về nội dung của VB và nội dung được thể hiện trong tranh . 2. Phát triển phẩm chất và năng lực chung : tình cảm đối với trường lớp và thầy cô giáo ; khả năng nhận biết và bày tỏ tình cảm , cảm xúc của bản thân , khả năng làm . việc nhóm . II CHUẨN BỊ 1. Kiến thức ngữ văn - GV nắm vững đặc điểm vần , nhịp và nội dung bài thơ Đi học của tác giả Hoàng Minh Chính ; biết hát bài hát Đi học do Bùi Đình Thảo phổ nhạc . GV nắm được nghĩa của các từ ngữ khó trong VB ( nương, thầm thì ) và cách giải thích nghĩa của những từ ngữ này . 2. Kiến thức đời sống - Sự khác biệt về khung cảnh của ngôi trường tiểu học ở vùng cao ( như được miêu tả trong bài thơ Đi học ) và ở các vùng khác , ví dụ ở thành phố , ở nông thôn miền Bắc , nông thôn miền Nam ... 3. Phương tiện dạy học Tranh minh hoạ có trong SGK được phóng to hoặc máy tính có phần mềm phù hợp , máy chiếu , màn hình , bảng thông minh . Clip nhạc bài hát Đi học Của Bùi Đình Thảo III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TIẾT 1. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Ôn và khởi động (5’) - Ôn : HS nhắc lại tên bài học trước và nói về một số điều thú vị mà HS học được từ bài học đó . - Khởi động + GV yều cầu HS quan sát tranh và trả lời các câu hỏi : Các bạn trông như thế nào khi đi học ? Nói vẽ cảm xúc của ca sau mỗi ngày đi học? + GV và HS thống nhất nội dung câu trả lời , sau đó dẫn vào bài thơ Đi học . HS nhắc lại + Một số ( 2 - 3 ) HS trả lời câu hỏi . Các HS khác có thể bổ sung nếu câu trả lời của các bạn chưa đủ hoặc có câu trả lời khác . 2. Đọc (30’) - GV đọc mẫu cả bài thơ . Chú ý đọc diễn cảm , ngắt nghỉ đúng nhịp thơ . HS đọc từng dòng thơ + Một số HS đọc nối tiếp từng dòng thơ lần 1. GV hướng dẫn HS luyện đọc một số tử ngữ có thể khó đối với HS ( tương , lặng , râm , ... ) . + Một số HS đọc nối tiếp từng dòng thơ lần 2. GV hướng dẫn HS cách đọc , ngất nghỉ đúng dòng thơ , nhịp thơ . - HS đọc từng khổ thơ + GV hướng dẫn HS nhận biết khổ thơ , + Một số HS đọc nối tiếp từng khố , 2 lượt . + GV giải thích nghĩa của một số từ ngữ trong bài thơ ( nương : đất trồng trọt ở vùng đói núi ; thẩm thi : ở đây tiếng suối chảy nhẹ nhằng , khe khẽ như tiếng người nói thẳm với nhau ) . + HS đọc từng khổ thơ theo nhóm . + Một số HS đọc khó thở , mỗi HS đọc một khổ thơ , Các bạn nhận xét , đánh giá - HS đọc cả bài thơ +1 - 2 HS đọc thành tiếng ca bài thơ . + Lớp học đồng thanh cả bài thơ . HS đọc từng dòng thơ - HS đọc từng khổ thơ - HS đọc cả bài thơ 3. Tìm ở cuối các dòng thơ những tiếng cùng vần với nhau (5’) - GV hướng dẫn HS làm việc nhóm , cùng đọc lại bài thơ và tìm những tiếng có vần giống nhau ở cuối các dòng thơ . GV yêu cầu một số HS trình bày kết quả . GV và HS nhận xét , đánh giá . GV và HS thống nhất câu trả lời . HS làm việc nhóm , cùng đọc lại bài thơ và tìm những tiếng có vần giống nhau ở cuối các dòng thơ . HS viết những tiếng tìm được vào vở . 4. Trả lời câu hỏi (10’) GV hướng dẫn HS làm việc nhóm để tìm hiểu bài thơ và trả lời các câu hỏi a . Vì sao hôm nay bạn nhỏ đi học một mình b . Trường của bạn nhỏ , đặc điểm gì ? c , Cảnh trên đường đến trường có gì ? GV đọc từng câu hỏi và gọi một số HS trình bày câu trả lời . Các bạn nhận xét , đánh giá - GV và HS thống nhất câu trả lời . HS làm việc nhóm để tìm hiểu bài thơ và trả lời các câu hỏi HS làm việc nhóm ( có thể đọc to từng câu hỏi ) , cùng nhau trao đổi và trả lời từng câu hỏi , 5. Học thuộc lòng (15’) GV treo bảng phụ hoặc trình chiếu hai khổ thơ đầu . Một HS đọc thành tiếng hai khổ thơ đầu GV hướng dẫn HS học thuộc lòng hai khổ thơ đầu bằng cách xoá / che dần một số từ ngữ trong bài thơ cho đến khi xoả / che hết . HS nhớ và đọc thuộc cả những từ ngữ bị che dần . Chủ ý để lại những từ ngữ quan trọng cho đến khi HS thuộc lòng hai khổ thơ . HS nhớ và đọc thuộc cả những từ ngữ bị xoá che dần 6. Hát một bài hát về thầy cô (5’) GV Sử dụng clip bài hát để cả lớp cùng hát theo , HS tập hát . + HS hát theo từng đoạn của bài hát , + HS hát cả bài . 7.Củng cố (2’) GV yêu cầu HS nhắc lại những nội dung đã học . GV tóm tắt lại những nội dung chỉnh .. GV tiếp nhận ý kiến phản hồi của HS về bài học . - GV nhận xét , khen ngợi , động viên HS nhắc lại những nội dung đã học . HS nêu ý kiến về bài học ( hiểu hay chưa hiểu , thích hay không thích , cụ thể ở những nội dung hay hoạt động nào ) Thứ năm ngày 18 tháng 2 năm 2021 TIẾNG VIỆT: MÁI TRƯỜNG MẾN YÊU Bài 3: HOA YÊU THƯƠNG (Tiết 1+2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực: Giúp HS : - Phát triển kĩ năng đọc thông qua việc đọc đúng , rõ ràng một VB tự sự ngắn và đơn giản , kể lại một trải nghiệm từ ngôi thứ nhất ; đọc đúng vần oay và những tiếng , từ ngữ có các vẩn này ; hiểu và trả lời các câu hỏi có liên quan đến VB : quan sát , nhận biết được các chi tiết trong tranh và suy luận tử tranh được quan sát . 2. Phát triển phẩm chất và năng lực chung : tình cảm đối với thầy cô và bạn bè , khả năng nhận biết và bày tỏ tình cảm , cảm xúc của bản thân , khả năng làm việc nhóm . II. CHUẨN BỊ - GV nắm được đặc điểm của một VB tự sự , kể lại một trải nghiệm từ ngôi thứ nhất ; nội dung của VB Hoa yêu thương . GV nắm được đặc điểm phát âm , cấu tạo vẫn bay ; nghĩa của các từ ngữ khó trong VB ( hí hoáy , tỉ mỉ , nhuỵ hoa , nắn nót , sủng tạo ) và cách giải thích nghĩa của những từ ngữ này . - Tìm hiểu những tấm gương cao đẹp của thầy cô giáo về lòng nhân hậu , đức hi sinh , hết lòng vì HS thân yêu qua liên hệ thực tế qua khai thác thông tin trên các phương tiện thông tin đại chúng ... ) - Biết về các nhân vật hoạt hình trẻ em rất yêu thích : siêu nhân , mèo máy Đô - rê - mon ... để nắm bắt sở thích của HS trong lớp , giúp các em hiểu hơn nội dung bài đọc . 3. Phương tiện dạy học Tranh minh hoạ có trong SGK được phóng to hoặc máy tính có phần mềm phù hợp , máy chiếu , màn hình , bảng thông minh . III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC TIẾT 1 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1 , Ôn và khởi động (5’) - Ôn : HS nhắc lại tên bài học trước và nói về một số điều thú vị mà HS học được từ bài học đỏ - Khởi động : + GV yêu cầu HS quan sát tranh và trao đổi nhóm để trả lời các câu hỏi a . Nói về việc làm của cô giáo trong tranh ; b , Nói về thầy giáo khoác cô giáo của em . + GV và HS thống nhất nội dung câu trả lời ( Gợi ý : Cô giáo đang dạy HS tập viết ) , sau đó dẫn vào bài đọc Hoa yêu thương . HS nhắc lại HS quan sát tranh và trao đổi nhóm để trả lời các câu hỏi + Một số ( 2 - 3 ) HS trả lời câu hỏi . Các HS khác có thể bổ sung nếu câu trả lời của các bạn chưa đầy đủ hoặc có câu trả lời khác . 2. Đọc (30’) GV đọc mẫu toàn VB . GV hướng dẫn HS luyện phát âm từ ngữ cóvần mới + GV đưa tử hí hoáy lên bảng và hướng dẫn HS đọc . GV đọc mẫu văn oay và từ hí hoáy HS đọc theo đồng thanh , + GV chia VB thành các đoạn ( đoạn 1 : từ đầu đến cái ria cong cong , đoạn 2 : phần con lại ) . + Một số HS đọc nối tiếp từng đoạn , 2 lượt . GV giải thích nghĩa của một số từ ngữ trong bài (hí hoáy : chăm chú và luôn tay làm việc gì đó ; tỉ mỉ : kĩ càng từng cái rất nhỏ ; nắn nót : làm cẩn thận từng tí cho đẹp , cho chuẩn ; sáng tạo , có cách làm mới ; nhuỵ hoa : bộ phận của một bông hoa , sau phát triển thành quả và hạt , thường nằm giữa hoa . ) + HS đọc đoạn theo nhóm . HS và GV đọc toàn VB . + GV đọc lại toản VB và chuyển tiền sang phần trả lời câu hỏi . + HS làm việc nhóm đối để tìm từ ngữ có vần mới trong bài đọc ( hí hoáy ) + Một số ( 2 - 3 ) HS đánh vần , đọc trơn , sau đó , cả lớp đọc đồng thanh một số lần . HS đọc câu + Một số HS đọc nối tiếp từng câu lần 1. GV hướng dẫn HS luyện phát âm một số từ ngữ khó : yêu , hí hoáy , nhuy , thich , Huy ( do có vần khó hoặc do đặc điểm phát âm thương ngữ của HS ) . + Một số HS đọc nối tiếp từng câu lần 2. GV hướng dẫn HS đọc những câu dài . ( VD : Chúng tôi / treo bức tranh ở góc sáng tạo của lớp . ) HS đọc đoạn + 1- 2 HS đọc thành tiếng toàn VB TIẾT 2 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 3. Trả lời câu hỏi (15’) - GV hướng dẫn HS làm việc nhóm để tìm hiểu VB và trả lời các câu hỏi a . Lớp của bạn nhỏ có mấy tổ ? b . Bức tranh bông hoa bốn cánh được đặt tên là gì ? c . Theo em , có thể đặt tên nào khác cho bức tranh ? - GV đọc từng câu hỏi và gọi đại diện một số nhóm trình bày câu trả lời của mình . Các nhóm khác nhận xét , đánh giá . GV và HS thống nhất câu trả Lưu ý : GV có thể chủ động chia nhỏ câu hỏi hoặc bổ sung câu hỏi để dẫn dắt HS ( nếu cẩn ) . HS làm việc nhóm để tìm hiểu VB và trả lời các câu hỏi - HS làm việc nhóm ( có thể đọc to từng câu hỏi ) , cùng nhau trao đổi về bức tranh minh hoạ và câu trả lời cho từng câu hỏi . (a , Lớp của bạn nhỏ có bốn tổ ; b . Bức tranh bông hoa bốn cảnh được đặt tên là “ Hoa yêu thương ” : c . Có thể đặt tên khác cho bức tranh là : Hoa tình thương , Họa đoàn kết , Lớp học tiến yêu , Lớp học tối yêu , Bông hoa yêu thương , Bức tranh đặc biệt , ... ) . 4. Viết vào vở câu trả lời cho câu hỏi cở mục (20’) - GV nhắc lại câu trả lời đúng cho câu hỏi c ( có thể trình chiếu lên bảng một lúc để HS quan sát ) và hướng dẫn HS viết câu trả lời vào vở . ( Bức tranh có thể đặt tên khác là ... ) GV lưu ý HS viết hoa chữ cái đầu cầu ; đặt dấu chấm , dấu phẩy đúng vị trí . GV kiểm tra và nhận xét bài của một số HS . HS quan sát và viết câu trả lời vào vở Thứ sáu ngày 19 tháng 2 năm 2021 TIẾNG VIỆT: MÁI TRƯỜNG MẾN YÊU Bài 3: HOA YÊU THƯƠNG( Tiết 3+4) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực: Giúp HS : - Phát triển kĩ năng viết thông qua hoạt động viết lại đủng câu trả lời cho câu hỏi trong VB đọc ; hoàn thiện câu dựa vào những từ ngữ cho sản và viết lại đúng cậu đã hoàn thiện , nghe viết một đoạn ngắn . - Phát triển kĩ năng nói và nghe thông qua trao đổi về nội dung của VB và nội dung được thể hiện trong tranh . 2. Phát triển phẩm chất và năng lực chung : tình cảm đối với thầy cô và bạn bè , khả năng nhận biết và bày tỏ tình cảm , cảm xúc của bản thân , khả năng làm việc nhóm . II. CHUẨN BỊ - Tìm hiểu những tấm gương cao đẹp của thầy cô giáo về lòng nhân hậu , đức hi sinh , hết lòng vì HS thân yêu qua liên hệ thực tế qua khai thác thông tin trên các phương tiện thông tin đại chúng ... ) - Tranh minh hoạ có trong SGK được phóng to hoặc máy tính có phần mềm phù hợp , máy chiếu , màn hình , bảng thông minh . III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC TIẾT 3 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 5. Chọn từ ngữ để hoàn thiện cầu và viết cầu vào vở GV hướng dẫn HS làm việc nhóm để chọn từ ngữ phù hợp và hoàn thiện câu . GV yêu cầu đại diện một số nhóm trình bày kết quả . GV và thống nhất của hoàn thiện . ( Phương ngắm nhìn dòng chữ nắn nót trên bảng . ) - GV yêu cầu HS viết câu hoàn chỉnh vào vở . - GV kiểm tra và nhận xét bài của một số HS HS làm việc nhóm để chọn từ ngữ phù hợp và hoàn thiện câu 6. Quan sát tranh và dùng từ ngữ trong khung để nói theo tranh - GV giới thiệu tranh và hướng dẫn HS quan sát tranh . - GV yêu cầu HS làm việc nhóm , quan sát tranh và trao đổi trong nhóm theo nội dung tranh , có dùng các từ ngữ đã gợi ý . - GV gọi một số HS trình bày kết quả nói theo tranh . HS và GV nhận xét HS quan sát tranh . HS trình bày kết quả nói theo tranh TIẾT 4 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 7. Nghe viết - GV đọc to cả hai câu ( Các bạn đều thích bức tranh bông hoa bồn cát . Bức tranh được treo ở góc sáng tạo của lớp . ) - GV lưu ý HS một số vần đề chính tả trong đoạn viết . + Viết lủi vào đầu dòng . Viết hoa chữ cái đầu cầu , kết thúc câu có dấu chăm . + Chữ dễ viết sai chính tả : thích , tranh , GV yêu cầu HS ngồi đúng tư thế , cầm bút đúng cách . Đọc và viết chính tả : + GV đọc từng câu cho HS viết . Mỗi cầu cần đọc theo từng cụm từ ( Các bạn để thích / bức tranh bông hoa bối cảnh . Bức tranh được treo ở góc sáng tạo của lớp ) . Mỗi cụm từ đọc 2 - 3 lần . GV cần đọc rõ ràng , chậm rãi , phù hợp với tốc độ viết của HS . + Sau khi HS viết chỉnh tả , GV đọc lại một lần toàn đoạn văn và yêu cầu HS rà Soát lỗi + GV kiểm tra và nhận xét bài của một số HS . HS ngồi đúng tư thế , cầm bút đúng cách HS viết + HS đối vở cho nhau để rà soát lỗi . 8. Chọn chữ phù hợp thay cho bông hoa GV có thể sử dụng máy chiếu hoặc bảng phụ để hướng dẫn HS thực hiện yêu cầu . - GV nêu nhiệm vụ . HS làm việc nhóm đối để tìm những chữ phù hợp . - Một số ( 2 - 3 ) HS lên trình bày kết quả trước lớp ( có thể điền vào chỗ trống của từ ngữ được ghi trên bảng ) . Một số HS đọc to các từ ngữ . Sau đó cả lớp đọc đồng thanh một số lần . 9. Vẽ một bức tranh về lớp em ( lớp học , thầy cô , bạn bè , ... ) và đặt cho bức tranh em vẽ - GV cho HS chuẩn bị dụng cụ vẽ ( bút , giấy , ... ) và gợi ý nội dung về : vẽ cảnh lớp học , vẽ một góc lớp học , một đổ vặt thân thiết trong lớp học , về thầy cô , nhóm bạn bè , vẽ một bạn trong lớp ... , - Hướng dẫn HS đặt tên tranh để thể hiện nội dung , ý nghĩa bức tranh , Tên tranh có thể đặt theo nghĩa thực ( Lớp tôi , Cô giáo tôi , Bạn thân , Góc sáng tạo của lớp , ... ) hoặc theo nghĩa bóng ( Nơi yêu thương ấy Ấm áp tình thản , ... ) . - GV và HS khác nhận xét . HS chuẩn bị dụng cụ vẽ ( bút , giấy , ... ) và gợi ý nội dung về : vẽ cảnh lớp học , vẽ một góc lớp học , một đổ vặt thân thiết trong lớp học , về thầy cô , nhóm bạn bè , vẽ một bạn trong lớp ... HS đặt tên tranh 3 - 4 HS dán tranh lên bảng và nói về bức tranh vừa vẽ ( nội dung , ý nghĩa , mục dich , ... ) . 10. Củng cố GV yều cầu HS nhắc lại những nội dung đã học . GV tóm tắt lại những nội dung chỉnh . -. GV tiếp nhận ý kiến phản hồi của HS về bài học . - GV nhận xét , khen ngợi , động viên HS . HS nhắc lại những nội dung đã học HS nêu ý kiến về bài học ( hiểu hay chưa hiểu , thích hay không thích , cụ thể ở những nội dung hay hoạt động nào ) TOÁN: BÀI 25: DÀI HƠN, NGẮN HƠN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT -Nhận biết được và biết cách xác định đồ vật nào dài hơn, đồ vật nào ngắn hơn,

File đính kèm:

  • docxgiao_an_tieng_viet_lop_2_tuan_23_ha_thi_may_thuy_nam_hoc_202.docx
Giáo án liên quan