- GV gọi HS đọc lần lượt 4 câu hỏi trong sgk/tr.14.
- GV HDHS trả lời từng câu hỏi đồng thời hoàn thiện bài 1 tromg VBTTV/tr.5.
- HS lần lượt chia sẻ ý kiến:
C1: Bạn nhỏ hỏi bố ngày hôm qua đâu rồi.
C2: Ngày hôm qua ở lại trong hạt lúa mẹ trồng; trên cành hoa trong vườn; nụ hồng lớn thêm mãi, đợi đến ngày tỏa hương, trong vở hồng của em.
C3: Bố dặn bạn nhỏ phải học hành chăm chỉ để “ngày qua vẫn còn”.
11 trang |
Chia sẻ: Băng Ngọc | Ngày: 07/03/2024 | Lượt xem: 139 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Tiếng Việt Lớp 2 - Tuần 1, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 1
Tập đọc (Tiết 1+2)
BÀI 1: TÔI LÀ HỌC SINH LỚP 2
I. MỤC TIÊU:
*Kiến thức, kĩ năng:
- Đọc đúng các tiếng trong bài. Bước đầu biết đọc đúng lời kể chuyện và lời nói trực tiếp của nhân vật.
- Hiểu nội dung bài: cảm xúc háo hức, vui vẻ của ácc bạn học sinh trong ngày khai giảng lớp 2.
*Phát triển năng lực và phẩm chất:
- Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: nhận biết các nhân vật, diễn biến các sự vật trong chuyện, rèn kĩ năng hợp tác làm việc nhóm.
- Phát triển phẩm chất nhân ái: Có tình cảm quý mến bạn bè, niềm vui khi đến trường.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học.
- HS: Vở BTTV.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Kiểm tra:
2. Dạy bài mới:
2.1. Khởi động:
- GV cho HS quan sát tranh minh hoạ, thấy được hình ảnh ngôi trường, cảnh HS nô đùa, cảnh phụ huynh dắt tay con đến trưởng. GV dẫn dắt: Năm nay các em đã lên lớp 2, là anh chị cùa các em học sinh lớp 1. Quang cảnh ngày khai trường, ngày đầu đến lớp đã trở nên quen thuộc với các em, không còn bờ ngỡ như năm ngoái nữa. Đây là bài học trong chủ diêm Em lớn lên từng ngày mở đầu môn Tiếng Việt học kì 1, lớp 2 sẽ giúp các em hiểu: mồi ngày đến trường là một ngày vui, là mỗi ngày em học được bao điểu mới lạ để em lớn khôn.
- GV dẫn dắt vào bài đọc bằng cách cho IIS trả lời một sổ câu hòi gợi ý:
+ Em đã chuẩn bị những gì để đón ngày khai giảng? (đổ dùng học tập, trang phục,...)
+ Em chuẩn bị một mình hay có ai giúp em?
+ Em cảm thấy như thế nào khi chuẩn bị cho ngày khai giảng?
2.2. Khám phá:
* Hoạt động 1: Đọc văn bản.
- Cả lớp đọc thầm.
- GV đọc mẫu: giọng nhanh, thể hiện sự phấn khích.
- HDHS chia đoạn: (3 đoạn)
+ Đoạn 1: Từ đầu đến sớm nhất lớp.
+ Đoạn 2: Tiếp cho đến cùng các bạn.
+ Đoạn 3: Còn lại.
- HS đọc nối tiếp đoạn.
- Luyện đọc từ khó kết hợp giải nghĩa từ: loáng, rối rít, ríu rít, rụt rè, níu, vùng dậy,
- Luyện đọc câu dài: Nhưng vừa đến cổng trường,/ tôi đã thấy mấy bạn cùng lớp/ đang ríu rít nói cười/ ở trong sân; Ngay cạnh chúng tôi,/ mấy em lớp 1/ đang rụt rè/ níu chặt tay bố mẹ,/ thật giống tôi năm ngoái.;
- Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS luyện đọc đoạn theo nhóm ba.
* Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi.
- GV gọi HS đọc lần lượt 4 câu hỏi trong sgk/tr.11.
- GV HDHS trả lời từng câu hỏi đồng thời hoàn thiện vào VBTTV/tr.4.
- GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả lời đầy đủ câu.
- HS lần lượt chia sẻ ý kiến:
Câu 1: Đáp án đúng: a, b, c.
Câu 2: Bạn ấy không thực hiện được mong muốn vì các bạn khác cũng muốn đến sớm và nhiều bạn đến trước bạn ấy.
Câu 3. Bạn ấy nhận ra mình thay đổi như thế nào khi lên lớp 2?
- HS làm việc chung cả lớp:
+ GV nêu câu hỏi, HS tìm câu trả lời (2 - 3 HS trả lời câu hỏi).
+ GV và HS nhận xét thống nhất đáp án. (Bạn ấy thấy mình lớn vống lên.)
- GV có thể mở rộng câu hỏi liên hệ bản thân: Các em thấy mình có gì khác so với khi các em vào lớp 1/ so với các em lớp 1 ? (GV gợi ý: Điềm khác biệt có thể là vế tính cách của bản thân (tự tin, nhanh nhẹn hơn), học tập (đã biết đọc, biết viết/ đọc viết trôi chảy), quan hệ bạn bè (nhiêu bạn bè hơn, biết tất cả các bạn trong lớp, có bạn thân trong lớp,...), tình cảm với thấy cô (yêu quý các thầy cô), tình cảm với trường lớp (biết tất cả các khu vực trong trường, nhớ vị trí các lớp học,...)
Câu 4. Tìm tranh thích hợp với mỗi đoạn trong bài đọc.
- HS làm việc nhóm hoặc cá nhân:
+ HS quan sát, phân tích tranh, tìm những nội đung trong câu chuyện tương ứng với mỗi tranh.
+ Từng HS sắp xếp lại tranh theo trình tự xuất hiện trong câu chuyện và nói trong nhóm. + Các nhóm nêu đáp án đúng trước lớp.
+ GV và HS thống nhẩt câu trả lời. GV hướng dẫn HS trả lời câu hỏi bằng cách sử dụng các từ liên kết đấu tiên, sau đó, cuối cùng. (Đấu tiên là tranh 3: Bạn nhỏ đã chuẩn bị xong mọi thứ để đến trường; Sau đó là tranh 2: Bạn nhỏ chào mẹ để chạy vào trong cổng trường; Cuối cùng là tranh 1: Các bạn nhỏ gặp nhau trên sân trường).
Nhận xét, tuyên dương HS.
* Hoạt động 3: Luyện đọc lại.
- GV đọc diễn cảm toàn bài. Lưu ý giọng của nhân vật.
- Gọi HS đọc toàn bài.
- Nhận xét, khen ngợi.
* Hoạt động 4: Luyện tập theo văn bản đọc.
- Gọi HS đọc lần lượt 2 yêu cầu sgk/ tr.11.
- YC HS trả lời câu hỏi 1 đồng thời hoàn thiện vào VBTTV/tr.4.
- Tuyên dương, nhận xét.
- Yêu cầu 2: HDHS đóng vai để luyện nói lời chào tạm biệt, lời chào thầy cô, bạn bè. - HS hoạt động nhóm 4, thực hiện đóng vai luyện nói theo yêu cầu.
- GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn.
- Gọi các nhóm lên thực hiện.
- Nhận xét chung, tuyên dương HS.
3. Củng cố:
- Hôm nay em học bài gì?
- GV yêu cầu HS nhắc lại những nội dung đã học. GV tóm tắt lại những nội dung chính.
- GV nhận xét giờ học.
__________________________________________
Tập viết (Tiết 3)
CHỮ HOA A
I. MỤC TIÊU:
*Kiến thức, kĩ năng:
- Biết viết chữ viết hoa A cỡ vừa và cỡ nhỏ.
- Viết đúng câu ứng dựng: Ánh nắng tràn ngập sân trường.
*Phát triển năng lực và phẩm chất:
- Rèn cho HS tính kiên nhẫn, cẩn thận.
- Có ý thức thẩm mỹ khi viết chữ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học; Mẫu chữ hoa A.
- HS: Vở Tập viết; bảng con.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Kiểm tra:
2. Dạy bài mới:
2.1. Khởi động:
- Cho HS quan sát mẫu chữ hoa: Đây là mẫu chữ hoa gì?
- GV dẫn dắt, giới thiệu bài.
2.2. Khám phá:
* Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chữ hoa.
- GV tổ chức cho HS nêu:
+ Độ cao, độ rộng chữ hoa A.
+ Chữ hoa A gồm mấy nét?
HS: Chữ viết hoa A gổm 3 nét: nét 1 gần giống nét móc ngược trái nhưng hơi lượn ở phía trên và nghiêng vế bên phải, nét 2 là nét móc ngược phải và nét 3 là nét lượn ngang.
- GV chiếu video HD quy trình viết chữ hoa A.
- GV thao tác mẫu trên bảng con, vừa viết vừa nêu quy trình viết từng nét.
Nét 1: đặt bút ở đường kẻ ngang 3 và đường kè dọc 2, viết nét móc ngược trái từ dưới lên, nghiêng về bên phải và lượn ở phía trên, dừng bút ở giao điểm cùa đường kẻ ngang 6 và đường kẻ dọc 5.
Nét 2: Từ điểm dừng bút cùa nét 1, chuyền hướng bút viết nét móc ngược phải đến điểm giao đường kẻ ngang 2 và đường kẻ dọc 5,5 thì dừng lại.
Viết nét lượn ngang: Từ điểm kết thúc nét 2, lia bút lên đến phía trên đường kè ngang 3 và viết nét lượn ngang thân chữ.
- YC HS viết bảng con.
- GV hỗ trợ HS gặp khó khăn.
- Nhận xét, động viên HS.
* Hoạt động 2: Hướng dẫn viết câu ứng dụng.
- Gọi HS đọc câu ứng dụng cần viết: Ánh nắng tràn ngập sân trường.
HS quan sát GV viết mẫu câu ứng dụng trên bảng
-
GV hướng dẫn HS:
+ Viết chữ viết hoa A đáu câu.
+ Cách nối chữ viết hoa với chữ viết thường: Nét 1 của chữ n tiếp liến với điểm kết thúc nét 3 cùa chữ viết hoa A.
+ Khoảng cách giữa các chữ ghi tiếng trong câu bằng khoảng cách viết chữ cái o.
+ Lưu ý HS độ cao của các chữ cái: chữ cái hoa A, h, g cao 2,5 li (chữ g cao 1,5 li dưới đường kẻ ngang); chữ p cao 2 li (1 li dưới đường kẻ ngang); chữ t cao 1, 5 li; các chữ còn lại cao 1 li.
+ Cách đặt dấu thanh ở các chữ cái: dâu sắc đặt trên chữ hoa A (Ánh) và chữ ă (nắng), dấu huyến đặt trên chữ cái a (tràn) và giữa ơ (trường), dấu nặng đặt dưới chữ cái â (ngập).
+ Vị trí đặt dấu chấm cuối câu: ngay sau chữ cáig trong tiếng trường.
* Hoạt động 3: Thực hành luyện viết.
- YC HS thực hiện luyện viết chữ hoa A và câu ứng dụng trong vở Luyện viết.
- Học sinh viết vào vở Tập viết 2 tập một.
- HS đổi vở cho nhau để phát hiện lỗi và góp ý cho nhau theo cặp hoặc nhóm.
- GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn.
- Nhẫn xét, đánh giá bài HS.
3. Củng cố:
GV hướng dẫn chữa một số bài trên lớp, nhận xét, động viên khen ngợi các em. GV nhận xét giờ học.
Nói và nghe (Tiết 4)
NHỮNG NGÀY HÈ CỦA EM
I. MỤC TIÊU:
*Kiến thức, kĩ năng:
- Nhận biết được các sự việc trong tranh minh họa về kì nghỉ hè của các bạn nhỏ.
- Nói được điều đáng nhớ trong kì nghỉ hè của mình.
*Phát triển năng lực và phẩm chất:
- Phát triển kĩ năng trình bày, kĩ năng giáo tiếp, hợp tác nhóm.
- Vận dụng kiến thức vào cuộc sống hàng ngày.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học.
- HS: Sách giáo khoa.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Kiểm tra:
2. Dạy bài mới:
2.1. Khởi động:
- Cho HS quan sát tranh: Tranh vẽ gì?
1 -2 HS chia sẻ.
- GV dẫn dắt, giới thiệu bài.
2.2. Khám phá:
* Hoạt động 1: Kể về điều đáng nhớ trong kì nghỉ hè.
- GV tổ chức cho HS quan sát từng tranh, trả lời câu hỏi:
+ Tranh vẽ cảnh ở đâu?
+ Trong tranh có những ai?
+ Mọi người đang làm gì?
- Theo em, các tranh muốn nói về các sự việc diễn ra trong thời gian nào?
- HS thảo luận theo cặp, sau đó chia sẻ trước lớp.
- Mỗi tranh, 2-3 HS chia sẻ.
- Tổ chức cho HS kể về kì nghỉ hè, lưu ý chọn những điều nổi bật, đáng nhớ nhất.
- HS suy nghĩ cá nhân, sau đó chia sẻ với bạn theo cặp.
- HS lắng nghe, nhận xét.
- GV hỗ trợ HS gặp khó khăn.
- Nhận xét, động viên HS.
* Hoạt động 2: Cảm xúc của em khi trở lại trường sau kì nghỉ hè.
GV hướng dẫn HS thực hiện theo các bước:
Bước 1: Làm việc cá nhân. Nhớ lại những ngày sắp kết thúc kì nghỉ hè, nhớ lại suy nghĩ, cảm xúc của mình trong những ngày đẩu trở lại trường đi học.
Bước 2: Làm việc nhóm. Từng em phát biểu ý kiến, cần mạnh dạn nói lên suy nghĩ, cảm xúc thật của mình. Các bạn trong nhóm nhận xét những điểm giống hoặc khác nhau trong suy nghĩ, cảm xúc cùa các bạn trong nhóm.
Bước 3: Một số IIS trình bày trước lớp.
+ Kể về điều nhớ nhất trong kì nghỉ hè.
+ Chia sẻ suy nghĩ, cảm xúc khi tạm biệt kì nghỉ hè để trở lại trường lớp.
- Nhận xét, khen ngợi HS.
* Hoạt động 3: Vận dụng:
- HDHS viết 2-3 câu về kì nghỉ hè: có thể viết một hoạt động em thích nhất, một nơi em từng đến, cảm xúc, suy nghĩ của em trong kì nghỉ hè,
- YCHS hoàn thiện bài tập trong VBTTV tr.4,5.
- Nhận xét, tuyên dương HS.
3. Củng cố:
- Nói được điều đáng nhớ nhất trong ki nghi hè của em.
- HS nêu ý kiến về bài học (Em thích hoạt động nào? Vì sao? Em không thích hoạt động nào? Vì sao?). GV tiếp nhận ý kiến phàn hồi của HS vế bài học.
- GV nhận xét, khen ngợi, động viên HS.
__________________________________________
Tập đọc (Tiết 5 + 6)
BÀI 2: NGÀY HÔM QUA ĐÂU RỒI
I. MỤC TIÊU:
*Kiến thức, kĩ năng:
- Đọc đúng các tiếng trong bài, ngắt nghỉ đúng nhịp thơ trong bài.
- Trả lời được các câu hỏi của bài.
- Hiểu nội dung bài: cần phải biết quý trọng thời gian, yêu lao động; nếu để nó trôi qua sẽ không lấy lại được.
*Phát triển năng lực và phẩm chất:
- Phát triển vốn từ chỉ người, chỉ vật; phát triển kĩ năng đặt câu giới thiệu vẽ bàn thân. Biết quý trọng thòi gian, yêu lao động, hình thành năng lực tự chủ trong học tập và sinh hoạt.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học.
- HS: Vở BTTV.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Kiểm tra:
- Gọi HS đọc bài Tôi là học sinh lớp 2.
- Nêu những thay đổi khi bạn ấy lên lớp 2? - 3 HS đọc nối tiếp.
- 1-2 HS trả lời.
- Nhận xét, tuyên dương.
2. Dạy bài mới:
2.1. Khởi động:
- Kể lại những việc em đã làm ngày hôm qua?
- 2-3 HS chia sẻ.
- GV dẫn dắt, giới thiệu bài.
2.2. Khám phá:
* Hoạt động 1: Đọc văn bản.
- Cả lớp đọc thầm.
- GV đọc mẫu: giọng đọc lưu luyến, tình cảm.
- HDHS chia đoạn: 4 khổ thơ; mỗi lần xuống dòng là một khổ thơ.
- 3-4 HS đọc nối tiếp.
- Luyện đọc từ khó kết hợp giải nghĩa từ: lịch cũ, nụ hồng, tỏa, hạt lúa, chín vàng, gặt hái, vẫn còn,
- Luyện đọc khổ thơ: GV gọi HS đọc nối tiếp từng khổ thơ. Chú ý quan sát, hỗ trợ HS.
* Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi.
- GV gọi HS đọc lần lượt 4 câu hỏi trong sgk/tr.14.
- GV HDHS trả lời từng câu hỏi đồng thời hoàn thiện bài 1 tromg VBTTV/tr.5.
- HS lần lượt chia sẻ ý kiến:
C1: Bạn nhỏ hỏi bố ngày hôm qua đâu rồi.
C2: Ngày hôm qua ở lại trong hạt lúa mẹ trồng; trên cành hoa trong vườn; nụ hồng lớn thêm mãi, đợi đến ngày tỏa hương, trong vở hồng của em.
C3: Bố dặn bạn nhỏ phải học hành chăm chỉ để “ngày qua vẫn còn”.
- HS thực hiện.
- GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả lời đầy đủ câu.
- GV hướng dẫn HS học thuộc lòng khổ thơ bất kì. Cụ thể, GV có thể sử dụng hình thức xoá dần các chữ trong từng dòng thơ (Lưu ý, lần 1 xoá những chữ HS dễ nhớ; lần 2 xoá nhiếu hơn; HS nối tiếp đọc thuộc lòng từng khổ thơ).
- HS đọc thuộc lòng trong nhóm (nhóm 2).
- HS thi đọc thuộc lòng trước lớp cả 2 khổ thơ.
- Nhận xét, tuyên dương HS.
* Hoạt động 3: Luyện đọc lại.
- Gọi HS đọc toàn bài; Chú ý giọng đọc tình cảm, lưu luyến thể hiện sự tiếc nuối.
- Nhận xét, khen ngợi.
* Hoạt động 4: Luyện tập theo văn bản đọc.
- Gọi HS đọc lần lượt 2 yêu cầu sgk/ tr.14.
- Gọi HS trả lời câu hỏi 1, đồng thời hoàn thiện bài 2 trong VBTTV/tr.5.
- Tuyên dương, nhận xét.
- Yêu cầu 2: HDHS đặt câu với từ vừa tìm được.
- GV sửa cho HS cách diễn đạt.
- YCHS viết câu vào bài 2, VBTTV/tr.6.
- Nhận xét chung, tuyên dương HS.
3. Củng cố:
- Hôm nay em học bài gì?
- HS chia sẻ nội dung bài học
- GV nhận xét giờ học.
__________________________________________
Chính tả (Tiết 7)
NGHE – VIẾT: NGÀY HÔM QUA ĐÂU RỒI
I. MỤC TIÊU:
*Kiến thức, kĩ năng:
- Viết đúng đoạn chính tả theo yêu cầu.
- Làm đúng các bài tập chính tả.
*Phát triển năng lực và phẩm chất:
- Biết quan sát và viết đúng các nét chữ, trình bày đẹp bài chính tả.
- HS có ý thức chăm chỉ học tập.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học.
- HS: Vở ô li; bảng con.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Kiểm tra:
2. Dạy bài mới:
* Hoạt động 1: Nghe – viết chính tả.
- GV hướng dẫn HS phát hiện các hiện tượng chính tả.
+ GV đọc đoạn nghe - viết (lưu ý đọc dúng các tiếng HS dễ viết sai; HS nghe và quan sát đoạn viết trong SHS - hai khổ cuối bài thơ).
+ 1-2 HS đọc lại đoạn thơ nghe - viết.
+ GV hướng dẫn HS nhận biết các hiện tượng chính tả: Đoạn thơ có những chữ nào viết hoa? Đoạn thơ có chữ nào dẻ viết sai? Khi viết đoạn thơ, cách viết như thế nào?
+ HS viết vở nháp: VD: ở lại, trống, ước mong,...
- HS nghe - viết:
+ GV đọc to, rõ ràng, tốc độ vừa phải (quan sát HS viết đê xác định tốc độ), đúng trọng âm; mỗi dòng thơ đọc 2-3 lấn.
- GV đọc cho HS nghe viết.
- YC HS đổi vở soát lỗi chính tả.
- Nhận xét, đánh giá bài HS.
* Hoạt động 2: Bài tập chính tả.
- Gọi HS đọc YC bài 2, 3.
HS làm bài tập theo nhóm.
HS đại diện nhóm trình bày kết quả trước lớp.
HS và GV nhận xét.
GV chốt bằng chữ cái và tên chữ. HS đọc thành tiếng (cá nhân/ cả lớp).
GV hướng dẫn HS học thuộc bàng chữ cái: đưa chữ cái và vêu cầu HS đọc tên chữ cái đó. (Có thể cho HS làm việc nhóm, các bạn tự kiểm tra cho nhau hoặc tổ chức dưới hình thức trò chơi.)
- GV chữa bài, nhận xét.
3. Củng cố:
- Hôm nay em học bài gì?
- GV nhắc HS ghi nhớ thứ tự các chữ cái trong bảng vừa học.
- GV nhận xét giờ học.
Luyện từ và câu (Tiết 8)
TỪ NGỮ CHỈ SỰ VẬT, HOẠT ĐỘNG. CÂU GIỚI THIỆU
I. MỤC TIÊU:
*Kiến thức, kĩ năng:
- Tìm được từ ngữ chỉ sự vật, hoạt động.
- Đặt được câu giới thiệu theo mẫu.
*Phát triển năng lực và phẩm chất:
- Phát triển vốn từ chỉ sự vật, chỉ hoạt động.
- Rèn kĩ năng đặt câu giới thiệu.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học.
- HS: Vở BTTV.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Kiểm tra:
2. Dạy bài mới:
* Hoạt động 1: Tìm từ ngữ chỉ sự vật, hoạt động.
Bài 1:
HS đọc yêu cầu của bài tập trong SHS.
GV hướng dẫn HS nắm yêu cầu của bài tập.
HS làm việc nhóm (2 nhóm), quan sát tranh và tìm từ ngũ thích hợp với mỗi hình.
HS trình bày kết quả trước lớp. GV có thế hỏi thêm HS câu hỏi mở rộng. VD: Vì sao em biết tranh 1 là đi học? (Mục tiêu của câu hỏi nhằm kích thích HS nói được những suy luận của mình).
GV chốt (tranh 1: đi học; tranh 2: khăn mặt; tranh 3: cô giáo; tranh 4: quần áo; tranh 5: mũ; tranh 6: chải đầu; tranh 7: cặp sách; tranh 8: bác sĩ).
* Hoạt động 2: Viết câu giới thiệu.
Bài 2:
HS đọc yêu cầu cùa bài tập trong SHS.
GV hướng dẫn HS thực hiện bài tập.
HS làm việc nhóm (nhóm 2). Một số HS trình bày kết quả trước lớp.
- Gọi HS đọc các từ ngữ cột A, cột B.
- GV tổ chức HS ghép các từ ngữ tạo thành câu giới thiệu.
GV chốt:
Bạn Hà là học sinh lớp 2A.
Bố em là bác sĩ
Trường em là Trường Tiểu học ..
Nhận xét, khen ngợi HS.
Bài 3:
- Gọi HS đọc YC bài 3.
- HDHS đặt câu theo mẫu ở bài 2.
- HS làm việc cá nhân. Một số HS trình bày kết quả trước lớp.
- HS đặt câu (Tôi là học sinh lớp 2B).
- Nhận xét, tuyên dương HS.
3. Hoạt động tiếp nối
- Hôm nay em học bài gì?
- GV nhận xét giờ học.
__________________________________________
Luyện viết đoạn (Tiết 9 + 10)
VIẾT ĐOẠN VĂN GIỚI THIỆU BẢN THÂN
I. MỤC TIÊU:
*Kiến thức, kĩ năng:
- Viết được 2-3 câu tự giới thiệu về bản thân.
- Tự tìm đọc, chia sẻ với bạn một bài thơ, câu chuyện yêu thích theo chủ đề.
*Phát triển năng lực và phẩm chất:
- Phát triển kĩ năng đặt câu giới thiệu bản thân.
- Biết bày tỏ cảm xúc, tình cảm qua bài thơ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học.
- HS: Vở BTTV.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Kiểm tra:
2. Dạy bài mới:
* Hoạt động 1: Luyện viết đoạn văn.
Bài 1:
- GV gọi HS đọc YC bài.
- Bài yêu cầu làm gì?
- YC HS quan sát tranh, hỏi:
+ Bình và Khang gặp nhau ở đâu?
+ Khang đã giới thiệu những gì về mình?
+ Bình và Khang gặp nhau ở sân bóng đá.
+ Khang giới thiệu tên, lớp, sở thích.
- HDHS nói và đáp khi giới thiệu về bản thân.
- HS thực hiện nói theo cặp.
- GV hỗ trợ HS gặp khó khăn.
- GV gọi HS lên thực hiện.
- Nhận xét, tuyên dương HS.
Bài 2:
- GV gọi HS đọc YC bài.
- Bài yêu cầu làm gì?
- GV đưa ra đoạn văn mẫu, đọc cho HS nghe.
- YC HS thực hành viết vào VBT tr.7.
- GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn.
- Gọi HS đọc bài làm của mình.
- HS đọc yêu cầu của bài tập trong SHS.
- GV giúp HS nắm vững yêu cẩu của bài tập.
- HS trình bày kết quả trước lớp.
- HS, GV nhận xét và chữa lỗi cho HS và trưng bày một sổ bài viết mẫu.
(VD: Tôi tên là học sinh lớp 2.., Trường Tiểu học .. Tôi thích học môn Toán và môn Tiêng Việt.)
- Nhận xét, chữa cách diễn đạt.
* Hoạt động 2: Đọc mở rộng.
- Gọi HS đọc YC bài 1, 2.
- Tổ chức cho HS tìm đọc một bài thơ, câu chuyện.
- HS tìm đọc bài thơ, câu chuyện ở Thư viện lớp.
- Tổ chức cho HS chia sẻ tên bài thơ, câu chuyện, tên tác giả.
- Tổ chức thi đọc một số câu thơ hay.
- Nhận xét, đánh giá việc đọc mở rộng của HS.
3. Củng cố:
- Hôm nay em học bài gì?
- GV nhận xét giờ học.
File đính kèm:
- giao_an_tieng_viet_lop_2_tuan_1.doc