1. Năng lực:
- Biết được những yêu cần cơ bản được quy định trong nội quy của trường;
- Có ý thức trách nhiệm, kỉ luật và hành vi thực hiện tốt nội quy;
- Cam kết thực hiện nội quy nhà trường;
39 trang |
Chia sẻ: Băng Ngọc | Ngày: 07/03/2024 | Lượt xem: 170 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Tiếng Việt Lớp 1 - Tuần 2, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 02
----------------&----------------
Thứ hai ngày 14 tháng 9 năm 2020
Buổi sáng
Tiết 1: Hoạt động trải nghiệm (Tiết 4)
SINH HOẠT DƯỚI CỜ: NÓI LỜI HAY – LÀM VIỆC TỐT
I. MỤC TIÊU: HS có khả năng:
1. Năng lực:
- Biết được những yêu cần cơ bản được quy định trong nội quy của trường;
- Có ý thức trách nhiệm, kỉ luật và hành vi thực hiện tốt nội quy;
- Cam kết thực hiện nội quy nhà trường;
2. Phẩm chất:
- Rèn kĩ năng chú ý lắng nghe tích cực, kĩ năng thuyết trình, tự giác tham gia các hoạt động,...
II. CHUẨN BỊ:
1. Đối với GV
- Hệ thống âm thanh phục vụ hoạt động;
- Văn nghệ: Phân công 1 lớp chuẩn bị 1 tiết mục với nội dung hát, múa về mái trường, thầy cô, bạn bè.
2. Đối với HS
- HS lớp 1 tìm hiểu nội quy nhà trường;
- HS được phân công tập luyện các tiểu phẩm với nội dung để cập đên những quy định khó thực hiện trong nội quy nhà trường;
- HS được phân công các tiêt mục văn nghệ tích cực luyện tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Khởi động (2 phút)
- GV ổn định tổ chức, cho HS chơi 1 số trò chơi tập thể.
-GV nhắc nhở HS trận tự chuẩn bị chào cờ.
- HS tham gia
Hoạt động 2: Khám phá (10 phút)
* Chào cờ
- HS điểu khiển lễ chào cờ.
- Lớp trực tuần nhận xét thi đua.
- GV hoặc đại diện BGH nhận xét bổ sung và triển khai các công việc tuần mới.
- HS tham gia
- HS lắng nghe
Hoạt động 3: Luyện tập – thực hành (20 phút)
* Tìm hiểu về nội quy nhà trường
- Toàn trường hát bài Em yêu trường em (sáng tác: Hoàng Vân) hoặc bài hát truyển thống của trường.
- Sau khi cả trường hát, GV dẫn dắt vào hoạt động:
+ Bước 1: Tiểu phẩm “Thực hiện nội quy nhà trường”
+ Bước 2: Phổ biến và cam kết thực hiện nội quy nhà trường trong năm học mới
Đại diện BGH nhà trường lên phổ biên nội quy nhà trường trong năm học mới, trong đó nhấn mạnh những điểu không thay đổi, bổ sung những điểu mới hoặc thay đổi; lưu ý những điểu HS dễ vi phạm để các em tránh.
+ Bước 3: Văn nghệ
* Đánh giá
- GV nhận xét tinh thần, thái độ chuẩn bị và tham gia hoạt động của các lớp.
-HS tham gia, quan sát, cỗ vũ, động viên
-HS thực hiện
- Xem tiểu phẩm về việc thực hiện những quy định trong nội quy nhà trường.
- Cả trường chú ý lắng nghe.
- Đại diện các lớp cam kết thực hiện nội quy nhà trường.
- HS dẫn chương trình mời các lớp đã chuẩn bị văn nghệ lên biểu diễn. Cả trường cổ vũ, động viên.
- HS biểu diễn văn nghệ.
- HS lắng nghe
Hoạt động 4: Vận dụng – sáng tạo (5 phút)
- Cho HS các lớp thảo luận biện pháp thực hiện nội quy nhà trường.
- HS thảo luận
Hoạt động 5: Tổng kết: (3 phút)
- HS vào lớp hoặc nghỉ theo sự điểu khiển của GV
- HS thực hiện
---------------------------------------
Tiết 2, 3: Tiếng Việt (Tiết 13+14)
Bài 1: A a
I. Mục tiêu: Bài học giúp học sinh hình thành các năng lực và phẩm chất sau đây:
1. Năng lực:
- Nhận biết và đọc đúng âm a
- Viết đúng chữ a.
- Phát triển kĩ năng nói lời chào hỏi.
- Phát triển kĩ năng quan sát, nhận biết nhân vật và suy đoán nội dung tranh minh hoạ qua các tình huống reo vui “a”, tình huống cần nói lời chào hỏi (chào gặp mặt, chào tạm biệt)..
2. Phẩm chất:
- Bồi dưỡng tình yêu đối với môn học.
II. Đồ dùng dạy học:
- SGK, tranh minh họa SGK, bộ chữ học vần biểu diễn, bảng phụ (nếu có).
- Bảng phụ cho phần viết
III. Các hoạt động dạy – học:
Tiết 1
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Khởi động (2 phút)
- GV cho HS chơi trò chơi đóng vai: Mẹ đi chợ về.
- GV hỏi: Khi mẹ đi chợ về bạn nhỏ reo lên như thế nào?
- GV rút ra: Chúng ta vừa chơi trò chơi “Mẹ đi chợ về” đầu câu có âm “a”. Vậy hôm nay chúng ta sẽ học bài 1: A, a
- HS cả lớp chơi trò chơi đóng vai: Mẹ đi chợ về.
- HS trả lời:
Dự kiến: A! mẹ đi chợ về. A! Mẹ đã về.
- HS lắng nghe.
+ HS nhắc lại tên bài.
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới (38 phút)
1. Nhận biết:
- GV yêu cầu HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi:
Bức tranh vẽ những ai?
Nam và Hà đang làm gì?
Hai bạn và cả lớp có vui không?
Vì sao em biết?
- GV y/c HS nhận xét
- GV nhận xét, tuyên dương, chốt lại.
- Sau mỗi bức tranh, GV đọc từng cụm từ, yêu cầu HS đọc theo.
- GV tô màu âm a trong câu: Nam và Hà ca hát.
- GV giúp HS nhận biết tiếng có âm a (Nam và Hà ca hát.) và giới thiệu chữ ghi âm a
- GV nhận xét, tuyên dương.
- HS quan sát tranh theo nhóm đôi, trả lời:
Dự kiến: Nam, Hà và các bạn.
Dự kiến: Nam và Hà đang ca hát.
HS trả lời
HS trả lời
- HS nhận xét chéo bạn.
- HS lắng nghe.
- HS đọc từng cụm từ theo GV: Nam và Hà ca hát.
- HS nhận biết chữ ghi âm a
- HS lắng nghe.
2. Đọc:
* Đọc âm a:
- GV đưa chữ a lên bảng để giúp HS nhận biết chữ mới trong bài học này.
- GV đọc mẫu âm a (GV chú ý lắng nghe HS đọc, sửa cho HS nếu các em đọc chưa đúng)
- GV yêu cầu HS nhận xét.
- GV nhận xét, tuyên dương
- GV có thể kể câu chuyện ngụ ngôn Thỏ và cá sấu để thấy rõ đặc điểm phát âm của âm a, Tóm tắt câu chuyện như sau:
Thỏ và cá sấu vốn chẳng ưa gì nhau. Cá sấu luôn tìm cách hại thỏ nhưng lấn nào cũng bị bại lộ. Một ngày nọ, khi đang đứng chơi ở bờ sông, thỏ đã bị cá sấu tóm gọn. Trước khi ăn thịt thỏ, cá sấu ngậm thỏ trong miệng rói rít lên qua kẽ răng: Hu! Hu! Hu! Thỏ liền nghĩ ra một kế. Thỏ nói với cá sấu: “Anh kêu “hu hu hu", tôi chẳng sợ dâu. Anh phải kêu “ha ha ha" thi tôi mới sợ cơ” Cá sấu tưởng thật, kêu to “Ha! Ha! Ha!", thế là thỏ nhảy tót khỏi miệng cá sấu và chạy thoát.
Thỏ thoát chết nhờ những tiếng có âm a ở cuối miệng mở rất rộng. Nếu cá sấu kêu "Ha! Ha! Ha!", miệng cá sấu sẽ mở rộng và thỏ mới dễ bể chạy thoát.
3. Viết bảng con:
- GV đưa mẫu chữ viết chữ a và hướng dẫn.
a
- GV viết mẫu, vừa viết vừa nêu quy trình viết chữ a
- GV hướng dẫn HS viết trên không trung
- HS quan sát, nhận biết
- 4 – 5 HS đọc âm a, sau đó từng nhóm và cả lớp đọc đồng thanh một số lần.
- HS nhận xét chéo bạn.
- HS lắng nghe.
- HS quan sát, lắng nghe.
- HS quan sát.
- HS lắng nghe quy trình viết chữ a
- HS viết trên không trung
Tiết 2
Hoạt động 3: Luyện tập – thực hành (33 phút)
1. Viết vở
- GV y/c HS viết bảng con (GV theo dõi, giúp đỡ HS còn hạn chế)
- GV y/c HS nhận xét bảng con.
- GV nhận xét, đánh giá chữ viết của HS.
- GV yêu cầu HS tô và viết chữ a vào vở tập viết 1, tập một. (GV quan sát và hỗ trợ cho những HS gặp khó khăn khi viết hoặc viết chưa đúng cách.)
- GV nhận xét, đánh giá. Tuyên dương HS viết đúng, đẹp.
- HS viết vào bảng con chữ a
- HS nhận xét bài viết của bạn.
- HS lắng nghe.
- HS tô và viết chữ a vào vở tập viết 1, tập một.
- HS lắng nghe.
2. Đọc câu:
- GV yêu cầu HS đọc thầm “a”
- GV đọc mẫu “a”.
- Gọi 4 – 5 HS đọc.
- GV y/c HS nhận xét bạn
- GV nhận xét, tuyên dương
- GV y/c cả lớp đọc đồng thanh.
- GV treo tranh, yêu cầu HS quan sát và trả lời câu hỏi:
Tranh 1
Nam và các bạn đang chơi trò chơi gì?
Vì sao các bạn vỗ tay reo “a”?
Tranh 2
Hai bố con đang vui chơi ở đâu?
Họ reo to "a" vì điều gì?
- GV nhận xét, chốt lại.
- HS đọc thầm
- HS lắng nghe.
- GV lắng nghe.
- 4 – 5 HS đọc, sau đó từng nhóm và cả lớp đọc đồng thanh một số lần. .
- HS nhận xét bạn.
- Cả lớp đọc đồng thanh.
- HS quan sát tranh.
- HS trả lời.
3. Nói theo tranh:
- GV yêu cầu HS quan sát tranh trong SGK, đặt từng câu hỏi cho HS trả lời:
+ Tranh 1
. Tranh vẽ cảnh ở đâu?
. Những người trong tranh đang làm gì?
. Theo em, khi vào lớp Nam sẽ nói gi với bố?
. Theo em, bạn ấy sẽ chào bố như thế nào?
+ Tranh 2
. Khi vào lớp học, Nam nhìn thấy ai đứng ở cửa lớp?
. Nhìn thấy cô giáo, Nam chào cô như thế nào?
- GV nhận xét, chốt lại.
- GV yêu cầu HS thực hiện nhóm đôi, đóng vai 2 tình huống trên (lưu ý thể hiện ngữ điệu và cử chỉ, nét mặt phù hợp).
- Đại diện một nhóm đóng vai trước cả lớp,
HS nhận xét.
+ GV nhận xét, tuyên dương.
- HS quan sát tranh theo cặp trong SGK và trả lời câu hỏi.
- HS trả lời.
- HS trả lời.
- HS trả lời.
- HS trả lời.
- HS trả lời.
- HS trả lời.
- Hs thực hiện
- Hs đóng vai, nhận xét
- HS nhận xét chéo bạn.
Hoạt động 4: Vận dụng – sáng tạo (5 phút)
* Nói tiếng có âm a ngoài bài:
- GV yêu cầu HS tìm tiếng có chứa âm a ngoài bài.
- Sau mỗi lần GV y/c HS nhận xét, GV nhận xét, tuyên dương HS.
* Giáo dục:
- GV khuyến khích HS thực hành giao tiếp: chào tạm biệt, chào khi gặp ai đó.
- HS lắng nghe.
- HS tìm tiếng ngoài bài có chứa âm a
- Hs thực hiện
Hoạt động 5: Tìm tòi - mở rộng (2 phút)
- GV khuyến khích HS thực hành giao tiếp ở nhà: chào tạm biệt, chào khi gặp ai đó.
- Nhận xét tiết học, khen ngợi và động viên HS.
- Dặn dò HS về nhà đọc lại bài, hoàn thành bài và xem trước bài mới.
- HS lắng nghe.
- HS lắng nghe.
---------------------------------------
Tiết 4: Tiếng Anh
GVBM dạy
---------------------------------------
Tiết 5: Mĩ thuật
GVBM dạy
---------------------------------------
Buổi chiều Nghỉ
----------------&----------------
Thứ ba ngày 15 tháng 9 năm 2020
Buổi sáng
Tiết 1: Tự nhiên xã hội
GV cơ hữu dạy
---------------------------------------
Tiết 2,3: Tiếng Việt (Tiết 15+16)
Bài 2: B b
I. Mục tiêu: Bài học giúp học sinh hình thành các năng lực và phẩm chất sau đây:
1. Năng lực:
- Đọc đúng âm b; đọc đúng tiếng, từ ngữ, câu có âm b, thanh huyến; hiểu và trả lời được các câu hỏi có liên quan đến nội dung đã đọc.
- Viết đúng chữ b, dấu huyền; viết đúng các tiếng, từ ngữ có chữ b, dấu huyền.
- Phát triển vốn từ dựa trên những từ ngữ chứa âm b và thanh huyền có trong bài học.
- Phát triển ngôn ngữ nói theo chủ điểm Gia đình được gợi ý trong tranh.
- Phát triển kỹ năng quan sát, nhận biết nhân vật (nhận biết những thành viên trong gia đình: ông, bà, bố, mẹ, anh chị em) và suy đoán nội dung tranh minh hoạ (tình yêu thương giữa ông bà và cháu; tình yêu thương giữa con cái với cha mẹ; cảnh gia đình sum họp, đám ấm...).
2. Phẩm chất:
- Cảm nhận được những tình cảm tốt đẹp trong gia đình.
- Thêm yêu thích môn học
II. Đồ dùng dạy học:
- SGK, tranh minh họa SGK (tranh số ba, bà, con ba ba, tranh gia đình,), bộ chữ học vần biểu diễn, bảng phụ (nếu có).
- Loa đài nhạc bài hát: Bà ơi bà
- Bảng phụ cho phần viết
III. Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Khởi động (2 phút)
- GV cho HS nghe bài hát: Bà ơi bà
- GV hỏi: Các em vừa hát bài gì?
- GV rút ra: Chúng ta vừa hát bài “Bà ơi bà” có âm “b”. Vậy hôm nay chúng ta sẽ học bài 2: B b
- HS cả lớp hát: Bà ơi bà
- HS trả lời:
Dự kiến: Chúng em vừa hát bài Bà ơi bà
- HS lắng nghe.
+ HS nhắc lại tên bài.
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới (38 phút)
1. Nhận biết:
- GV yêu cầu HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi:
. Bức tranh vẽ những ai?
. Bà cho bé đồ chơi gì?
. Theo em, nhận được quà của bà, bé có vui không? Vì sao?
- GV y/c HS nhận xét
- GV nhận xét, tuyên dương, chốt lại.
- Sau mỗi bức tranh, GV đọc từng cụm từ, yêu cầu HS đọc theo.
- GV tô màu âm b trong câu: Bà cho bé búp bê.
- GV giúp HS nhận biết tiếng có âm b (Bà,bé, búp bê) và giới thiệu chữ ghi âm b
- GV nhận xét, tuyên dương.
- HS quan sát tranh theo nhóm đôi, trả lời:
Dự kiến: Vẽ bà và bé.
Bà cho bé búp bê
- HS trả lời
- HS nhận xét chéo bạn.
- HS lắng nghe.
- HS đọc từng cụm từ theo GV: Bà cho bé búp bê.
- HS nhận biết chữ ghi âm b
- HS lắng nghe.
2. Đọc:
a. Đọc âm:
* Đọc âm b:
- GV đưa chữ b lên bảng để giúp HS nhận biết chữ mới trong bài học này.
- GV đọc mẫu âm b (GV chú ý lắng nghe HS đọc, sửa cho HS nếu các em đọc chưa đúng)
- GV yêu cầu HS nhận xét.
- GV nhận xét, tuyên dương
b. Đọc tiếng:
* Đọc tiếng mẫu:
- GV giới thiệu mô hình tiếng mẫu ba, bà
- GV gọi 4 – 5 HS đánh vần mẫu:
. bờ – a – ba
. bờ – a – bà – huyền – bà
- GV yêu cầu HS nhận xét.
- GV nhận xét, tuyên dương
- Y/c HS đọc cả lớp.
- GV gọi 4 – 5 HS đọc trơn tiếng mẫu.
- GV yêu cầu HS nhận xét.
- GV nhận xét, tuyên dương
- Y/c HS đọc cả lớp.
* Ghép chữ cái tạo tiếng:
- GV cho HS tự tạo các tiếng có chứa b
- GV yêu cầu 3-4 HS phân tích tiếng, 2-3 Hs nêu lại cách ghép.
- GV yêu cầu HS nhận xét.
- GV nhận xét, tuyên dương
- GV cho lớp đọc trơn đồng thanh những tiếng mới ghép được.
c. Đọc từ ngữ:
- GV lần lượt đưa tranh minh hoạ cho từng từ ngữ: ba, bà, ba ba.
- Gọi 1 - 2 HS phân tích, đọc trơn tiếng ba, đọc trơn từ ba
- GV yêu cầu HS nhận xét.
- GV nhận xét, tuyên dương.
- Y/c cả lớp đọc đồng thanh.
* Tiến hành tương tự với các tiếng, từ: bà, ba ba
d. Đọc lại các tiếng, từ ngữ:
- GV yêu cầu HS đọc từng nhóm và cả lớp đọc lại các tiếng, từ ngữ.
- GV nhận xét, đánh giá, tuyên dương.
3. Viết bảng con:
- GV đưa mẫu chữ viết chữ b, bà và hướng dẫn.
b bà
- GV viết mẫu, vừa viết vừa nêu quy trình viết chữ b, bà
- GV hướng dẫn HS viết trên không trung
- GV y/c HS viết bảng con (GV theo dõi, giúp đỡ HS còn hạn chế)
- GV y/c HS nhận xét bảng con.
- GV nhận xét, đánh giá chữ viết của HS.
- HS quan sát, nhận biết
- 4 – 5 HS đọc âm b, sau đó từng nhóm và cả lớp đọc đồng thanh một số lần.
- HS nhận xét chéo bạn.
- HS lắng nghe.
- HS nhận biết, đọc chú, khỉ - Đọc ĐT cả lớp.
- 4 – 5 HS đánh vần mẫu
- HS nhận xét bạn.
- HS lắng nghe.
- HS cả lớp đánh vần đồng thanh.
- 4 – 5 HS đọc trơn tiếng mẫu
- HS nhận xét bạn.
- HS lắng nghe.
- HS cả lớp đọc trơn đồng thanh.
- HS tự tạo các tiếng có chứa b
• HS tìm chữ b ghép với chữ a và dầu huyền để tạo tiếng bà,
• HS tìm chữ b ghép với chữ a và dấu sắc để tạo tiếng bá,
- 3 - 4 HS phân tích tiếng,
- 2 – 3 HS nêu lại cách ghép
- HS nhận xét bạn.
- HS lắng nghe.
- Lớp đọc trơn đồng thanh những tiếng mới ghép được.
- 2 – 3 HS nói tên các các sự vật trong tranh: ba, bà, ba ba
- 1 – 2 HS phân tích tiếng ba, đọc trơn tiếng ba, đọc trơn từ ngữ ba
- HS nhận xét bạn.
- HS lắng nghe.
- Cả lớp đọc đồng thanh ba
- HS phân tích, đọc trơn được các tiếng: bà, ba đọc trơn được từ: bà, ba ba
- HS đọc từng nhóm và cả lớp đọc lại các tiếng, từ ngữ.
- HS lắng nghe.
- HS quan sát.
- HS lắng nghe quy trình viết các chữ b, bà
- HS viết trên không trung
- HS viết vào bảng con b và bà
- HS nhận xét bài viết của bạn.
- HS lắng nghe.
TIẾT 2
Hoạt động 3: Luyện tập – thực hành (33 phút)
1. Viết vở
- GV yêu cầu HS tô và viết chữ b; từ ngữ bà vào vở tập viết 1, tập một. (GV quan sát và hỗ trợ cho những HS gặp khó khăn khi viết hoặc viết chưa đúng cách.)
- GV nhận xét, đánh giá. Tuyên dương HS viết đúng, đẹp.
- HS tô và viết chữ b; từ ngữ bà vào vở tập viết 1, tập một.
- HS lắng nghe.
2. Đọc câu:
- GV yêu cầu HS đọc thầm câu “A, bà”
- Yêu cầu HS tìm tiếng có chứa âm b, thanh huyền
- GV đọc mẫu cả câu.
- Gọi 4 – 5 HS đọc cả câu.
- GV y/c HS nhận xét bạn
- GV nhận xét, tuyên dương
- GV y/c cả lớp đọc đồng thanh.
- GV treo tranh, yêu cầu HS quan sát.
- GV hỏi:
. Tranh vẽ những ai?
. Bà đến thăm mang theo quà gi?
. Ai chạy ra đón bà?
. Cô bé có vui không? Vì sao ta biết?
. Tình cảm giữa bà và bạn Hà như thế nào?
- GV nhận xét, chốt lại.
- HS đọc thầm câu ứng dụng.
- HS tìm: bà
- GV lắng nghe.
- 4 – 5 HS đọc cả câu.
- HS nhận xét bạn.
- HS lắng nghe.
- Cả lớp đọc đồng thanh cả câu.
- HS quan sát tranh.
- HS trả lời.
Dự kiến: Vẽ bà và bé Hà.
- HS trả lời.
- HS trả lời.
- HS trả lời.
- HS trả lời.
3. Nói theo tranh:
- GV yêu cầu HS quan sát tranh trong SGK, đặt từng câu hỏi cho HS trả lời:
. Tranh vẽ cảnh ở đâu, vào lúc nào?
. Gia đình có mấy người? Gồm những ai?
. Khung cảnh gia đình như thế nào? Vì sao em biết?
+ GV nhận xét, tuyên dương, chốt lại.
- Gv chia HS thành các nhóm, dựa theo tranh, giới thiệu về gia đình bạn nhỏ.
- Đại diện một nhóm thể hiện nội dung trước cả lớp, GV và HS nhận xét.
- HS liên hệ, kể về gia đình mình.
- HS quan sát tranh theo cặp trong SGK và trả lời câu hỏi.
- Dự kiến: Tranh vẽ cảnh gia đình vào buổi tối.
- Dự kiến: Gia đình có 6 người? Gồm ông bà, cha mẹ và 2 con?
- HS trả lời
- Hs thực hiện
- Hs thể hiện, nhận xét
- Hs kể
Hoạt động 4: Vận dụng – sáng tạo (5 phút)
* Nói tiếng có âm b ngoài bài:
- GV yêu cầu HS tìm tiếng có chứa âm b ngoài bài.
- Sau mỗi lần GV y/c HS nhận xét,
- GV nhận xét, tuyên dương HS.
* Giáo dục:
- GV Khuyến khích HS thực hành giao tiếp.
- HS tìm tiếng ngoài bài có chứa âm b
- HS nhận xét chéo bạn.
+ HS thực hiện.
Hoạt động 5: Tìm tòi - mở rộng (2 phút)
- GV Khuyến khích HS thực hành giao tiếp ở nhà.
- Nhận xét tiết học, khen ngợi và động viên HS.
- Dặn dò HS về nhà đọc lại bài, hoàn thành bài và xem trước bài mới.
- HS lắng nghe.
- HS lắng nghe.
---------------------------------------
Tiết 4: Tiếng Anh
GVBM dạy
---------------------------------------
Buổi chiều
Tiết 1: Toán (Tiết 4)
BÀI 1: CÁC SÔ 0, 1, 2, 3, 4, 5
(3 tiết)
I. MỤC TIÊU :
1. Năng lực:
- Đọc, đếm, viết được các số từ 0 đến 5.
- Sắp xếp được các số từ 0 đến 5.
2. Phẩm chất:
- Thực hiện thao tác tư duy ở mức độ đơn giản.
II. CHUẨN BỊ:
- Bộ đồ dùng học toán 1.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN
Tiết 3:
Luyện tập
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Khởi động (2 phút)
- Tổ chức cho HS hát bài đếm số
Hoạt động 2: Khám phá (5 phút)
Ôn nhận biết số 0, 1, 2, 3, 4, 5 qua tranh ảnh
- GV đưa tranh ảnh về các số 0, 1, 2, 3, 4, 5.
- GV nhận xét, tuyên dương
Hoạt động 3: Luyện tập – thực hành (25 phút)
* Bài 1: Số ?
- GV nêu yêu cầu của bài.
- GV yêu cầu HS đếm số lượng các con vật trong mỗi hình và khoanh tròn vào số ứng với số lượng mỗi con vật
- GV mời HS lên bảng chia sẻ
- GV cùng HS nhận xét
- HS hát
- HS nhận diện và đọc số tương ứng với tranh
- HS nhận xét
- HS nhắc lại y/c của bài
- HS quan sát đếm
-HS khoanh vào số thích hợp
- HS nhận xét bạn
* Bài 2: Số ?
- GV nêu yêu cầu của bài.
- GV yêu cầu HS đếm số lượng thùng trên xe a) Vậy cần phải thêm mấy thùng nữa để trên xe có 3 thùng?
Tương tự với câu b) Hs tìm kết quả đúng
- GV mời HS lên bảng chia sẻ
- GV cùng HS nhận xét
- HS nhắc lại y/c của bài
- HS quan sát đếm
-HS nêu câu trả lời thích hợp
- HS nhận xét bạn
* Bài 3: Số ?
- GV nêu yêu cầu của bài.
- GV yêu cầu HS tìm số thích hợp để điền vào ô trống thích hợp
- GV mời HS nêu kết quả
- GV cùng HS nhận xét
- HS nhắc lại y/c của bài
- HS đếm thêm để tìm số thích hợp
-HS nêu câu trả lời
- HS nhận xét bạn
* Bài 4: Số ?
- GV nêu yêu cầu của bài.
- GV yêu cầu đếm số lượng các sự vật có trong hình và điền vào ô tương ứng với mỗi hình
- GV tổ chức thi tiếp sức giữa 3 tổ, mỗi tổ 6 bạn thi tiếp sức, tổ nào làm nhanh, đúng tổ đó chiến thắng
- GV cùng HS nhận xét
Hoạt động 4: Vận dụng – sáng tạo (5 phút)
* Trò chơi:
- GV chuẩn bị: Những thẻ số từ 0 đến 5, và những thẻ các con vật, bông hoa,
- GV nêu cách chơi: HS bóc thẻ số ngẫu nhiên, sau đó chọn số lượng bông hoa hoặc con vật tương ứng với số thẻ vừa bóc.
- Luật chơi: Mỗi nhóm 5 bạn, nối tiếp nhau lên chơi, nhóm nào có kết quả đúng nhiều hơn, nhóm đó thắng cuộc.
- GV tổ chức cho HS chơi trò chơi
- GV nhận xét, tuyên dương
Hoạt động 5: Tìm tòi - mở rộng (3 phút)
- Bài học hôm nay, em biết thêm điều gì?
- Nhắc Hs về ôn lại các số đã học
- Nhận xét tiết học , chuẩn bị bài tiếp theo
- HS nhắc lại y/c của bài
- HS thi đua
-Đại diện các tổ nêu câu trả lời
- HS nhận xét bạn
- HS lắng nghe
- HS chơi
---------------------------------------
Tiết 2: Tiếng Việt (Tiết 17)
Bài 3: C c
I. Mục tiêu: Bài học giúp học sinh hình thành các năng lực và phẩm chất sau đây:
1. Năng lực:
- Đọc đúng âm c; đọc đúng các tiếng, từ ngữ, câu có âm c, thanh sắc; hiểu và trả lời được các câu hỏi có liên quan đến nội dung đã đọc.
- Đọc thầm được câu: “A, cá”
- Viết đúng chữ c, dấu sắc; viết đúng các tiếng, từ ngữ có chữ c, dấu sắc.
- Phát triển vốn từ dựa trên những từ ngữ chứa âm c và thanh sắc có trong bài học.
- Phát triển kĩ năng nói lời chào hỏi.
- Phát triển kĩ năng quan sát, nhận biết nhân vật Nam, nhân vật Hà trong mối quan hệ với bố, bà; suy đoán nội dung tranh minh hoạ: “Nam và bố cấu cá”, “A, cá, và tranh “Chào hỏi" .
2. Phẩm chất:
- Thêm yêu thích môn học
- Cảm nhận được tình cảm gia đình.
II. Đồ dùng dạy học:
- SGK, tranh minh họa SGK (tranh cái ca, quả cà, con cá, ao cá,), bộ chữ học vần biểu diễn, bảng phụ (nếu có).
- Loa đài nhạc bài hát: Cá vàng (Nhạc đồng dao thiếu nhi)
- Bảng phụ cho phần viết
III. Các hoạt động dạy – học:
Tiết 1
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Khởi động (2 phút)
- GV cho HS nghe bài hát Cá vàng
- GV hỏi: Các em vừa hát bài gì?
- GV rút ra: Chúng ta vừa hát bài “Cá vàng” có âm “c”. Vậy hôm nay chúng ta sẽ học bài 3: C c
- HS cả lớp hát bài: Cá vàng
- HS trả lời:
Dự kiến: Chúng em vừa bài “Cá vàng”
- HS lắng nghe.
+ HS nhắc lại tên bài.
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới (25 phút)
1. Nhận biết:
- GV yêu cầu HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi:
Em thấy gì trong tranh?
- GV y/c HS nhận xét
- GV nhận xét, tuyên dương, chốt lại.
- Sau mỗi bức tranh, GV đọc từng cụm từ, yêu cầu HS đọc theo.
- GV tô màu âm c trong câu: Nam và bố câu cá.
- GV giúp HS nhận biết tiếng có âm c (câu, cá) và giới thiệu chữ ghi âm c
- GV nhận xét, tuyên dương.
- HS quan sát tranh theo nhóm đôi, trả lời:
Dự kiến: Em thấy bố và Nam đang câu cá.
- HS nhận xét chéo bạn.
- HS lắng nghe.
- HS đọc từng cụm từ theo GV: Nam và bố câu cá.
- HS nhận biết chữ ghi âm c
- HS lắng nghe.
2. Đọc:
a. Đọc âm:
* Đọc âm c:
- GV đưa chữ c lên bảng để giúp HS nhận biết chữ mới trong bài học này.
- GV đọc mẫu âm c (GV chú ý lắng nghe HS đọc, sửa cho HS nếu các em đọc chưa đúng)
- GV yêu cầu HS nhận xét.
- GV nhận xét, tuyên dương
b. Đọc tiếng:
* Đọc tiếng mẫu:
- GV giới thiệu mô hình tiếng mẫu ca, cà
- GV gọi 4 – 5 HS đánh vần mẫu:
. cờ - a - ca
. cờ - a – ca – sắc - cá
- GV yêu cầu HS nhận xét.
- GV nhận xét, tuyên dương
- Y/c HS đọc cả lớp.
- GV gọi 4 – 5 HS đọc trơn tiếng mẫu.
- GV yêu cầu HS nhận xét.
- GV nhận xét, tuyên dương
- Y/c HS đọc cả lớp.
* Ghép chữ cái tạo tiếng
+ GV yêu cầu HS tự tạo các tiếng có chứa c
+ GV yêu cầu 3 - 4 HS phân tích tiếng, 2 – 3 HS nêu lại cách ghép.
- GV yêu cầu HS nhận xét.
- GV nhận xét, tuyên dương
- GV cho lớp đọc trơn đồng thanh những tiếng mới ghép được.
c. Đọc từ ngữ:
- GV lần lượt đưa tranh minh hoạ cho từng từ ngữ: ca, cà, cá.
- Gọi 1 - 2 HS phân tích, đọc trơn tiếng ca, đọc trơn từ ca
- GV yêu cầu HS nhận xét.
- GV nhận xét, tuyên dương.
- Y/c cả lớp đọc đồng thanh.
* Tiến hành tương tự với các tiếng, từ: cà, cá
d. Đọc lại các tiếng, từ ngữ:
- GV yêu cầu HS đọc từng nhóm và cả lớp đọc lại các tiếng, từ ngữ.
- GV nhận xét, đánh giá, tuyên dương.
- HS quan sát, nhận biết
- 4 – 5 HS đọc âm c, sau đó từng nhóm và cả lớp đọc đồng thanh một số lần.
- HS nhận xét chéo bạn.
- HS lắng nghe.
- HS nhận biết, đọc ca, cà
- Đọc ĐT cả lớp.
- 4 – 5 HS đánh vần mẫu
- HS nhận xét bạn.
- HS lắng nghe.
- HS cả lớp đánh vần đồng thanh.
- 4 – 5 HS đọc trơn tiếng mẫu
- HS nhận xét bạn.
- HS lắng nghe.
- HS cả lớp đọc trơn đồng thanh.
- HS tự tạo các tiếng có chứa c
• HS tìm chữ a ghép với chữ c để tạo tiếng ca
• HS tìm chữ a và dấu huyền ghép với chữ c để tạo tiếng cà.
• HS tìm chữ a và dấu sắc ghép với chữ c để tạo tiếng cá
- 3 - 4 HS phân tích tiếng,
- 2 – 3 HS nêu lại cách ghép
- HS nhận xét bạn.
- HS lắng nghe.
- Lớp đọc trơn đồng thanh những tiếng mới ghép được.
- 2 – 3 HS nói tên các các sự vật trong tranh: ca, cà, cá
- 1 – 2 HS phân tích tiếng ca, đọc trơn tiếng ca, đọc trơn từ ngữ ca
- HS nhận xét bạn.
- HS lắng nghe.
- Cả lớp đọc đồng thanh ca
- HS phân tích, đọc trơn được các tiếng: cà, cá đọc trơn được từ: cà, cá.
- HS đọc từng nhóm và cả lớp đọc lại các tiếng, từ ngữ.
- HS lắng nghe.
Hoạt động 3: Luyện tập – thực hành (7 phút)
3. Viết bảng con:
- GV đưa mẫu chữ viết chữ c, cá và hướng dẫn.
c cá
- GV viết mẫu, vừa viết vừa nêu quy trình viết chữ c, cá
- GV hướng dẫn HS viết trên không trung
- GV y/c HS viết bảng con (GV theo dõi, giúp đỡ HS còn hạn chế)
- GV y/c HS nhận xét bảng con.
- GV nhận xét, đánh giá chữ viết của HS.
- HS quan sát.
- HS lắng nghe quy trình viết chữ c, cá
- HS viết trên không trung
- HS viết vào bảng con c và cá
- HS nhận xét bài viết của bạn.
- HS lắng nghe.
Hoạt động 4: Vận dụng – sáng tạo (4 phút)
* Trò chơi “Đánh trống truyền loa “
- Cách chơi: HS chuyền tay nhau thẻ chữ c, ca, cà, cá. Cô là người đánh trống, cô phát cho HS 1 thẻ chữ cái. Cô đánh trống nhanh HS truyền chữ cái qua cho bạn khi nghe cô khẽ mạnh tiếng trống xuống, thì HS cầm thẻ chữ cái đó đưa lên phát âm.
- Tổ chức cho HS chơi
- GV nhận xét tuyên dương
- HS lắng nghe.
- HS chơi.
- HS nhận xét
Hoạt động 5: Tìm tòi - mở rộng (2 phút)
- Nhận xét tiết học, khen ngợi và động viên HS.
- Dặn dò HS về nhà đọc lại bài, hoàn thành bài và xem trước bài mới.
- HS lắng nghe.
- HS lắng nghe.
--------------------------------------------------------------
Tiết 3: Tăng cường Tiếng Việt (Tiết 3)
ÔN TẬP
LUYỆN VIẾT A, B
I. MỤC TIÊU:
- Giúp HS củng cố về đọc viết các âm A, b đã học.
II. ĐỒ DÙNG:
- Vở bài tập Tiếng Việt.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ôn đọc (10 phút)
- GV ghi bảng.
a, b, ba bà
- GV nhận xét, sửa phát âm.
2. Viết (20 phút)
- Hướng dẫn viết vào vở ô ly.
a, b, b
File đính kèm:
- giao_an_tieng_viet_lop_1_tuan_2.docx