Giáo án Tiếng Việt Lớp 1 - Kì 2 - Năm học 2020-2021

- GV nắm được những kiến thức thực tế về chim hải âu. Hải âu chủ yếu sống trên mặt biển, bay trên mặt biển và nghỉ ngơi cũng trên mặt biển. Loài chim này có sải cánh dài tới 4 - 4,5 m. Sải cánh dài nhưng nhỏ và hẹp khiến chúng bay rất tài. Hải âu thường bay theo tàu biển để kiếm thức ăn. Guồng quay của con tàu làm bắn cá lên, hải âu kiếm cá ở đó. Những người lái tàu coi hải âu là điềm lành nên cũng thường lấy cá cho hải âu ăn. Do vậy, hải âu được xem là bạn của những người đi biển.

docx36 trang | Chia sẻ: Băng Ngọc | Ngày: 13/03/2024 | Lượt xem: 23 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Tiếng Việt Lớp 1 - Kì 2 - Năm học 2020-2021, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 28 Ngày soạn: 03/04/2021 Ngày giảng: Thứ 2/05/04/2021 Tiếng việt CHỦ ĐỀ 6. THIÊN NHIÊN KÌ THÚ BÀI 291 + 292 + 293 + 294: LOÀI CHIM CỦA BIỂN CẢ (4 tiết) I. MỤC TIÊU 1. Phát triển kĩ năng đọc: thông qua việc đọc đúng, rõ ràng một VB thông tin đơn giản và ngắn; hiểu và trả lời đúng các câu hỏi có liên quan đến VB; quan sát, nhận biết được các chi tiết trong tranh và suy luận từ tranh được quan sát. 2. Phát triển kĩ năng viết: thông qua hoạt động viết lại đúng câu trả lời cho câu hỏi trong VB đọc; hoàn thiện câu dựa vào những từ ngữ cho sẵn và viết lại đúng câu đã hoàn thiện; nghe viết một đoạn ngắn. 3. Phát triển kĩ năng nói và nghe: thông qua trao đổi về nội dung của VB và nội dung được thể hiện trong tranh. 4. Phát triển phẩm chất và năng lực chung: tình yêu đối với động vật và thiên nhiên nói chung, ý thức bảo vệ thiên nhiên; khả năng làm việc nhóm; khả năng nhận ra những vấn đề đơn giản và đặt câu hỏi. II. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: - Phương pháp tổ chức trò chơi, động não, thảo luận theo cặp, thảo luận nhóm, sắm vai, thực hành, suy ngẫm. III. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: 1. Kiến thức ngữ văn - GV nắm được đặc điểm VB thông tin (không có yếu tố hư cấu, có mục đích chính là cung cấp thông tin) và nội dung của VB Loài chim của biển cả. - GV nắm được nghĩa của các từ ngữ khó trong VB (sả/ cánh, đại dương, màng, dập dềnh, bão) và cách giải thích nghĩa của những từ ngữ này. 2. Kiến thức đời sống - GV nắm được những kiến thức thực tế về chim hải âu. Hải âu chủ yếu sống trên mặt biển, bay trên mặt biển và nghỉ ngơi cũng trên mặt biển. Loài chim này có sải cánh dài tới 4 - 4,5 m. Sải cánh dài nhưng nhỏ và hẹp khiến chúng bay rất tài. Hải âu thường bay theo tàu biển để kiếm thức ăn. Guồng quay của con tàu làm bắn cá lên, hải âu kiếm cá ở đó. Những người lái tàu coi hải âu là điềm lành nên cũng thường lấy cá cho hải âu ăn. Do vậy, hải âu được xem là bạn của những người đi biển. - GV có thể thu thập thêm thông tin về hải âu trong Từ điển tranh về các con vật của Lê Quang Long hoặc trên Internet. 3. Phương tiện dạy học - Tranh minh hoạ có trong SHS được phóng to hoặc máy tính có phần mềm phù hợp, máy chiếu, màn hình, bảng thông minh. Có thể SƯU tầm thêm những tranh đẹp về chim hải âu. Chuẩn bị tranh minh hoạ (chân vịt có màng) để giải thích nghĩa của từ màng. IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC TIẾT 1 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ôn và Khởi động: Ôn : Các em vừa học xong chủ điểm có tên là gì? Hãy nêu tên chủ điểm đó? + Trong chủ điểm bài học từ cuộc sống bài nào dạy em không được nói dối? vì sao? + Chủ điểm bài học từ cuộc sống gồm mấy bài? Khởi động: - GV yêu cầu HS quan sát tranh và trao đổi nhóm để trả lời câu hỏi. Quan sát tranh SHS: + Trong tranh gồm có mấy loài vật? + Hãy nêu điểm khác nhau của chim và cá? + Trong thế giới tự nhiên có một loài chim vừa sống trên cạn cả dưới nước có đặc điểm biết bay và bơi đó là loài chim nào? - GV và HS thống nhất nội dung câu trả lời, sau đó dẫn vào bài đọc Loài chim của biển cả. (VD: Nhìn chung, loài cá biết bơi thì không biết bay, còn loài chim biết bay thì không biết bơi. Nhưng có một loài chim rất đặc biệt: vừa biết bay vừa biết bơi. Mà đặc biệt hơn là ở chỗ loài chim này vừa bay giỏi, vừa bơi tài. Đó là chim hải âu.) 2. Đọc - GV đọc mẫu toàn VB. - GV hướng dẫn HS luyện phát âm một số từ ngữ có vần mới khó: (oai, iên, iêt.....) + GV yêu cầu HS làm việc nhóm đôi để tìm từ ngữ có tiếng chứa vần mới khó trong bài: + GV đưa những từ ngữ này lên bảng và hướng dẫn HS đọc. GV đọc mẫu lần lượt từng vần và từ ngữ chứa vần đó, HS đọc theo đồng thanh. - Đọc câu: + GV yêu cầu HS đọc từng câu nối tiếp lần 1. + GV hướng dẫn HS đọc những câu dài: Hải âu còn bơi rất giỏi/ nhờ chân của chúng có màng/, như chân vịt//. + GV yêu cầu HS đọc nối tiếp câu lần 2 - Đọc đoạn: + GV chia VB thành các đoạn Đoạn 1: từ đầu đến có màng như chân vịt, Đoạn 2: phần còn lại. + Yêu cầu học sinh đọc đoạn nối tiếp. - GV giải thích nghĩa của một số từ ngữ trong bài: sải cánh: độ dài của cánh. đại dương: biển lớn. dập dềnh: chuyển động lên xuống nhịp nhàng trên mặt nước bão: thời tiết bất thường, có gió mạnh và mưa lớn. Có thể giải thích thêm nghĩa của từ chúng trong văn bản: chúng được dùng để thay cho hải âu. Riêng từ màng (phẩn da nối các ngón chân với nhau), GV nên sử dụng tranh minh hoạ (có thể dùng tranh về chân con vịt) để giải thích.) + GV yêu cầu HS đọc đoạn theo nhóm. - Đọc toàn VB: + GV đọc lại toàn VB và chuyển tiếp sang phần trả lời cầu hỏi. + Bài học từ cuộc sống + Chú bé chăn cừu, đùa vui đúng lúc đúng chỗ, đúng hoàn cảnh + 5 - Một số (2 - 3) HS trả lời câu hỏi. Các HS khác có thể bổ sung nếu câu trả lời của các bạn chưa đầy đủ hoặc có câu trả lời khác (Chủ yếu nhấn vào ý chim biết bay, cá biết bơi). + 2. + Chim bay trên bầu trời, cá sống ở dưới nước + Hải âu + HS nhắc lại đồng thanh tên bài. - HS lắng nghe và đọc thầm toàn VB theo GV. + HS đọc từ khó. Cá nhân, cả lớp. + HS làm việc nhóm đôi để tìm từ ngữ có tiếng chứa vần mới trong bài: loài, biển, thời tiết,...... + HS luyện đọc theo hướng dẫn: 2 - 3 HS đánh vần, đọc trơn, sau đó cả lớp đọc đồng thanh một số lần. Đọc câu + Một số HS đọc nối tiếp từng câu lần 1. Nghe GV đọc và đánh dấu ngắt hơi và nghỉ hơi. + HS đọc câu dài. Cá nhân – cả lớp. + Một số HS đọc nối tiếp từng câu lần 2. Đọc đoạn. Chia đoạn. + Một số HS đọc nối tiếp từng đoạn, 2 lượt. + Nghe GV giải thích và kết hợp hình ảnh minh họa. + HS đọc đoạn theo nhóm. + 1 - 2 HS đọc thành tiếng toàn VB TIẾT 2 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 3. Trả lời câu hỏi - GV hướng dẫn HS làm việc nhóm để tìm hiểu VB và trả lời các câu hỏi. + Đọc thầm đoạn 1 và TLCH: a. Hải âu có thể bay xa như thế nào? b. Ngoài bay xa, hải ấu còn có khả năng gì? + Đọc thầm đoạn 2 và trả lời câu hỏi. c. Vì sao hải âu được gọi là loài chim báo bão? - GV đọc từng câu hỏi và gọi đại diện một số nhóm trình bày câu trả lời của mình. Các nhóm khác nhận xét, đánh giá. - GV và HS thống nhất câu trả lời. - Lưu ý: GV có thể chủ động chia nhỏ câu hỏi hoặc bổ sung câu hỏi để dẫn dắt HS (nếu cần). 4. Viết vào vở câu trả lời cho câu hỏi a và b ở mục 3. - GV nêu lại câu hỏi: Hải âu có thể bay xa như thế nào? Ngoài bay xa, hải âu còn có khả năng gì? - GV nhắc lại câu trả lời đúng cho câu hỏi a và b (có thể trình chiếu lên bảng một lúc để HS quan sát) và hướng dẫn HS viết câu trả lời vào vở + Trong câu: “Hải âu có thể bay xa như thế nào? Ngoài bay xa, hải âu còn có khả năng gì? có chữ nào cần viết hoa ?  - GV lưu ý HS viết hoa chữ cái đầu câu; đặt dấu chấm, dấu phẩy đúng vị trí. + GV viết mẫu chữ hoa V ( Viết mẫu cả hai kiểu chữ hoa và chữ in hoa) - GV kiểm tra và nhận xét bài của một số HS. - HS làm việc nhóm (có thể đọc to từng câu hỏi), cùng nhau trao đổi về bức tranh minh hoạ và câu trả lời cho từng câu hỏi. + Đọc thầm và thảo luận. a. Hải âu có thể bay qua những đại dương mênh mông; b. Ngoài bay xa, hải âu còn bơi rất giỏi; + Đọc thầm và thảo luận. c. Khi trời sắp có bão, hải âu bay thành đàn tìm chỗ trú ẩn - Đại diện một số nhóm trả lời. Các nhóm khác nhận xét, đánh giá. HS đọc yêu cầu bài tập và đọc lại câu hỏi. + Lắng nghe. + HS nhắc lại. + HS nêu: Chữ H và chữ N cần viết hoa. a, Hải âu có Όể bay vưĜ cả đạị dưΩg mênh mŪg - HS viết câu trả lời vào vở. ǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯ ǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯ b, Ngφài bay xa, hải âu còn bΠ ǟất giĈ ǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯ ǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯ ǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯ + HS theo dõi. TIẾT 3 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh đại dương bay xa thời tiết bão đi biển 5. Chọn từ ngữ để hoàn thiện câu và viết câu vào vở a. ít có loài chim nào có thể (..) như hải âu. b. Những con tàu lớn có thể đi qua các (.) - GV hướng dẫn HS làm việc nhóm để chọn từ ngữ phù hợp và hoàn thiện câu. - GV yêu cầu đại diện một số nhóm trình bày kết quả. - GV và HS thống nhất các câu hoàn chỉnh. - GV yêu cầu HS viết câu hoàn chỉnh vào vở. - GV kiểm tra và nhận xét bài của một số HS. 6. Quan sát tranh và dùng từ ngữ trong khung để nói theo tranh. - GV giới thiệu tranh và hướng dẫn HS quan sát tranh. - GV yêu cầu HS làm việc nhóm, quan sát tranh và trao đổi trong nhóm theo nội dung tranh, có dùng các từ ngữ đã gợi ý. - GV có thể khai thác thêm ý (dành cho đối tượng HS có khả năng tiếp thu tốt): sức mạnh sáng tạo của con người thật to lớn, nhưng sự kì thú, nhiệm màu của thiên nhiên cũng rất đáng nâng niu, giữ gìn, trân trọng. - GV gọi một số HS trình bày kết quả nói theo tranh - HS hoạt động theo nhóm, quan sát tranh và trả lời câu hỏi. - GV và HS nhận xét. HS đọc yêu cầu bài. + Đọc từ, và câu cần hoàn thiện. - HS làm việc theo cặp cùng thảo luận chọn từ ngữ cần điền vào câu. - Đại diện một số nhóm lên trình bày: a, Ít có lφài chim nào có Όể bay xa như hải âu. - Cá nhân học sinh viết câu vào vở chính tả. ǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯ b, Những cΪ tàu lớn có Όể đi qua các đại dưΩg. ǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯ ǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯ ǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯ HS đọc yêu cầu bài. hải âu máy bay bay cánh TIẾT 4 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 7. Nghe viết. - GV đọc to cả đoạn văn: Hải âu là loài chim của biển cả. Chúng có sải cánh lớn, nên bay rất xa. Chúng còn bơi rất giỏi nhờ chân có màng như chân vịt. - Đoạn văn có mấy câu? Chữ đầu câu viết như thế nào? Cuối câu có dấu gì? Chúng có sải cánh lớn, nên bay - GV lưu ý HS một số vấn đề chính tả trong đoạn viết. + Viết lùi vào đầu dòng. Viết hoa chữ cái đầu câu, kết thúc câu có dấu chấm. + Chữ dễ viết sai chính tả: loài, lớn. - GV yêu cầu HS ngồi đúng tư thế, cẩm bút đúng cách. - Đọc và viết chính tả: + GV đọc từng câu cho HS viết. Mỗi câu cần đọc theo từng cụm từ : Hải âu/ là loài chim của biển cả./ Chúng có sải cánh lớn,/ nên bay rất xa./ Chúng còn bơi rất giỏi/ nhờ chấn có màng/ như chấn vịt. - Mỗi cụm từ đọc 2-3 lần. GV cần đọc rõ ràng, chậm rãi, phù hợp với tốc độ viết của HS. + Sau khi HS viết chính tả, GV đọc lại một lần toàn đoạn văn và yêu cầu HS rà soát lỗi. + GV kiểm tra và nhận xét bài của một số HS. a. ân hay uân? 8. Chọn vần phù hợp thay cho ô vuông đôi ch g gũi h luyện b. im hay iêm? lim d quý h trái t - GV có thể sử dụng máy chiếu hoặc bảng phụ để hướng dẫn HS thực hiện yêu cầu. - GV nêu nhiệm vụ. HS làm việc nhóm đôi để tìm những vần phù hợp. 9. Trao đổi: cần làm gì để bảo vệ các loài chim? - Đây là phần luyện nói tự do. GV có thể cho HS làm việc nhóm, sau đó gọi đại diện một vài nhóm trả lời. - Lưu ý một số chi tiết: Không được bắn chim, bắt chim, phá tổ chim,... 10. Củng cố. - GV yêu cầu HS nhắc lại những nội dung đã học. GV tóm tắt lại những nội dung chính. GV tiếp nhận ý kiến phản hồi của HS về bài học. - GV nhận xét, khen ngợi, động viên HS - HS đọc đoạn viết - Đoạn văn có 3 câu, chữ đầu câu phải viết hoa, cuối câu có dấu chấm câu. Hải âu là lφài chim của biển cả. ǟất xa. Chúng cŜ bΠ ǟất giĈ nhờ ǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯ ǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯ ǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯ chân có màng như chân vịt. ǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯ + HS đổi vở cho nhau để rà soát lỗi. + Hs đọc yêu cầu bài. - Một số (2 - 3) HS lên trình bày kết quả trước lớp (có thể điền vào chỗ trống của từ ngữ được ghi trên bảng). - Một số HS đọc to các từ ngữ. Sau đó, cả lớp đọc đồng thanh một số lần. a. ân hay uân? đôi chân gần gũi huấn luyện b. im hay iêm? lim dim quý hiếm trái tim HS đọc yêu cầu bài và trao đổi luyện nói để tăng khả năng ngôn ngữ tốt hơn. - HS nêu ý kiến về bài học (hiểu hay chưa hiểu, thích hay không thích, cụ thể ở những nội dung hay hoạt động nào). ************************************************************************* Tiếng việt CHỦ ĐỀ 6. THIÊN NHIÊN KÌ THÚ BÀI 295: BẢY SẮC CẦU VỒNG TIẾT 1 I. MỤC TIÊU 1. Phát triển kĩ năng đọc thông qua việc đọc đúng, rõ ràng một bài thơ; hiểu và trả lời đúng các câu hỏi có liên quan đến nội dung bài thơ; nhận biết một số tiếng cùng vần với nhau, củng cố kiến thức về vẩn; thuộc lòng một khổ thơ và cảm nhận được vẻ đẹp của bài thơ qua vẩn và hình ảnh thơ; quan sát, nhận biết được các chi tiết trong tranh và suy luận từ tranh được quan sát. 2. Phát triển kĩ năng nói và nghe thông qua hoạt động trao đổi về nội dung của VB và nội dung được thể hiện trong tranh. 3. Phát triển phẩm chất và năng lực chung: yêu quý vẻ đẹp và sự kì thú của thiên nhiên; khả năng làm việc nhóm; khả năng nhận ra những vấn đề đơn giản và đặt câu hỏi. II. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: - Phương pháp tổ chức trò chơi, động não, thảo luận theo cặp, thảo luận nhóm, sắm vai, thực hành, suy ngẫm. III. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: 1. Kiến thức ngữ văn - GV nắm được đặc điểm vần, nhịp và nội dung của bài thơ Bảy sắc cầu vồng-, nghĩa của các từ ngữ khó trong bài thơ (ẩn hiện, hừng tỉnh, mưa rào) và cách giải thích nghĩa của những từ ngữ này. 2. Kiến thức đời sông - Cầu vồng với bảy sắc đã tạo nên một ấn tượng đẹp và đi vào kí ức tuổi thơ của mỗi người với những sắc màu rực rỡ, lung linh. - Hiện tượng cầu vồng là một hiện tượng thiên nhiên đặc biệt, không dễ bắt gặp như mưa, nắng, hay sấm, sét. Cầu vồng xuất hiện khi trời có mưa rào và tạnh một cách bất chợt và sau đó, nắng bừng lên. Cầu vồng có hình vòng cung, gồm 7 màu: đỏ, cam, vàng, lục, lam, chàm, tím. Đây là hiện tượng ánh sáng mặt trời bị khúc xạ bởi những giọt nước, tạo nên những sắc màu lung linh, huyền ảo. Cầu vồng xuất hiện và tan đi rất nhanh, do vậy, người ta không có nhiều cơ hội để chiêm ngưỡng vẻ đẹp của nó. Điều đó cũng tạo nên sức hấp dẫn riêng của hiện tượng thiên nhiên kì thú này. 3. Phương tiện dạy học Tranh minh hoạ về cầu vồng có trong SHS được phóng to hoặc máy tính có phần mềm phù hợp, máy chiếu, màn hình, bảng thông minh. Mang thêm một số đổ vật mang màu của 7 sắc cầu vồng (quả cam, quả đu đủ, lá cây,...) (nếu có thể). IV. TIẾN TRÌNH DẠY VÀ HỌC TIẾT 1 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ôn và khởi động. - Ôn: Bài cũ: Loài chim của biển cả + GV gọi HS đọc bài và trả lời câu hỏi: a. Hải âu có thể bay xa như thế nào? b. Ngoài bay xa, hải ấu còn có khả năng gì? - GV cùng cả lớp nhận xét. - Khởi động: + Phần này có thể lựa chọn 2 phương án : Phương án 1: GV chiếu câu đố lên màn hình (chưa cho HS mở SHS), gọi HS đọc nối tiếp, sau đó yêu cầu HS giải đố. (Cách làm này sẽ giữ “bí mật” được đáp án vì trong SHS đã có sẵn hình cầu vồng). Phương án 2: HS mở SHS, đọc thầm câu đố, quan sát tranh. - GV gọi một vài HS đọc nối tiếp, cả lớp giải đố. + GV có thể đưa thêm các câu hỏi phụ - Em đã từng thấy cầu vông chưa? - Cầu vông xuất hiện ở đấu? - Em có cảm nghĩ gì khi thấy cầu vồng? - Lưu ý: không hỏi quá sâu vì nó có thể trùng với nội dung bài học). - Giới thiệu bài thơ. Lưu ý sự đặc biệt của cầu vồng (không bắc qua sông mà bắc trên bầu trời, có màu sắc rất rực rỡ, kì ảo). 2. Đọc. - GV đọc mẫu toàn bài thơ. Chú ý đọc diễn cảm, ngắt nghỉ đúng nhịp thơ. - GV hướng dẫn HS luyện phát âm một số từ ngữ có vần mới khó - GV yêu cầu HS làm việc nhóm đôi để tìm từ ngữ có tiếng chứa vần mới khó trong bài: ươi, ăm, au, am, ưng, inh..... + GV đưa những từ ngữ này lên bảng và hướng dẫn HS đọc. GV đọc mẫu lần lượt từng vần và từ ngữ chứa vần đó, HS đọc theo đồng thanh. - Đọc câu: + GV yêu cầu HS đọc nối tiếp từng dòng thơ lần 1 + GV yêu cầu HS đọc nối tiếp từng dòng thơ lần 2. + GV hướng dẫn HS cách đọc, ngắt nghỉ đúng dòng thơ, nhịp thơ. - Đọc từng khổ thơ: + GV hướng dẫn HS nhận biết khổ thơ. + GV giải thích nghĩa của một số từ ngữ trong bài thơ: ẩn hiện: lúc xuất hiện, lúc biến mất. bừng tỉnh: đột ngột thức dậy. mưa rào: mưa mùa hè, mưa to, mau tạnh. + GV yêu cầu HS đọc từng khổ thơ theo nhóm. - Đọc cả bài thơ: 3. Tìm trong bài thơ những tiếng có vần ông, ơi, ưa. - GV hướng dẫn HS làm việc nhóm, cùng đọc lại bài thơ và tìm trong bài thơ những tiếng có vần ông, ơi, ưa. - GV yêu cầu một số HS trình bày kết quả. - GV và HS nhận xét, đánh giá. - GV và HS thống nhất câu trả lời. - 1 HS đọc lại đoạn 1 văn bản bài Loài chim của biển cả. Sau đó trả lời câu hỏi 1. - 1 HS đọc lại đoạn 1 văn bản bài Loài chim của biển cả. Sau đó trả lời câu hỏi 2. - HS quan sát các tranh theo nhóm cặp đôi và hỏi nhau theo câu hỏi GV gợi ý - 2 - 3 HS trả lời cho mỗi câu hỏi, các HS khác có thể bổ sung nếu câu trả lời của các bạn chưa đẩy đủ. - HS lắng nghe và đọc thầm theo GV. + Đọc từ khó có vần vần mới khó + HS làm việc nhóm đôi để tìm từ ngữ có tiếng chứa vần mới trong bài: tươi thắm, màu chàm, hừng tỉnh...... + HS luyện đọc theo hướng dẫn: 2 - 3 HS đánh vần, đọc trơn, sau đó cả lớp đọc đồng thanh một số lần. + Một số HS đọc nối tiếp từng dòng thơ lần 1 + Một số HS đọc nối tiếp từng dòng thơ lần 2.   + Một số HS đọc nối tiếp từng khổ thơ, 2 lượt. + Nghe GV giải nghĩa từ. + HS đọc từng khổ thơ theo nhóm. + Một số HS đọc khổ thơ, mỗi HS đọc một khổ thơ. Các bạn nhận xét, đánh giá. + 1 - 2 HS đọc thành tiếng cả bài thơ. + Lớp đọc đổng thanh cả bài thơ. HS đọc yêu cầu bài. + HS trả lời: vần ông - vồng trông Vần ơi - trời bơi Vần ưa: mưa *************************************************** Ngày soạn: 03/04/2021 Ngày giảng: Thứ 3/06/04/2021 Tiếng việt CHỦ ĐỀ 6. THIÊN NHIÊN KÌ THÚ BÀI 296: BẢY SẮC CẦU VỒNG TIẾT 2 I. MỤC TIÊU 1. Phát triển kĩ năng đọc thông qua việc đọc đúng, rõ ràng một bài thơ; hiểu và trả lời đúng các câu hỏi có liên quan đến nội dung bài thơ; nhận biết một số tiếng cùng vần với nhau, củng cố kiến thức về vẩn; thuộc lòng một khổ thơ và cảm nhận được vẻ đẹp của bài thơ qua vẩn và hình ảnh thơ; quan sát, nhận biết được các chi tiết trong tranh và suy luận từ tranh được quan sát. 2. Phát triển kĩ năng nói và nghe thông qua hoạt động trao đổi về nội dung của VB và nội dung được thể hiện trong tranh. 3. Phát triển phẩm chất và năng lực chung: yêu quý vẻ đẹp và sự kì thú của thiên nhiên; khả năng làm việc nhóm; khả năng nhận ra những vấn đề đơn giản và đặt câu hỏi. II. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: - Phương pháp tổ chức trò chơi, động não, thảo luận theo cặp, thảo luận nhóm, sắm vai, thực hành, suy ngẫm. III. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: 1. Kiến thức ngữ văn - GV nắm được đặc điểm vần, nhịp và nội dung của bài thơ Bảy sắc cầu vồng-, nghĩa của các từ ngữ khó trong bài thơ (ẩn hiện, hừng tỉnh, mưa rào) và cách giải thích nghĩa của những từ ngữ này. 2. Kiến thức đời sông - Cầu vồng với bảy sắc đã tạo nên một ấn tượng đẹp và đi vào kí ức tuổi thơ của mỗi người với những sắc màu rực rỡ, lung linh. - Hiện tượng cầu vồng là một hiện tượng thiên nhiên đặc biệt, không dễ bắt gặp như mưa, nắng, hay sấm, sét. Cầu vồng xuất hiện khi trời có mưa rào và tạnh một cách bất chợt và sau đó, nắng bừng lên. Cầu vồng có hình vòng cung, gồm 7 màu: đỏ, cam, vàng, lục, lam, chàm, tím. Đây là hiện tượng ánh sáng mặt trời bị khúc xạ bởi những giọt nước, tạo nên những sắc màu lung linh, huyền ảo. Cầu vồng xuất hiện và tan đi rất nhanh, do vậy, người ta không có nhiều cơ hội để chiêm ngưỡng vẻ đẹp của nó. Điều đó cũng tạo nên sức hấp dẫn riêng của hiện tượng thiên nhiên kì thú này. 3. Phương tiện dạy học Tranh minh hoạ về cầu vồng có trong SHS được phóng to hoặc máy tính có phần mềm phù hợp, máy chiếu, màn hình, bảng thông minh. Mang thêm một số đổ vật mang màu của 7 sắc cầu vồng (quả cam, quả đu đủ, lá cây,...) (nếu có thể). IV. TIẾN TRÌNH DẠY VÀ HỌC TIẾT 2 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 4. Trả lời câu hỏi. - GV hướng dẫn HS làm việc nhóm để tìm hiểu bài thơ và trả lời các câu hỏi. a. Cầu vồng thường xuất hiện khi nào? b. Cầu vồng có mấy màu? Đó là những màu nào? c. Câu thơ nào cho thấy cầu vồng thường xuất hiện và tan đi rất nhanh? - GV đọc từng câu hỏi và gọi một số HS trình bày câu trả lời. Các bạn nhận xét, đánh giá. - GV và HS thống nhất câu trả lời. 5. Học thuộc lòng. - GV treo bảng phụ hoặc trình chiếu bài thơ. - GV hướng dẫn HS học thuộc lòng một khổ thơ bất kì bằng cách xoá/ che dần một số từ ngữ trong khổ thơ cho đến khi xoá/ che hết. HS nhớ và đọc thuộc cả những từ ngữ bị xoá/ che dần. Chú ý để lại những từ ngữ quan trọng cho đến khi HS thuộc lòng khổ thơ đó. 6. Viết vào vở tên từng màu trong bảy màu của câu vồng. - GV yêu cầu HS nhắc lại tên của bảy màu cầu vồng (đỏ, cam, vàng, lục, lam, chàm, tím). - GV cho HS đổi sản phẩm để xem và nhận xét, góp ý cho nhau. 7. Củng cố. - GV yêu cầu HS nhắc lại những nội dung đã học. GV tóm tắt lại những nội dung chính. - GV tiếp nhận ý kiến phản hồi của HS về bài học. - GV nhận xét, khen ngợi, động viên HS. - HS làm việc nhóm (có thể đọc to từng câu hỏi), cùng nhau trao đổi về bức tranh minh hoạ và câu trả lời cho từng câu hỏi. a. Cầu vồng thường xuất hiện khi trời “vừa mưa lại nắng” (trời vừa mưa xong lại nắng lên ngay). b. Cầu vồng có bảy màu, là các màu đỏ, cam, vàng, lục, lam, chàm, tím. c. Câu thơ cho thấy cầu vông xuất hiện và tan đi rất nhanh là “Cầu vồng ẩn hiện/ Rồi lại tan mau.” - Đại diện một số nhóm trả lời. Các nhóm khác nhận xét, đánh giá. - Một HS đọc thành tiếng toàn bộ bài thơ. HS đọc yêu cầu bài - HS viết tên của từng màu ở vở. Đỏ cam vàng Lục lam chàm tím - HS nêu ý kiến về bài học (hiểu hay chưa hiểu, thích hay không thích, cụ thể ở những nội dung hay hoạt động nào). *********************************************************** Tiếng việt BÀI 297 + 298 + 299 + 300: CHÚA TỂ RỪNG XANH ( 4 tiết ) I. MỤC TIÊU 1. Phát triển kĩ năng đọc: thông qua việc đọc đúng, rõ ràng một VB thông tin ngắn và đơn giản; hiểu và trả lời đúng các câu hỏi có liên quan đến VB; quan sát, nhận biết được các chi tiết trong tranh và suy luận từ tranh được quan sát. 2. Phát triển kĩ năng viết: thông qua hoạt động viết lại đúng câu trả lời cho câu hỏi trong VB đọc; hoàn thiện câu dựa vào những từ ngữ cho sẵn và viết lại đúng câu đã hoàn thiện; nghe viết một đoạn văn ngắn. 3. Phát triển kĩ năng nói và nghe: thông qua trao đổi về nội dung của VB và nội dung được thể hiện trong tranh. 4. Phát triển phẩm chất và năng lực chung: tình yêu đối với động vật; khả năng làm việc nhóm; khả năng nhận ra những vấn đề đơn giản và đặt câu hỏi. II. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: - Phương pháp tổ chức trò chơi, động não, thảo luận theo cặp, thảo luận nhóm, sắm vai, thực hành, suy ngẫm. III. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: 1. Kiến thức ngữ văn - GV nắm được đặc điểm của VB thông tin (không có yếu tố hư cấu, có mục đích chính là cung cấp thông tin) và nội dung của VB Chúa tể rừng xanh. - GV nắm được nghĩa của các từ ngữ khó trong VB (chúa tể, vuốt) và cách giải thích nghĩa của những từ ngữ này. 2. Kiến thức đời sống - GV nắm được những kiến thức thực tế vê' loài hổ. Hổ là loài thú lớn thuộc họ mèo, thường sống ở rừng sâu, bụi rậm, rừng thưa xen lẫn với đồi cỏ tranh. Ban ngày ngủ trong hang đá hay bụi rậm, ban đêm đi săn mồi. Thức ăn là các loài muông thú, trừ voi và trâu rừng. Hổ là loài thú quý hiếm cẩn bảo vệ (theo Từ điển tranh về các con vật của Lê Quang Long). - GV cũng suy nghĩ thêm về vấn đề: Vì sao hổ rất hung dữ nhưng vẫn cần được bảo vệ? 3. Phương tiện dạy học Tranh minh hoạ có trong SHS được phóng to hoặc máy tính có phần mềm phù hợp, máy chiếu, màn hình, bảng thông minh. Có thể sưu tẩm thêm những tranh hay clip về loài hổ. IV. TIẾN TRÌNH DẠY VÀ HỌC TIẾT 1 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ôn và khởi động. - Ôn: Bài cũ: Bẩy sắc cầu vồng + GV gọi HS đọc bài và trả lời câu hỏi: + Câu 1: . Cầu vồng thường xuất hiện khi nào? + Câu 2: Cầu vồng có mấy màu? Đó là màu nào? - GV cùng cả lớp nhận xét. - Khởi động: + Có thể lựa chọn một trong 2 phương án. Phương án 1: GV chiếu câu đố lên màn hình (chưa cho HS mở SHS), gọi HS đọc nối tiếp, sau đó yêu cầu HS giải đố. (Cách làm này sẽ giữ “bí mật” được đáp án vì trong SHS đã có sẵn tranh con hổ.) Phương án 2: HS mở SHS, đọc thẩm câu đố, GV gọi một vài HS đọc nối tiếp, cả lớp giải đố. + GV và HS thống nhất nội dung câu trả lời, sau đó dẫn vào bài đọc Chúa tể rừng xanh. + Trước khi đọc văn bản, GV có thể cho HS dựa vào nhan đề và tranh minh hoạ để suy đoán một phần nội dung của văn bản. Chú ý khai thác nghĩa của nhan đề Chúa tể rừng xanh. 2. Đọc. - GV đọc mẫu toàn VB. - Lưu ý nhấn giọng ở những từ ngữ chỉ sức mạnh của hổ. Âm hưởng chung của toàn bài là mạnh mẽ, thể hiện được uy lực của loài chúa sơn lâm. - GV hướng dẫn HS luyện phát âm một số từ ngữ có vần mới khó : + GV yêu cầu HS làm việc nhóm đôi để tìm từ ngữ có tiếng chứa vần mới khó trong bài: uôt, uôi, uyên, ương....... + GV đưa những từ ngữ này lên bảng và hướng dẫn HS đọc. GV đọc mẫu lần lượt từng vần và từ ngữ chứa vần đó, HS đọc theo đồng thanh. - Đọc câu: + GV yêu cầu HS đọc từng câu nối tiếp lần 1. + GV hướng dẫn HS đọc những cầu dài.: Hổ là loài thú dữ ăn thịt,/ sống trong rừng./ Lông hổ thường có màu vàng,/pha những vằn đen. + GV yêu cầu HS đọc nối tiếp câu lần 2. - Đọc đoạn: + GV chia VB thành các đoạn : đoạn 1: từ đầu đến khoẻ và hung dữ, đoạn 2: phần còn lại. + Đọc nối tiếp đoạn + GV giải thích nghĩa của một số từ ngữ trong bài : chúa tể: vua, người cai quản một vương quốc. vuốt: móng nhọn, sắc và cong. + GV yêu cầu HS đọc đoạn theo nhóm. - Đọc toàn VB: + GV đọc lại toàn VB và chuyển tiếp sang phần trả lời cấu hỏi. - 1 HS đọc lại khổ thơ 1 bài thơ Bẩy sắc cầu vồng. Sau đó trả lời câu hỏi 1. + Cầu vồng thường xuất hiện sau cơn mưa

File đính kèm:

  • docxgiao_an_tieng_viet_lop_1_ki_2_nam_hoc_2020_2021.docx
Giáo án liên quan