Giáo án Tiếng Việt Lớp 1 - Chủ đề: Đất nước và con người

- GV nắm được đặc điểm của truyện kể về một nhân vật lịch sử ( nhân vật có thật , nhung chi tiết trong truyện có thể có hư cấu ) ; nội dung của VB Chú bé thông minh ; cách thể hiện đặc điểm nhân vật và quan hệ giữa các nhân vật trong câu chuyện .

 - GV nắm được nghĩa của các từ ngữ khó trong VB ( thuối tiếc , thán phục , nhà toán học , xuất sắc ) và cách giải thích nghĩa của những từ ngữ này .

2 , Kiến thức đời sống

 

docx28 trang | Chia sẻ: Băng Ngọc | Ngày: 13/03/2024 | Lượt xem: 23 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Tiếng Việt Lớp 1 - Chủ đề: Đất nước và con người, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
8 ĐẤT NƯỚC VÀ CON NGƯỜI Bài 1 .CẬU BÉ THÔNG MINH I MỤC TIÊU Giúp HS : 1. Phát triển kĩ năng đọc thông qua việc đọc đúng , rõ ràng một câu chuyện ngắn và đơn giản , hiểu và trả lời đúng các câu hỏi có liên quan đến VB ; quan sát , nhận biết được các chi tiết trong tranh và suy luận từ tranh được quan sát . 2. Phát triển kĩ năng viết thông qua hoạt động viết lại đúng câu trả lời cho câu hỏi trong VB đọc ; hoàn thiện cấu dựa vào những từ ngữ cho sân và viết lại đúng câu đã hoàn thiện ; nghe viết một đoạn ngắn . 3. Phát triển kĩ năng nói và nghe thông qua trao đổi về nội dung của VB và nội dung được thể hiện trong tranh . 4. Phát triển phẩm chất và năng lực chung : tình yêu đối với con người , sự trân trọng đối với khả năng của mỗi con người ; khả năng làm việc nhóm ; khả năng nhận ra những vần đề đơn giản và đặt câu hỏi , khả năng giải quyết vần để thông qua học hỏi cách xử lí tình huống của cậu bé trong câu chuyện . II. CHUẨN BỊ 1. Kiến thức ngữ văn - GV nắm được đặc điểm của truyện kể về một nhân vật lịch sử ( nhân vật có thật , nhung chi tiết trong truyện có thể có hư cấu ) ; nội dung của VB Chú bé thông minh ; cách thể hiện đặc điểm nhân vật và quan hệ giữa các nhân vật trong câu chuyện . - GV nắm được nghĩa của các từ ngữ khó trong VB ( thuối tiếc , thán phục , nhà toán học , xuất sắc ) và cách giải thích nghĩa của những từ ngữ này . 2 , Kiến thức đời sống - GV có kiến thức về các trò chơi dân gian : Đá bóng bằng quả bưởi : Trò chơi dân gian phổ biến của trẻ chăn trâu ở nông thôn trước đây . Do không cổ bóng , trẻ chăn trâu thường dùng quả bưởi làm bỏng để đá trên những thửa ruộng cạn mới thu hoạch vụ mùa ( khoảng tháng 9 , tháng 10 âm lịch ) hoặc ở những bãi cỏ . Quả bưởi , nếu để một vài ngày sẽ hẻo , mềm hơn , dẻ đả hơn là quả bưởi mới hái , còn tươi và cứng . - Chơi ô ăn quan : Trò chơi dân gian phổ biến ở khắp nơi . Trẻ em vẽ ô lên mặt đất hoặc gạch ; ở giữa 10 ô nhỏ , đối xứng nhau , chia đôi ( ô ) ; hai đầu là 2 ô tô ( quan ) . Vật liệu để chơi là các hòn sỏi , gạch đá nhỏ hoặc hạt một số loại quả ( quận ) . Người chơi tỉnh toán để lúc kết thúc có số quân nhiều nhất . Đánh quay : Trò chơi dân gian có ở nhiều dân tộc . Để chơi trò chơi này cần có con quay và dây quay . Con quay làm bằng gỗ tốt , hình tròn , dưới cùng có đóng đinh . Dây quay chắc , làm bằng dây đay hoặc dây gai . Người chơi cuốn dây quay vào con quay , bổ mạnh xuống đất để con quay quay tròn . Chơi chuyển : Trò chơi dân gian gồm có các que chuyển ( thường 10 que ) được vót bằng tre hoặc nứa , thân nhỏ và dài ; quà chất thường được sử dụng là quả cà ( quả chanh ) hoặc bất cứ quả gì to cỡ như thế . Cắm quả cà ở tay phải tung lên không trung và nhặt từng que . Lặp lại cho đến khi quả cà rơi xuống đất là mất lượt . Kéo cơ : Trò chơi dân gian và là môn thể thao thông dụng và đơn giản . Hai đội củng nằm vào sợi dây thừng . Khi có hiệu lệnh thì cố sức kéo . Bên nào kéo khoẻ hơn sẽ thắng cuộc . 3. Phương tiện dạy học Tranh minh hoạ có trong SGK được phóng to hoặc máy tính phần mềm phù hợp . máy chiếu , màn hình , bảng thông minh . II HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TIẾT 1 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động GV yêu cầu HS quan sát tranh và trao đổi nhóm để trả lời các câu hỏi a . Chuyện gì xảy ra khi các bạn nhỏ đang chơi đá cẩu ? b . Theo em , các bạn cần làm gì để lấy được quả cầu? GV lưu ý HS : a . Không được ném vật cứng lên cao vì nếu vật rơi xuống trung vào người thì nguy hiểm b . Không được trèo cây cao vì có thể bị ngã GV và HS thống nhất câu trả lời Đây chỉ là tình huống để HS suy nghĩ , tìm cách giải quyết vần đề , không nhất thiết phải có câu trả lời đúng . Ngoài ra , cần lưu ý HS về tỉnh an toàn trong cách xử lý tình huống , không được làm điều gì nguy hiểm . GV dẫn vào bài đọc Cậu bé thông minh . HS quan sát tranh và trao đổi nhóm để trả lời các câu hỏi Các bạn chưa trả lời đầy đủ hoặc có câu trả lời khác . Một số khả năng có thể có : cùng nhau rung cây thật mạnh để quả cầu rơi xuống , dùng một cây sào hay que dài để khẩu quả cầu xuống ; ném một vật gì đó ( như chiếc dép ) lên đúng quả cầu để quả cầu rơi xuống : nhờ người lớn giúp đỡ . 2. Đọc GV đọc mẫu toàn VB Cậu bé thông minh , Chủ ý đọc đúng lời người kế và lời nhắn vật . Ngắt giọng , nhấn giọng đúng chỗ + Một số HS đọc nối tiếp từng câu lần 1 , GV hướng dẫn HS luyện đạt một số từ ngữ có thể khó đối với HS ( nuối tiếc , thán phục , nhà toán học , xuất sắc . ) + Một số HS đọc nối tiếp từng câu lần 2. GV hướng dẫn HS đọc những câu dài , ( VD : Suy nghĩ một lát , cậu bé Vinh rủ bạn đi mượn thấy chiếc nón , rồi múc nước đã đẩy hố . ) - HS đọc đoạn + GV chia VB thành các đoạn ( đoạn 1 : từ đầu đến đây thuối tiếc ; đoạn 2 : từ Suy nghĩ một lát đến thán phục , đoạn 3 : phần còn lại + Một số HS đọc nối tiếp từng đoạn , 2 lượt + GV giải thích nghĩa của một số từ ngữ trong bài ( nuối tiếc : tiếc những cái hay , cải tốt đã qua đi ; thán phục : khen ngợi và cảm phục ; nhà toán học , người có trình độ cao về toán học ; xuất sắc : giỏi hơn hẳn mức bình thường ) . + HS đọc đoạn theo nhóm , - HS và GV đọc toản VB , +1 - 2 HS đọc thành tiếng toàn VB , + GV đọc lại toàn VB và chuyển tiếp sang phần trả lời câu hỏi . HS đọc câu HS đọc đoạn 1 - 2 HS đọc thành tiếng toàn VB TIẾT 2 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 3. Trả lời câu hỏi GV hướng dẫn HS làm việc nhóm để tìm hiểu VB và trả lời các câu hỏi , a . Cậu là Vinh và các bạn chơi trò chơi gì ? b . Vinh làm thế nào để lấy được quả bóng ở dưới hố lên ? c . Vì sao các bạn nhìn Vinh trầm trồ thán phục ? GV đọc từng câu hỏi và gọi đại diện một số nhóm trình bày câu trả lời . Các nhóm khác nhận xét , đánh giá . - GV và HS thống nhất câu trả lời a . Cậu bé Vinh và các bạn chơi đá bóng ( bằng quả bưởi ) ; b . Vinh rủ bạn đi mượn thấy chiếc vỏ , rồi múc nước đổ đầy hỏ ; c . Các bạn nhìn Vinh trầm trồ thán phục vì cậu ấy thông minh , nhanh trí ) . HS làm việc nhóm để tìm hiểu VB và trả lời các câu hỏi - HS làm việc nhóm ( có thể đọc to từng câu hỏi ) , cùng nhau trao đổi về bức tranh minh hoạ và câu trả lời cho từng câu hỏi . 4. Viết vào vở câu trả lời cho câu hỏi a và ở mục 3 - GV nhắc lại câu trả lời đúng cho câu hỏi a và c ( có thể trình chiếu lên bảng một lúc để HS quan sát ) và hướng dẫn HS viết câu trả lời vào vở ( Cậu Đã Vinh và các bạn chơi đá bóng ( bằng quả bưởi ) ; Các bạn nhìn Vinh trầm trồ thán phục vì cậu ấy thông minh , nhanh trí ) . - GV lưu ý HS viết hoa chữ cái đầu cầu ; đặt dấu chấm , dấu phẩy đúng vị trí , GV kiểm tra và nhận xét bài của một số HS HS quan sát và viết câu trả lời vào vở TIẾT 3 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 5. Chọn từ ngữ để hoàn thiện cầu và viết câu vào vở GV hướng dẫn HS làm việc nhóm để chọn từ ngữ phù hợp và hoàn thiện câu , GV yêu cầu đại diện một số nhóm trình bày kết quả . GV và HS thống nhất các câu hoàn chỉnh . a . Chúng tôi rất nuối tiếc vì đội bóng mình yêu thích đã bị thua b , Hoa vẽ rất đẹp . Cả lớp ai cũng thận phục bạn ấy . - GV yêu cầu HS viết câu hoàn chỉnh vào vở . GV kiểm tra và nhận xét bài của một số HS . HS làm việc nhóm để chọn từ ngữ phù hợp và hoàn thiện câu 6. Quan sát tranh và nói về các trò chơi trong tranh GV giới thiệu tranh và hướng dẫn HS quan sát tranh . GV yêu cầu HS xác định từ ngữ trong khung ( tên trò chơi ) tương ứng lần lượt với từng bức tranh trong SGK , viết tên trò chơi gắn liền với môi tranh lên bảng Tranh 1 : Ô ăn quan ; tranh 2 : Đánh quay , - GV yêu cầu HS làm việc nhóm , quan sát tranh và trao đổi trong nhóm theo nội dung tranh ( về bất kì điều gì có liên quan đến một trong những trò chơi này , VD : vật dụng căn cỏ để chơi , cách chơi , trải nghiệm của chính HS , ... ) - GV gọi một số HS trình bày kết quả nói theo tranh . - HS và GV nhận xét . HS quan sát tranh . HS xác định từ ngữ trong khung ( tên trò chơi ) tương ứng lần lượt với từng bức tranh trong SGK , viết tên trò chơi gắn liền với môi tranh lên bảng HS làm việc nhóm , quan sát tranh và trao đổi trong nhóm theo nội dung tranh TIẾT 3 7. Nghe viết GV đọc to cả đoạn văn . ( Vinh đem quả bưởi làm bóng chơi với các bạn , Quả bóng lăn xuống hố . Vinh bèn tìm cách đổ đầy nước vào hố cho quả bóng nổi lên . Các bạn nhìn Vinh thán phục . ) - GV lưu ý HS một số vần đề chính tả trong đoạn viết + Viết lủi đầu dòng . Viết hoa chữ cái đầu cầu , kết thúc câu có dấu chấm . + Chữ dễ viết sai chính tả : bưởi , chơi , xuống .... - GV yêu cầu HS ngồi đúng tư thế , cầm bút đúng cách , Đọc và viết chính tả : + GV đọc từng câu cho HS viết . Những câu dài cần dọc theo từng cụm từ ( Vinh đem quả bưởi làm bóng chơi với các bạn . / Quả bóng lăn xuống hố . / Vĩnh bèn tìm cách đổ đầy nước vào hố cho quả bóng nổi lên . Các bạn nhìn Vinh thản phục ) . Mỗi cụm từ đọc 2 - 3 lần , GV cần đọc rõ ràng , chậm rãi , phù hợp với tốc độ viết của HS . + Sau khi HS viết chính tả , GV đọc lại một lần toàn đoạn văn và yêu cầu HS rả soát lỗi , + HS đối vở cho nhau để rà soát lỗi , + GV kiểm tra và nhận xét bài của một số HS . HS ngồi đúng tư thế , cầm bút đúng cách . HS viết + HS đổi vở cho nhau để rà soát lỗi 8. Chọn vần phù hợp thay cho ô vuông - GV có thể sử dụng máy chiếu hoặc bảng phụ để hướng dẫn HS thực hiện yêu cầu . - GV nêu nhiệm vụ . HS làm việc nhóm đôi để tìm những vần phù hợp . - Một số ( 2 - 3 ) HS lên trình bày kết quả trước lớp ( có thể điền vảo chỗ trống của từ ngữ được ghi trên bảng ) - Một số HS đọc to các từ ngữ . Sau đó cả lớp đọc đồng thanh một số lần . 9. Giải ô chữ HS đọc từng câu đố . - GV hướng dẫn HS giải đổ . GV có thể trình chiếu ô chữ hoặc làm bảng phụ . HS điển kết quả giải đố vào vở . Các từ ngữ điển ở hàng ngang là : thỏ , mèo , cá bống , quả bóng , chó , cọp , cà rốt . Từ ngữ xuất hiện ở hàng dọc : TOÁN HỌC 10. Củng cố - GV yêu cầu HS nhắc lại những nội dung đã học . - GV tóm tắt lại những nội dung chính - GV tiếp nhận ý kiến phản hồi của HS về bài học - GV nhận xét , khen ngợi , động viên HS - HS nêu ý kiến về bài học ( hiểu hay chưa hiểu , thích hay không thích , cụ thể ở những nội dung hay hoạt động nào ) . Bài 2 : LÍNH CỨU HOẢ I .MỤC TIÊU Giúp HS : 1. Phát triển kĩ năng đọc thông qua việc đọc đúng , rõ ràng một VB thông tin ngắn và đơn giản , hiểu và trả lời đúng các câu hỏi có liên quan đến VB ; quan sát , nhận biết được các chi tiết trong tranh và suy luận từ tranh được quan sát 2. Phát triển kĩ năng viết thông qua hoạt động viết lại đúng câu trả lời cho câu hỏi trong VB đọc ; hoàn thiện cấu dựa vào những từ ngữ cho sản và viết lại đúng cầu đã hoàn thiện ; nghe viết một đoạn ngắn . 3. Phát triển kĩ năng nói và nghe thông qua trao đổi về nội dung của VB và nội dung được thể hiện trong tranh . 4. Phát triển phẩm chất và năng lực chung : yểu quỷ , trân trọng sự đóng góp , hi sinh của những con người bình dị thông qua hình ảnh của người lính cứu hoả , khả năng | làm việc nhóm ; khả năng nhận ra những vần đề đơn giản và đặt câu hỏi II CHUẨN BI 1. Kiến thức ngữ văn - GV nắm được đặc điểm VB thông tin ( không có yếu tố hư cấu , có mục đích chính là cung cấp thông tin ) và nội dung của VB Lính cứu hoả . - GV nắm được nghĩa của các từ ngữ khó trong VB ( cứu hoả , tùng , găng , hoả hoạn ) và cách giải thích nghĩa của những từ ngữ này 2. Kiến thức đời sống Lính cứu hoả : là người làm nghề chữa cháy chuyển nghiệp , có nhiệm vụ chữa cháy , tìm kiếm và cứu hộ nạn nhân trong các vụ hoả hoạn . Ngoài ra , họ cũng đóng vai trò cứu hộ trong trường hợp xảy ra các thảm hoạ thiên nhiên như lốc xoáy , động đất , chảy rừng và sóng thần . 3. Phương tiện dạy học Tranh minh hoạ có trong SGK được phóng to hoặc máy tính phần mềm phù hợp , máy chiếu , màn hình , bảng thông minh . III, HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TIẾT 1. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Ôn và khởi động - Ôn : HS nhắc lại tên bài học trước và nói về một số điều thử vị mà HS học được từ bài học đỏ . Khởi động : + GV yêu cầu HS quan sát tranh và trao đổi nhỏ để trả lời các câu hỏi . a . Có chuyện gì đang xảy ra ? b . Chúng ta phải làm gì khi cả hoả hoạn ? + GV có thể có thêm những gợi ý để HS thảo luận và trả lời câu hỏi : Người ta phải làm gì khi có hoả hoạn ? Hét to để bảo cho mọi người biết , cùng thoát hiểm ; Gọi ngay số 114 cho cơ quan phòng cháy , chữa cháy , cứu nạn : Tìm cách thoát ra khỏi đảm chảy , ... + GV và HS thống nhất nội dung câu trả lời , sau đó dẫn vào bài đọc Linh cứu hoả . HS nhắc lại + Một số ( 2 - 3 ) HS trả lời câu hỏi . Các HS khác có thể bổ sung nêu câu trả lời của các bạn chưa đầy đủ hoặc có câu trả lời khác . 2. Đọc GV đọc mẫu toàn VB Lính cứu hoả . Ngắt giọng , nhấn giọng đúng chỗ . HS đọc câu + Một số HS đọc nối tiếp từng câu lần 1. GV hướng dẫn HS đọc một số từ ngữ có thể khó đối với HS ( chuông , sẵn sàng , ... ) . + Một số HS đọc nối tiếp từng câu lần 2. GV hướng dẫn HS đọc những câu dài . ( VD : Những người lính cứu hoảy lập tức mặc quần áo chữa cháy , đi ủng .. đeo găng , đội mũ rồi nhanh chóng ra xe ; Những chiếc xe cứu hoả màu đỏ chứa đầy nước , / bật đèn báo hiệu , rủ còi chạy như bay đến thời có cháy . ) - HS đọc đoạn + GV chia VB thành các đoạn ( đoạn 1 : từ đầu đến ra xe ; đoạn 2 : tiếp theo đển của người dân ; đoạn 3 : phần còn lại ) . + Một số HS đọc nối tiếp từng đoạn , 2 lượt . + GV giải thích nghĩa của một số từ ngữ dùng trong bài ( ng : giày cổ cao đến gần hoặc quả đầu gối , dùng để đi trong mưa , nước , lội bùn , găng : dụng cụ chuyên ( cho lính cứu hoi ) đeo vào tay , chống được chảy ; hoả hoạn ; nạ chảy ) . GV có thể sử dụng hình ảnh để giải thích nghĩa của những từ ngữ chi vật dụng của người lĩnh cửu hoà . + HS đọc đoạn theo nhóm . - HS và GV đọc toàn VB +1 - 2 HS đọc thành tiếng toàn VB . + GV đọc lại toản VB và chuyển tiếp sang phần trả lời câu hỏi HS đọc câu HS đọc đoạn 1 - 2 HS đọc thành tiếng toàn VB TIẾT 2 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 3. Trả lời câu hỏi GV hướng dẫn HS làm việc nhóm để tìm hiểu VB và trả lời các câu hỏi . a . Trang phục của lính cứu hoả gồm những gì ? b . Lính cứu hoả dập tắt đám cháy bằng cách nào ? c . Em nghĩ gì về những người lính cứu hoả ? - GV đọc từng câu hỏi và gọi đại diện một số nhóm trình bày câu trả lời . Các nhóm khác nhận xét , đánh giá . GV và HS thống nhất câu trả lời . a . Trang phục của lính cứu hoả gồm quần áo chữa cháy , từng gắng và mũ ; b . Lính cứu hoả dập tắt đám cháy bằng cách dùng vòi phun nước ; - GV gợi ý cho HS dựa vào bài đọc để xác định những phẩm chất của người lính cứu hoả làm chủng ta yêu mến như : nhanh nhẹn , không sợ nguy hiểm , sẵn sàng cứu tính mạng , tài sản của dân . Đồng thời khuyến khích HS tự do suy nghĩ , tưởng tượng theo cách riêng của các em để câu trả lời phong phú hơn . - HS làm việc nhóm ( có thể đọc to từng câu hỏi ) , cùng nhau trao đổi và trả lời cho từng câu hỏi . 4. Viết vào vở câu trả lời cho câu hỏi b và c ở mục 3 - GV nhắc lại câu trả lời đúng cho câu hỏi b và c ( có thể trình chiếu lên bảng một lúc để HS quan sát ) và hướng dẫn HS viết câu trả lời vào vở b . Lính cứu hoả đập tắt đám cháy bằng cách dùng vòi phun nước ; c . Câu trả lời mở - GV lưu ý HS viết hoa chữ cái đầu cầu ; đặt dấu chấm , dấu phẩy đúng vị trí . GV kiểm tra và nhận xét bài của một số HS HS quan sát và viết câu trả lời vào vở TIẾT 3 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 5. Chọn từ ngữ để hoàn thiện cảu và viết cầu vào vở GV hướng dẫn HS làm việc nhóm để chọn từ ngữ phù hợp và hoàn thiện câu . GV yêu cầu đại diện một số nhóm trình bày kết quả . GV và HS thống nhất các câu hoàn chỉnh . a . Giống như xe cứu hoả , xe cứu thương cũng có đèn báo hiệu ; b . Chứng ta cần bảo vệ tài sản của nhà trường . - GV yêu cầu HS viết câu hoàn chỉnh vào vở . - GV kiểm tra và nhận xét bài của một số HS . HS làm việc nhóm để chọn từ ngữ phù hợp và hoàn thiện câu 6. Quan sát tranh và dùng từ ngữ trong khung để nói theo tranh - GV giới thiệu tranh và hướng dẫn HS quan sát tranh . GV giải thích cho HS nghĩa của các từ ngữ gợi ý . GV yêu cầu HS làm việc nhóm , quan sát tranh và trao đổi trong nhóm theo nội dung tranh , có dùng các từ ngữ đã gợi ý . GV gọi một số HS trình bày kết quả nói theo tranh . HS và GV nhận xét HS quan sát tranh . HS làm việc nhóm , quan sát tranh và trao đổi trong nhóm theo nội dung tranh , có dùng các từ ngữ đã gợi ý TIẾT 4 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 7 , Nghe viết GV đọc to đoạn văn . ( Chuông báo cháy vang lên . Xe cứu hoả bắt đền bảo hiệua , rủ cải , chạy như bay đến với cỏ cháy Các chú lính cứu hoả dùng vòi phun nước đập tắt đám cháy) : - GV lưu ý HS một số vần đề chính tả trong đoạn viết + Viết lùi đầu dòng . Viết hoa chữ cái đầu cầu , kết thúc câu có dấu chấm - GV yêu cầu HS ngồi đúng tư thế , cầm bút đúng cách . Đọc và viết chính tả : + GV đọc từng câu cho HS viết . Mỗi cầu cần đọc theo từng cụm từ ( Chuông báo cháy vang lên . / Xe cứu hoả bật đèn báo hiệu , / rủ còi , chạy như bay đến nơi có cháy . Các chú lính cứu hoả / dùng vòi phun nước dập tắt đám cháy . ) . Mỗi cụm từ đọc 2 - 3 lần . GV cần đọc rõ ràng , chậm rãi , phù hợp với tốc độ viết của HS . + Sau khi HS viết chính tả , GV đọc lại một lần toàn đoạn văn và yêu cầu HS ra soát + HS đổi vở cho nhau để rà soát lỗi . + GV kiểm tra và nhận xét bài của một số HS . HS ngồi đúng tư thế , cầm bút đúng cách . HS viết + HS đổi vở cho nhau để rà soát lỗi 8. Chọn vẫn phù hợp thay cho ô vuông - GV có thể sử dụng máy chiếu hoặc bảng phụ để hướng dẫn HS thực hiện yêu cầu . - GV nêu nhiệm vụ , HS làm việc nhóm đôiđể tìm những vần phù hợp - Một số ( 2 - 3 ) HS lên trình bày kết quả trước lớp ( có thể điền vào chỗ trống của từ ngữ được ghi trên bảng ) - Một số HS đọc to các từ ngữ . Sau đó cả lớp đọc đồng thanh một số lần . 9. Đặt tên cho hình GV yêu cầu HS chia nhỏ và trao đổi về hình vẽ . GV có thể gợi ý : HS chú ý đến các chi tiết trong hình người lính cứu hoả : trang phục , thân hình khoẻ mạnh , khuôn nhặt đen sạm vi khối , ... Đại diện một số nhóm nói tên hình do nhóm đặt . Các em có thể nói thêm lí do đặt tên Các HS khác nhận xét , đánh giá . HS chia nhỏ và trao đổi về hình vẽ . 10. Củng cố - GV yêu cầu HS nhắc lại những nội dung đã học . - GV tóm tắt lại những nội dung chỉnh - GV tiếp nhận ý kiến phản hồi của HS về bài học - GV nhận xét , khen ngợi , động viên HS . - HS nêu ý kiến về bài học ( hiểu hay chưa hiểu , thích hay không thích , cụ thể ở những nội dung hay hoạt động nào ) . Bài 3 : LỚN LÊN BẠN LÀM GÌ ? L MỤC TIÊU Giúp HS : 1. Phát triển kĩ năng đọc thông qua việc đọc đúng , rõ ràng một bài thơ ; hiểu và trả lời đúng các câu hỏi có liên quan đến nội dung bài thơ , nhận biết một số tiếng cùng vẫn với nhau , củng cố kiến thức về vần ; thuộc lòng một số khổ thơ và cảm nhận được vẻ đẹp của bài thơ qua văn và hình ảnh thơ ; quan sát , nhận biết được các chi tiết trong tranh và suy luận tử tranh được quan sát . 2. Phát triển kĩ năng nói và nghệ thông qua hoạt động trao đổi về nội dung của VB và nội dung được thể hiện trong tranh . 3. Phát triển phẩm chất và năng lực chung : tình yêu đối với bạn bè và với thiên nhiên ; khả năng làm việc nhóm ; khả năng nhận ra những vần đề đơn giản và đặt câu hỏi . II. CHUẨN BỊ 1. Kiến thức ngữ văn GV nắm được đặc điểm vẩn , nhịp và nội dung của bài thơ Lớn lên bạn làm gì ? nghĩa của một số từ ngữ khó trong bài thơ ( thuỷ thủ , sóng dữ , đầu bếp , gieo ) và cách giải thích nghĩa của những từ ngữ này . 2. Phương tiện dạy học Tranh minh hoạ có trong SGK được phóng to hoặc máy tính có phần mềm phù hợp , máy chiếu , màn hình , bảng thông minh . III HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TIẾT 1 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Ôn và khởi động - Ôn : HS nhắc lại tên bài học trước và nói về một số điều thú vị mà HS học được từ bài học đó . - Khởi động : + GV yêu cầu HS quan sát tranh và trao đổi nhỏ để trả lời câu hỏi . ( Mỗi người trong hình làm nghề gì ? ) + GV và HS thống nhất nội dung câu trả lời , sau đó dẫn vào bài thơ Lớn lên bạn làm gì ? HS nhắc lại + Một số ( 2 - 3 ) HS trả lời câu hỏi . Các HS khác có thể bổ sung nếu câu trả lời của Các bạn chưa đầy đủ hoặc có câu trả lời khác , 2. Đọc GV đọc mẫu toàn bài thơ . Chú ý đọc diễn cảm , ngắt nghỉ đúng nhịp thơ . - HS đọc từng dòng thơ + Một số HS đọc nối tiếp từng dòng thơ lần 1. GV hướng dẫn HS luyện đọc một số tử ngữ có thể khó đối với HS ( lớn lẽn , thuỷ thủ , lái tàu , sống đu ) . + Một số HS đọc nối tiếp từng dòng thơ lần 2. GV hướng dẫn HS cách đọc , ngắt nghi dùng dòng thơ , nhịp thơ . HS đọc từng khổ thơ + GV hướng dẫn HS nhận biết khổ thơ , + Một số HS đọc nối tiếp từng khổ , 2 lượt . + GV giải thích nghĩa của một số từ ngữ khó trong bài thơ ( thuỷ thủ : người làm việc trên tàu thuỷ ; sóng dữ : Sóng lớn và nguy hiểm , đầu bếp : người nấu ăn ( thưởng chỉ người chuyên làm nghề nấu ăn ) : gieo : rắc hạt giống xuống đất để cho mọc thẳnh cây ( gieo hạt : ý chỉ trồng trọt ) . + HS đọc từng khổ thơ theo nhóm . + Một số HS đọc khố thơ , mỗi HS đọc một khổ thơ . Các bạn nhận xét , đánh giá . HS đọc cả bài thơ + 1- 2 HS đọc thành tiếng cả bài thơ . + Lớp học đồng thanh cả bài thơ HS đọc câu HS đọc đoạn 1 - 2 HS đọc thành tiếng toàn VB 3. Tìm trong khổ thơ thứ hai và thứ ba những tiếng có vần at , ep , êp - GV hướng dẫn HS làm việc nhóm , cùng đọc lại khổ thơ thứ hai và thứ ba và tìm tiếng có vần at , ep , êp. GV yêu cầu một số HS trình bày kết quả . GV và HS nhận xét , đánh giá . - GV và HS thống nhất câu trả lời ( hạt , đẹp , bếp ) . HS làm việc nhóm , cùng đọc lại khổ thơ thứ hai và thứ ba và tìm tiếng có vần at , ep , êp. HS viết những tiếng tìm được vào vở TIẾT 2 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 4. Trả lời câu hỏi GV hướng dẫn HS làm việc nhóm để tìm hiểu bài thơ và trả lời các câu hỏi . a . Bạn nhỏ muốn trở thành thuỷ thủ để làm gì ? b . Bạn nhỏ muốn trở thỉnh đầu bếp để làm gì ? c . Bạn nhỏ trong khổ thơ thứ ba muốn làm nghề gì ? - GV đọc từng câu hỏi và gọi một số HS trình bày câu trả lời . Các bạn nhận xét , đánh giá . - GV và HS thống nhất câu trả lời . a . Bạn nhỏ vốn là trở thủ để lái tàu vượt sóng da , băng qua nhiều đại dương ; b . Bạn nhỏ thuôn là đầu bếp để làm những chiếc bánh ngọt thật đẹp , nếu ôn thi : siêu ngon ; c . Bạn nhỏ trong khổ thơ thứ ba muốn là nông dân , trồng lúa . HS làm việc nhóm để tìm hiểu bài thơ và trả lời các câu hỏi HS làm việc nhóm ( có thể đọc to từng câu hỏi ) , cùng nhau trao đổi và trả lời từng câu hỏi . 5. Học thuộc lòng - GV treo bảng phụ hoặc trình chiếu hai khổ thơ cuối . Một HS đọc thành tiếng hại khổ thơ cuối . - GV hướng dẫn HS học thuộc lòng hai khổ thơ cuối bằng cách xoá che dẫn một số từ ngữ trong hai khổ thơ này cho đến khi xoay che hết . HS nhớ và đọc thuộc cả những từ ngữ bị xoá che dần . Chú ý để lại những từ ngữ quan trọng cho đến khi HS thuộc lòng hai khổ thơ này . HS đọc thành tiếng hại khổ thơ cuối . HS nhớ và đọc thuộc 6. Trao đổi : Lớn lên , em muốn làm nghề gì ? Vì sao ? GV yêu cầu HS thảo luận nhóm , mỗi HS nêu ý kiến của mình . GV và HS nhận xét , đánh giá Lưu ý : Trước khi HS thảo luận nhóm , GV có thể gợi ý một số nghề nghiệp đã nêu trong phân khởi động và trong bài thơ . Tuy nhiên , không nên áp đặt HS phải lựa chọn một trong những nghề đó . Cần tạo không khí cởi mở , tôn trọng ý kiến riêng của từng cá nhân Một số HS nói trước lớp . 7.Củng cố - GV yêu cầu HS nhắc lại những nội dung đã học GV tóm tắt lại những nội dung chính - GV tiếp nhận ý kiến phản hồi của HS về bài học . - GV nhận xét , khen ngợi , động viên HS , HS nêu ý kiến về bài học ( hiểu hay chưa hiểu , thích hay không thích , cụ thể ở những nội dung hay hoạt động nào ) , Bài 4. RUỘNG BẬC THANG Ở SA PA I .MỤC TIÊU Giúp HS : 1. Phát triển kĩ năng đọc thông qua việc đọc đúng , rõ ràng một VB thông tin ngắn và đơn giản , có yếu tố miêu tả ; hiểu và trả lời đúng các câu hỏi có liên quan đến VB ; quan sát , nhận biết được các chi tiết trong tranh và suy luận từ tranh được quan sát , 2. Phát triển kĩ năng nói và nghe thông qua trao đổi về nội dung của VB và nội dung được thể hiện trong tranh , 3. Phát triển phẩm chất và năng lực chung : tình yêu đối với vẻ đẹp của quê hương , đất nước ; khả năng làm việc nhóm : khả năng nhận ra những vần đề đơn giản và đặt câu hỏi , II. CHUẨN BỊ 1. Kiến thức ngữ văn - GV nắm được đặc điểm VB thông tin ( không có yếu tố hư cấu , có mục đích chính là cung cấp thông tin ) và nội dung của VB Ruộng bậc thang ở Sa Pa . - GV nắm được nghĩa của các từ ngữ khó trong VB ( ruộng bậc thang , khổng lã , bất tận , ngọt ngào , cần mẫn ) và cách giải thích nghĩa của những từ ngữ này . 2. Kiến thức đời sống GV có một số hiểu biết về địa lí và văn hoá có liên quan : - Sa Pa là một huyện của tỉnh Lào Cai , Thị trấn của huyện có tên Sa Pa , nằm ở địa hình cao ( khoảng 1500 m so với mặt nước biển ) . Do vậy , khí hậu nơi đây luôn mát mẻ , dễ chịu ngay cả vào mùa hè . Sa Pa là nơi có nhiều cảnh quan đẹp , thu hút nhiều khách du lịch . Một trong những cảnh

File đính kèm:

  • docxgiao_an_tieng_viet_lop_1_chu_de_dat_nuoc_va_con_nguoi.docx
Giáo án liên quan