- Học sinh sắp xếp được câu có nghĩa
- HS phân biệt các vần : ươc/ ươt, ươn/ương, ươi/ưi để điền vào chỗ trống
- Giải được câu đố
- Nhìn tranh viết được câu thích hợp.
- Phát triển kỹ năng quan sát tranh.
*Phát triển năng lực tự học, giao tiếp, hợp tác, tự chuẩn bị đồ dùng học tập. * Phát triển phẩm chất học, mạnh dạn tự tin trao đổi ý kiến, tự hòa nhập bản thân với mọi người xung quanh.
10 trang |
Chia sẻ: Băng Ngọc | Ngày: 07/03/2024 | Lượt xem: 209 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Tiếng Việt Lớp 1 - Bài 8: Đất nước và con người, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BÀI 8: ĐẤT NƯỚC VÀ CON NGƯỜI
Tiết 1: CẬU BÉ THÔNG MINH
I. MỤC TIÊU: Giúp HS:
- Học sinh sắp xếp được câu có nghĩa
- HS phân biệt các vần : ươc/ ươt, ươn/ương, ươi/ưi để điền vào chỗ trống
- Giải được câu đố
- Nhìn tranh viết được câu thích hợp.
- Phát triển kỹ năng quan sát tranh.
*Phát triển năng lực tự học, giao tiếp, hợp tác, tự chuẩn bị đồ dùng học tập. * Phát triển phẩm chất học, mạnh dạn tự tin trao đổi ý kiến, tự hòa nhập bản thân với mọi người xung quanh.
II. CHUẨN BỊ:
- Vở bài tập tiếng việt. Bảng con ,vở viết
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1, Khởi động.
Gv cho hs hát
*Gv cho hs đọc lại bài học buổi sáng.
2. Luyện tập thực hành.
Bài 1 / 62: Sắp xếp các từ ngữ thành câu và viết lại câu.
- GV yêu cầu HS đọc yêu cầu
- GV hướng dẫn HS sinh sắp xếp
- GV yêu cầu HS Làm việc cá nhân.
- GV nhắc học sinh: Đầu câu phải viết hoa, cuối câu có dấu chấm.
- GV nhận xét, tuyên dương.
*Bài tập tự chọn
Bài 2/62:Điền vào chỗ trống
a) ươc hay ươt
-GV yêu cầu HS đọc yêu cầu
GV gợi ý: HS đọc câu:
+Cậu bé được lên cung trăng.
-GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi.
-GV cho HS đọc lại câu
-GV nhận xét tuyên dương.
b) ươn hay ương
-GV yêu cầu HS đọc yêu cầu
GV gợi ý: HS đọc câu:
+ Việt Nam là nơi nuôi d tài năng âm nhạc Đặng Thái Sơn.
-GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi.
-GV cho HS đọc lại câu
-GV nhận xét tuyên dương.
c) ươi hay ưi
-GV yêu cầu HS đọc yêu cầu
GV gợi ý: HS đọc câu:
+ Cô bé vừa thông minh vừa có nụ c thật dễ thương.
-GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi.
-GV cho HS đọc lại câu
-GV nhận xét tuyên dương.
Bài 2/62: Giải câu đố
- GV cho HS đọc yêu cầu bài
- Cho Hs thảo luận nhóm 2
- Đại điện 2 nhóm hỏi – đáp
- Nhận xét, tuyên dương
Bài 3/63: Chọn từ ngữ đúng điền vào chỗ trống
-GV yêu cầu HS đọc yêu cầu
-GV cho HS đọc lại các câu có trong bài Cậu bé thông minh.
Yêu cầu HS làm việc cá nhân
GV nhận xét HS, tuyên dương.
Bài 4/63: Viết câu phù hợp với tranh
-GV yêu cầu HS đọc yêu cầu
-GV cho HS thảo luận nội dung tranh
Yêu cầu HS làm việc cá nhân
GV nhận xét HS, tuyên dương.
3. Củng cố
- HS cho HS đọc, bảng con và đọc lại vần ươc/ ươt, ươn/ương, ươi/ưi
- Dặn HS về nhà học bài, hoàn thiện các BT chưa hoàn thành vào VBT, chuẩn bị bài tiếp theo.
- Nhận xét, tuyên dương HS.
-HS đọc
- Hs đọc yêu cầu.
- Hs đọc các từ ngữ trong câu a và b để sắp xếp
a) Huy nghĩ ra nhiều trò chơi thú vị.
b) Việt Nam có nhiều người tài năng.
- Hs đọc lại câu đã xếp.
- Hs đọc yêu cầu bài
Hs thảo luận nhóm đôi
Hs đại diện nhóm trình bày
+Cậu bé ước được lên cung trăng.
Hs nhận xét bài làm của bạn
+ Hs đọc yêu cầu bài
HS điền
+ Hs nhận xét bài làm của bạn
+ Việt Nam là nơi nuôi dưỡng tài năng âm nhạc Đặng Thái Sơn.
- Nhận xét
+ Hs đọc yêu cầu bài
HS điền
- Hs nhận xét bài làm của bạn
- Cô bé vừa thông minh vừa có nụ cười
thật dễ thương.
- Nhận xét
- HS đọc
- HS thảo luận
- HS hỏi đáp
- quả nhãn
- con khỉ
- Nhận xét
Bài 3 hs đọc yêu cầu:
Điền từ trong ngoặc vào chỗ trống.
- HS đọc
- HS làm vào vở
- Một số em trình bày
- bãi cỏ
- hẹp và sâu
- đầy nuối tiếc
- Nhận xét
- HS đọc
- HS thảo luận nhóm đôi
- HS hỏi đáp
- HS nói theo suy nghĩ và viết vào vở BT
- Nhận xét
Tiết 2
Tiếng Việt( Ôn)
A.MỤC TIÊU: Giúp HS:
-Học sinh sắp xếp được câu có nghĩa, điền được vần oa/ua, ưa/ua vào chỗ trống.Chọn từ ngữ trong ngoặc để điền vào chỗ trống,
-Nhìn tranh viết được câu thích hợp.-Phát triển kỹ năng quan sát tranh.
*Phát triển năng lực tự học, giao tiếp, hợp tác, tự chuẩn bị đồ dùng học tập. * Phát triển phẩm chất học, mạnh dạn tự tin trao đổi ý kiến, tự hòa nhập bản thân với mọi người xung quanh.
B. CHUẨN BỊ:
Vở bài tập tiếng việt. Bảng con ,vở viết
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1, Khởi động.
Gv cho hs hát
*Gv cho hs đọc lại bài học buổi sáng.
2. Luyện tập thực hành.
Bài 1 / 63: Sắp xếp các từ ngữ thành câu và viết lại câu.
GV yêu cầu HS đọc yêu cầu
GV hướng dẫn HS sinh sắp xếp
GV yêu cầu HS Làm việc cá nhân.
-GV nhắc học sinh:Đầu câu phải viết hoa, cuối câu có dấu chấm.
-GV nhận xét, tuyên dương.
*Bài tập tự chọn
Bài 2/64:Điền vào chỗ trống
a)oa hay ua
-GV yêu cầu HS đọc yêu càu
GV gợi ý: HS đọc câu:
+Em ước mơ lớn lên được làm lính cứu h
-GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi.
-GV cho HS đọc lại câu
-GV nhận xét tuyên dương.
b)ưa hay ua
-GV yêu cầu HS đọc yêu cầu
GV gợi ý: HS đọc câu:
+ Xe cứu hỏa ch.rất nhiều nước.
-GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi.
-GV cho HS đọc lại câu
-GV nhận xét tuyên dương.
Bài 2/64: Chọn từ ngữ đúng điền vào chỗ trống
-GV yêu cầu HS đọc yêu cầu
-GV cho HS đọc lại các câu có trong bài
Yêu cầu HS làm việc cá nhân
GV nhận xét HS, tuyên dương.
3. Củng cố
- HS cho HS đọc, bảng con và đọc lại vần iêng, iêm, yên
- Dặn HS về nhà học bài, hoàn thiện các BT chưa hoàn thành vào VBT, chuẩn bị bài tiếp theo.
- Nhận xét, tuyên dương HS.
-HS đọc
Hs đọc yêu cầu.
Hs đọc các từ ngữ trong câu a và b để sắp xếp
a)Cứu hỏa là một công việc nguy hiểm.
b)Chúng ta cần biết ơn những người lính cứu hỏa.
Hs đọc lại câu đã xếp.
+ Hs đọc yêu cầu điền oa hay ua
Hs thảo luận nhóm đôi
Hs đại diện nhóm trình bày
+Em lớn ước mơ lớn lên được làm lính cứu hỏa.
Hs nhận xét bài làm của bạn
+ Hs đọc yêu cầu điền ưa hay ua
HS điền
+ Hs nhận xét bài làm của bạn
Xe cứu hỏa chứa rất nhiều nước.-
Bài 3 hs đọc yêu cầu:
Điền từ trong ngoặc vào chỗ trống.
*Mình đỏ như lửa
Bụng chứa nước đầy
Tôi chạy như bay
Hét vang đường phố.
*Nhà nào có lửa\
Tôi dập tắt ngay
Ai gọi “chữa cháy”
“Có ngay! Có ngay”
Đồng sức đồng lòng
Trồng cây gẩy rừng
Rụng như sung
Tiết 3
Tiếng Việt( Ôn)
BÀI 8: ĐẤT NƯỚC VÀ CON NGƯỜI
LỚN LÊN BẠN LÀM GÌ?
A.MỤC TIÊU: Giúp HS:
-Học sinh sắp xếp được câu có nghĩa, Đánh dấu X vào ô trống trước câu viết đúng, điền được vần ăt/ăc, chọn được từ trong ngoặc để điền vào ô trống.
-Nhìn tranh viết được câu thích hợp.-Phát triển kỹ năng quan sát tranh.
*Phát triển năng lực tự học, giao tiếp, hợp tác, tự chuẩn bị đồ dùng học tập. * Phát triển phẩm chất học, mạnh dạn tự tin trao đổi ý kiến, tự hòa nhập bản thân với mọi người xung quanh.
B. CHUẨN BỊ:
Vở bài tập tiếng việt. Bảng con ,vở viết
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1, Khởi động.
Gv cho hs hát
*Gv cho hs đọc lại bài học buổi sáng.
2. Luyện tập thực hành.
*Bài tập bắt buộc
Sắp xếp các từ ngữ thành câu và viết lại câu.
GV yêu cầu HS đọc yêu cầu
GV hướng dẫn HS sinh sắp xếp
GV yêu cầu HS Làm việc cá nhân.
-GV nhắc học sinh:Đầu câu phải viết hoa, cuối câu có dấu chấm.
-GV nhận xét, tuyên dương.
*Bài tập tự chọn
Bài 1/65:Đánh dấu x vào ô trống trước câu viết đúng
Nông dân đang gặt lúa.
Kĩ sư thiết kế ngôi nhà.
Ca sĩ biểu diễn trên sân khấu.
-GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi.
-GV cho HS đọc lại câu
-GV nhận xét tuyên dương.
Bài 2/66: Điền vần ăt hay ăcvao2 chỗ trống
-GV yêu cầu HS đọc yêu cầu
GV gợi ý: HS đọc câu:
a)Bầu trời mùa hè xanh ng
b)M.. hồ lăn tăn gợn sóng.
c)Chiếc xe đạp gặp trục tr trên đường.
d)Nó th.. mắc về bài toán
-GV cho HS đọc lại câu
-GV nhận xét tuyên dương.
Bài 2/66: Chọn từ ngữ đúng điền vào chỗ trống
-GV yêu cầu HS đọc yêu cầu
-GV cho HS đọc lại các câu có trong bài
Yêu cầu HS làm việc cá nhân
GV nhận xét HS, tuyên dương.
3. Củng cố
- HS cho HS đọc, bảng con và đọc lại vần iêng, iêm, yên
- Dặn HS về nhà học bài, hoàn thiện các BT chưa hoàn thành vào VBT, chuẩn bị bài tiếp theo.
- Nhận xét, tuyên dương HS.
-HS đọc
Hs đọc yêu cầu.
Hs đọc các từ ngữ trong câu a và b để sắp xếp
+Khi lớn lên, em thích trở thành kiến trúc sư.
Hs đọc lại câu đã xếp.
+ Hs đọc yêu cầu điền oa hay ua
Hs thảo luận nhóm đôi
Hs đại diện nhóm trình bày
x
Nông dân đang gặt lúa.
Kĩ sư thiết kế ngôi nhà.
x
Ca sĩ biểu diễn trên sân khấu.
+ Hs nhận xét bài làm của bạn
-hs đọc yêu cầu:
a)Bầu trời mùa hè xanh ngắt
b)Mặt hồ lăn tăn gợn sóng.
c)Chiếc xe đạp gặp trục trặc trên đường.
GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi.
-GV cho HS đọc lại câu
-GV nhận xét tuyên dương.
Điền từ trong ngoặc vào chỗ trống.
Cô Hòa là (i/y) y tá. Mặc dù công việc rất bận rộn nhưng cô (luôn/luông) luôn quan tâm đến người bệnh của mình. Một lần, có cậu bé đã kiên quyết từ chối uống (thuốc/thuốt) thuốc . Cô đã kiên nhẫn ( dỗ dành rổ rành) dỗ dành .Cuối cùng cậu bé vui vẻ uống hết những viên thuốc rất fđắng. Niềm vui của cô là nhìn thấy các (bệnh nhân/bịnh nhân) bệnh nhân khỏe mạnh.
Bài 8: ĐẤT NƯỚC VÀ CON NGƯỜI
Tiết 4: Ruộng bậc thang ở Sa Pa
MỤC TIÊU: Giúp HS:
- Đọc được các từ và sắp xếp lại câu.
- Ôn lại vần ang va an
- Viết được câu theo tranh
CHUẨN BỊ:
GV: Bảng phụ.
HS: VBT, bảng con.
TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Khởi động( 7’)
Khởi động: HS hát
Bài cũ:
- HS hát chơi trò chơi
- GV cho HS xem một số tranh về nghề nghiệp và đoán tên.
HS hát
HS chơi
Luyện tập ( 25’)
* Bài tập bắt buộc
- YCHĐ đọc đề bài
Sắp xếp các từ ngữ thành câu và viết lại câu.
Sa Pa, thích, khách, đến, du lịch
đẹp, nước ta, nhiều, cảnh, có
ruộng bậc thang, rực rỡ, đẹp, mùa lúa chín, vào
- GV và HS thống nhất câu trả lời.
GV yêu cầu HS mở VBT Tiếng Việt 1
- GV nhận xét, tuyên dương.
Bài tập tự chọn
- YCHĐ đọc đề bài
1. Điền vào chỗ trống
a. ang hay an ?
Lem có lũy tre xanh.
b. uông hay uôn ?
R.lúa chín trông như một tấm thảm vàng khổng lồ.
c.ương hay ươn ?
Đường lên Sa Pa quanh co, uốn l
- GV quan sát, sửa lỗi cho HS.
- GV nhận xét, tuyên dương.
2. Viết một câu phù hợp với tranh
- YCHĐ đọc đề bài
- Gv cho Hs đặt câu
- HS đọc
- HS làm bài
a. Khách du lịch thích đến Sa Pa.
b. Nước ta có nhiều cảnh đẹp.
c. Ruộng bậc thang vào mùa lúa chín đẹp rực rỡ.
- HS đọc
- HS làm bài
Làng em có lũy tre xanh.
Ruộng lúa chín trông như một tấm thảm vàng khổng lồ.
Đường lên Sa Pa quanh co, uốn lượn.
- HS lắng nghe
HS nhận xét bài bạn
- HS đọc
- HS làm bài
Hồ Gươm rất đẹp.
Vận dụng (3’)
4. Củng cố, dặn dò:
- GV NX giờ học
- Dặn HS về nhà học bài, hoàn thiện các BT chưa hoàn thành vào VBT, chuẩn bị bài tiếp theo.
- Nhận xét, tuyên dương HS.
HS lắng nghe và ghi nhớ để thực hiện.
Bài 8: ĐẤT NƯỚC VÀ CON NGƯỜI
Tiết 5: Nhớ ơn
MỤC TIÊU: Giúp HS:
- Đọc được các từ và sắp xếp lại câu.
- Ôn lại vần ang va an
- Viết được câu theo tranh
CHUẨN BỊ:
GV: Bảng phụ.
HS: VBT, bảng con.
TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Khởi động( 7’)
Khởi động: HS hát
Bài cũ:
- HS hát chơi trò chơi
- GV cho HS xem một số tranh về nghề nghiệp và đoán tên.
HS hát
HS chơi
Luyện tập ( 25’)
* Bài tập bắt buộc
1.Viết một câu phù hợp với tranh
- YCHĐ đọc đề bài
- Gv cho Hs đặt câu
2. Chép bài Nhớ ơn, một bạn đã viết sai chính tả một khổ thơ ( lỗi chính tả được in đậm). Em hãy viết lại cho đúng.
- YCHĐ đọc đề bài
- GV và HS thống nhất câu trả lời.
GV yêu cầu HS mở VBT Tiếng Việt 1
- GV nhận xét, tuyên dương.
Bài tập tự chọn
Chọn từ đúng điền vào chỗ trống
- YCHĐ đọc đề bài
a. (uốn / uống). nước nhớ nguồn.
b. Công cha như núi Thái Sơn
Nghĩa mẹ như .( nước/ nướt) trong nguồn chảy ra.
c.Ăn quả nhớ kẻ ( trồng/chồng) .. cây.
- GV quan sát, sửa lỗi cho HS.
- GV nhận xét, tuyên dương.
- HS đọc
- HS làm bài
Bạn Nam giúp bà.
- HS đọc
- HS làm bài
Sang đò
Nhớ người chèo chống.
Nằm võng
Nhớ người mắc dây.
- HS đọc
- HS làm bài
Uống
nước
trồng
- HS lắng nghe
HS nhận xét bài bạn
Vận dụng (3’)
4. Củng cố, dặn dò:
- GV NX giờ học
- Dặn HS về nhà học bài, hoàn thiện các BT chưa hoàn thành vào VBT, chuẩn bị bài tiếp theo.
- Nhận xét, tuyên dương HS.
HS lắng nghe và ghi nhớ để thực hiện.
File đính kèm:
- giao_an_tieng_viet_lop_1_bai_8_dat_nuoc_va_con_nguoi.doc