- Củng cố và nâng cao một số kiến thức , kĩ năng đã học trong bài Mái trường mến yêu thông qua thực hành nhận biết và đọc, sắp xếp những từ ngữ đã cho thành câu thích hợp rồi viết lại câu.
- Ôn và mở rộng vốn từ ngữ dùng để nói về nhà trường; thực hành tìm và viết những từ trong bài hoặc ngoài bài đọc Tôi đi học; thực hành hoàn thiện câu dựa vào những từ ngữ cho sẵn và viết lại đúng câu. Thực hành phân biệt vần để chọn vần đúng điền vào đoạn văn.
15 trang |
Chia sẻ: Băng Ngọc | Ngày: 07/03/2024 | Lượt xem: 143 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Tiếng Việt Lớp 1 - Bài 3: Mái trường mến yêu, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BÀI 3. MÁI TRƯỜNG MẾN YÊU
TIẾT 1. TÔI ĐI HỌC
MỤC TIÊU: Giúp HS:
- Củng cố và nâng cao một số kiến thức , kĩ năng đã học trong bài Mái trường mến yêu thông qua thực hành nhận biết và đọc, sắp xếp những từ ngữ đã cho thành câu thích hợp rồi viết lại câu.
- Ôn và mở rộng vốn từ ngữ dùng để nói về nhà trường; thực hành tìm và viết những từ trong bài hoặc ngoài bài đọc Tôi đi học; thực hành hoàn thiện câu dựa vào những từ ngữ cho sẵn và viết lại đúng câu. Thực hành phân biệt vần để chọn vần đúng điền vào đoạn văn.
- Phát triển kĩ năng đọc thông qua việc đọc đúng, rõ ràng, hiểu được nội dung của bài đọc bằng cách trả lời câu hỏi về nội dung bài.
- Phát triển phẩm chất và năng lực chung: tình cảm đối với bạn bè, thầy cô, trường lớp: khả năng nhận biết và bày tỏ tình cảm, cảm xúc của bản thân; khả năng làm việc nhóm.
CHUẨN BỊ:
GV: nội dung bài, bảng phụ.
HS: VBT, bảng con.
TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Khởi động( 7’)
1. Khởi động: HS hát
2. Bài cũ
- GV tổ chức cho HS đọc lại bài Tôi đi học.
- GV nhận xét, tuyên dương
HS hát
HS đọc CN, nhóm, lớp
HS nhận xét
Luyện tập ( 25’)
GV yêu cầu HS mở VBT Tiếng Việt 1
Bài tập bắt buộc
- GV yêu cầu HS đọc nhẩm một lần, sau đó đọc to các tiếng: tôi, đi học, hôm nay - GV trình chiếu (hoặc treo bảng phụ).
- GV hướng dẫn HS sắp xếp các từ ngữ hợp lí để tạo thành câu dựa vào nội dung bài đọc Tôi đi học.
- GV quan sát, giúp đỡ.
- GV nhận xét, tuyên dương.
Bài tập tự chọn
- GV đọc yêu cầu
- GV cho HS đọc thầm bài đọc.
- HD HS tìm vần thích hợp trong bài.
- GV gợi ý cho HS trả lời và làm bài.
- GV nhận xét tuyên dương.
- GV trình chiếu ND câu 2.
- GV cho HS đọc từng câu, tìm từng câu xem các tiếng đã viết đúng chính tả chưa.
- GV nhận xét HS, tuyên dương.
- GV cho HS đọc thầm lại bài Tôi đi học.
- HD HS tìm từ ngữ đúng theo yêu cầu bài.
- GV nhận xét HS, tuyên dương.
- GV cho HS đọc thầm đoạn văn trong bài tập 4. Trả lời câu hỏi trắc nghiệm về nội dung bài.
- Chữa bài, đánh giá.
Sắp xếp các từ ngữ thành câu và viết lại câu
- HS đọc CN, nhóm, lớp.
- HS lắng nghe
- HS trao đổi với bạn cùng bàn và viết ra nháp.
- HS báo cáo kq.
- HS tự đánh giá và đánh giá bài của bạn.
Điền vào chỗ trống:
iêm hay im b. yêm hay yên
- HS nhắc lại yêu cầu.
- HS đọc bài.
- HS tìm vần đúng và điền vào bài.
- HS nhận xét bài bạn.
Đánh dấu x vào ô trống trước câu viết đúng
- HS quan sát, lắng nghe và thực hiện.
- HS chỉ ra lỗi sai của các câu viết sai. Nêu đáp án đúng và đánh dấu x vào ô trống.
- HS nêu kq. NX bạn và tự nhận xét mình.
Tìm trong bài đi học từ ngữ
a. Thể hiện tình cảm mẹ dành cho bạn nhỏ.
b. Tả con đường làng
c. Tả thầy giáo.
HS lắng nghe và thực hiện.
HS đọc.
- HS làm việc cá nhân.
- HS nhận xét.
4. Đọc
- HS đọc thầm đoạn văn.
- HS trao đổi nhóm 2.
- HS làm bài vào VBT.
- Nhận xét, đánh giá
Vận dụng (3’)
4. Củng cố, dặn dò:
- GVNX giờ học.
- Dặn HS về nhà học bài, hoàn thiện các BT chưa hoàn thành vào VBT, chuẩn bị bài tiếp theo.
- Nhận xét, tuyên dương HS.
HS lắng nghe.
Tiết 2 Tiếng việt (OL)
ĐI HỌC
I. Mục tiêu
- Củng cố kĩ năng đọc đúng, rõ ràng một bài thơ, hiểu và trả lời đúng các câu hỏi; nhận biết một số tiếng cùng vần với nhau;
- Củng cố kĩ năng nói- nghe thông qua hoạt động tìm hiểu nội dung văn bản và nội dung thể hiện trong tranh.
-HS có tình cảm với trường lớp và thầy cô giáo, khả năng nhận biết và bày tỏ tình cảm, khả năng làm việc nhóm.
II. Chuẩn bị
-GV: Vở bài tập tiếng việt
-HS: Vở bài tập tiếng việt
III. Hoạt động dạy học
1. Khởi động
- GV cùng HS đọc thuộc lại bài thơ: Đi học.
- Nhận xét, khen ngợi
2.Bài mới
Bài 1:
GV nêu yêu cầu của bài
GV hướng dẫn cách viết thành câu có đúng hình thức và nghĩa
GV cùng HS nhận xét khen ngợi
Bài 2:
-GV nêu yêu cầu đề
-GV hướng dẫn cách làm bài
-Yêu cầu HS suy nghĩ tự điền vào trong bài.
GV cùng HS nhận xét bài bạn.
GV tuyên dương, khen ngợi.
3. Củng cố, dặn dò
- GV cho HS đọc thuộc lòng bài thơ
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài sau.
- HS đọc thuộc
-HS lắng nghe
-HS viết câu và nối tiếp trả lời miệng
Cô giáo dạy chúng tôi nhiều điều hay.
-HS nhận xét bài bạn
-HS suy nghĩ tự điền vào bài.
-Gọi 1 số HSđọc bài của mình
Mẹ có biết ở lớp
Bạn Hoa không học bài
Sáng nay cô giáo gọi
Đứng dậy đỏ bừng tai
HS nhận xét bài bạn
Tiết 3 Tiếng việt (OL)
HOA YÊU THƯƠNG
I. Mục tiêu
- Củng cố kĩ năng đọc đúng, rõ ràng một văn bản tự sự ngắn, đọc đúng vần oay và các tiếng có vần này, hiểu và trả lời đúng các câu hỏi;
- Củng cố kĩ năng viết, hoàn thiện câu thông qua các từ ngữ cho sẵn.
- Củng cố kĩ năng nói- nghe thông qua trao đổi về nội dung của văn bản
-HS có tình cảm với trường lớp và thầy cô giáo, khả năng nhận biết và bày tỏ tình cảm, khả năng làm việc nhóm.
II. Chuẩn bị
-GV: Vở bài tập tiếng việt
-HS: Vở bài tập tiếng việt
III. Hoạt động dạy học
1. Khởi động
- GV cùng HS đọc lại đoạn văn bản buổi sáng
- Nhận xét, khen ngợi
2.Bài mới
Bài 1:
GV nêu yêu cầu của bài
GV hướng dẫn cách viết thành câu có đúng hình thức và nghĩa
GV cùng HS nhận xét khen ngợi
Bài 2:
-GV nêu yêu cầu đề
-GV hướng dẫn cách làm bài
-Yêu cầu HS suy nghĩ tự điền vào trong bài.
GV cùng HS nhận xét bài bạn.
GV tuyên dương, khen ngợi.
Bài 3
-Gv yêu cầu HS nêu đề bài
-Gv hướng dẫn tìm đáp án đúng.
- GV cùng HS nhận xét bài bạn.
- GV tuyên dương, khen ngợi
3. Củng cố, dặn dò
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài sau.
- HS đọc.
-HS lắng nghe
-HS viết câu và nối tiếp trả lời miệng
+Cô giáo dạy cả lớp vẽ con mèo.
+Chúng tôi treo tranh lên tường.
-HS nhận xét bài bạn
-HS suy nghĩ tự điền vào bài.
-Gọi 1 số HSđọc bài của mình
a. Cô bé xoay một vòng trên sân khấu.
Những củ khoai lang nướng thơm phức
b. Cô giáo dặn học trò không được viết ngoáy.
Các bạn ngồi ngay ngắn vào bàn học.
c. Ngày khai trường thật là vui.
Em cài huy hiệu Đội lên ngực áo.
HS nhận xét bài bạn
-HS nêu
-HS lắng nghe tìm đáp án đúng
Gia Huy say sưa vẽ mèo máy.
-HS nhận xét bài bạn
TIẾT 4. CÂY BÀNG VÀ LỚP HỌC
MỤC TIÊU: Giúp HS:
- Củng cố và nâng cao một số kiến thức , kĩ năng đã học trong bài Mái trường mến yêu thông qua thực hành nhận biết và đọc, sắp xếp những từ ngữ đã cho thành câu thích hợp rồi viết lại câu.
- Ôn và mở rộng vốn từ ngữ dùng để nói về nhà trường; thực hành tìm và viết những từ trong bài hoặc ngoài bài đọc Cây bàng và lớp học từ ngữ chứa vần oe, uê; Thực hành phân biệt từ ngữ để chọn từ đúng điền vào đoạn văn.
- Bước đầu có khả năng khái quát hoả những gì đã học thông qua một số nội dung được kết nối từ các văn bản đã được học trong bài .
CHUẨN BỊ:
GV: mẫu chữ số, bảng phụ.
HS: VBT, bảng con.
TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Khởi động( 7’)
1. Khởi động: HS hát
2. Bài cũ
- GV tổ chức cho HS đọc lại bài Cây bàng và lớp học.
- GV nhận xét, tuyên dương
HS hát
HS đọc CN, nhóm, lớp
HS nhận xét
Luyện tập ( 25’)
GV yêu cầu HS mở VBT Tiếng Việt 1
Bài tập bắt buộc
- GV yêu cầu HS đọc nhẩm một lần, sau đó đọc to các tiếng: tán lá, như, xòe ra, một chiếc ô,bàng - GV trình chiếu (hoặc treo bảng phụ).
- GV hướng dẫn HS sắp xếp các từ ngữ hợp lí để tạo thành câu dựa vào nội dung bài đọc Cây bàng và lớp học.
- GV quan sát, giúp đỡ.
- GV nhận xét, tuyên dương.
Bài tập tự chọn
- GV đọc yêu cầu
- GV cho HS đọc thầm bài đọc.
- HD HS tìm tiếng chứa oe, uê trong bài.
- GV gợi ý cho HS tìm tiếng có chứa oe, uê ngoài bài.
- GV nhận xét tuyên dương.
* Mở rộng
GV trình chiếu toàn bài thơ: Trăng sáng
GV cho HS luyện đọc bài, tìm trong bài các tiếng có chứa thanh huyền.
GV nhận xét HS, tuyên dương.
Sắp xếp các từ ngữ thành câu và viết lại câu
- HS đọc CN, nhóm, lớp.
- HS lắng nghe
- HS trao đổi với bạn cùng bàn và viết ra nháp.
- HS báo cáo kq.
- HS tự đánh giá và đánh giá bài của bạn.
Tìm trong hoặc ngoài bài đọc Cây bàng và lớp học tiếng chứa vần oe, uê
- HS nhắc lại yêu cầu.
- HS đọc bài.
- HS tìm tiếng chứa oe, uê trong bài.
- HS nhận xét bài bạn.
Bài 2: Luyện tập chính tả
HS lắng nghe và thực hiện
3 HS đọc khổ thơ cuối trên bảng phụ.
HS tập viết chữ hay viết sai vào bảng con.
HS viết bài vào VBT.
HS nhận xét
*Mở rộng
HS lắng nghe và thực hiện
HS đọc
Đáp án: nhà, nhờ, mà, tròn, cùng, nào
HS làm việc cá nhân
HS nhận xét
Vận dụng (3’)
4. Củng cố, dặn dò:
- GV cho HS thi nói nối tiếp các tiếng có chứa vần ao.
GV phổ biến luật chơi.
GVNX
- Dặn HS về nhà học bài, hoàn thiện các BT chưa hoàn thành vào VBT, chuẩn bị bài tiếp theo.
- Nhận xét, tuyên dương HS.
HS lắng nghe và chơi nói nối tiếp.
BÀI 3. MÁI TRƯỜNG MẾN YÊU
TIẾT 5. BÁC TRỐNG TRƯỜNG
I. MỤC TIÊU: Giúp HS:
- Củng cố và nâng cao một số kiến thức , kĩ năng đã học trong bài Mái trường mến yêu thông qua thực hành nhận biết và đọc, sắp xếp những từ ngữ đã cho thành câu thích hợp rồi viết lại câu.
- Ôn và mở rộng vốn từ ngữ dùng để nói về nhà trường; thực hành tìm và viết những từ trong bài hoặc ngoài bài đọc Bác trống trường từ ngữ chứa vần uôi, ươi, ui, ưi; Thực hành phân biệt từ ngữ để chọn từ đúng điền vào câu văn.
- Bước đầu có khả năng khái quát hoả những gì đã học thông qua một số nội dung được kết nối từ các văn bản đã được học trong bài .
II. CHUẨN BỊ:
GV: mẫu chữ số, bảng phụ.
HS: VBT, bảng con.
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Khởi động( 7’)
1. Khởi động: HS hát
2. Bài cũ
- GV tổ chức cho HS đọc lại bài Bác trống trường.
- GV nhận xét, tuyên dương
HS hát
HS đọc CN, nhóm, lớp
HS nhận xét
Luyện tập ( 25’)
GV yêu cầu HS mở VBT Tiếng Việt 1
Bài tập bắt buộc
- GV nêu yêu cầu bài 1 phần bài tập bắt buộc.
- HD HS đọc nhẩm từ ngữ ở cột A và từ ngữ ở cột B.
- HDHS nối từ ngữ cột A với từ ngữ thích hợp ở cột B để tạo câu thích hợp.
- GV tổ chức cho HS báo cáo kq làm bài của mình.
- GVNX đánh giá.
Bài 2
- GV yêu cầu HS đọc nhẩm một lần, sau đó đọc to các tiếng: tán lá, như, xòe ra, một chiếc ô,bàng - GV trình chiếu (hoặc treo bảng phụ).
- GV hướng dẫn HS sắp xếp các từ ngữ hợp lí để tạo thành câu dựa vào nội dung bài đọc Bác trống trường.
- GV quan sát, giúp đỡ.
- GV nhận xét, tuyên dương.
Bài tập tự chọn
- GV đọc yêu cầu
- GV cho HS đọc thầm bài đọc.
- HD HS tìm vần thích hợp để điền.
- GV gợi ý cho HS tìm tiếng có chứa oe, uê ngoài bài.
- GV nhận xét tuyên dương.
GV treo bảng phụ (hoặc trình chiếu) nội dung BT.
GV cho HS đọc, tìm tiếng thích hợp trong ngoặc để điền vao chỗ chấm để tạo câu đúng.
GV HD HS làm từng câu.
GV nhận xét HS, tuyên dương.
Bài 1. Nối A với B
- HS nhắc lại yêu cầu
- HS đọc nhẩm.
- HS nối.
- HS đọc câu hoàn chỉnh sau khi nối xong.
- Nhận xét dánh giá bạn.
Bài 2. Sắp xếp các từ ngữ thành câu và viết lại câu
- HS đọc CN, nhóm, lớp.
- HS lắng nghe
- HS trao đổi với bạn cùng bàn và viết ra nháp.
- HS báo cáo kq.
- HS tự đánh giá và đánh giá bài của bạn.
1. Điền vào chỗ trống:
a. uôi hay ui?
- HS nhắc lại yêu cầu.
- HS đọc bài.
- HS điền.
- HS nhận xét bài bạn.
b. ươi hay ưi?
2. Chọn từ ngữ thích hợp điền vào chỗ trống
- HS nhắc lại yêu cầu bài.
HS lắng nghe và thực hiện
3 HS đọc khổ thơ trên bảng phụ.
HS viết bài vào VBT.
HS nhận xét.
Vận dụng (3’)
4. Củng cố, dặn dò:
- GV cho HS thi nói nối tiếp các tiếng có chứa vần ươi.
GV phổ biến luật chơi.
GVNX
- Dặn HS về nhà học bài, hoàn thiện các BT chưa hoàn thành vào VBT, chuẩn bị bài tiếp theo.
- Nhận xét, tuyên dương HS.
HS lắng nghe và chơi nói nối tiếp.
Bài 3: MÁI TRƯỜNG MẾN YÊU
6. GIỜ RA CHƠI
I. MỤC TIÊU: Giúp HS
- HS biết viết câu đúng chính tả; biết sắp xếp câu có nghĩa.
- HS biết phan a biệt vần uông/ông; ch/ tr; s/x; l/n.
- HS biết chọn từ có nghĩa với câu.
- HS làm được các bài tập liên quan.
II. CHUẨN BỊ:
- GV: Bảng phụ, phiếu BT.
- HS: VBT, bảng con.
III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
KHỞI ĐỘNG: 2’
-GV cho HS hát
-GV cho HS chơi trò chơi
-GV nhận xét
-HS hát
-HS tham gia trò chơi
LUYỆN TẬP:30’
Bài tập bắc buộc( trang 28)
GV cho HS nêu yêu cầu.
GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi
-GV hỏi:
+ từ nào bị viết sai, có thể thay thế từ nào?
GV hỏi: Đầu câu, cuối câu, các em viết như thế nào?
GV nhận xét, tuyên dương HS.
Bài 2/28
GV cho HS nêu yêu cầu
GV yêu cầu Ai làm gì?HS thảo luận nhóm và làm bài tập vào bảng nhóm.
GV nhận xét, tuyên dương
Bài tập tự chọn
Bài 1 /28
GV yêu cầu HS lưa chọn từ để hoàn thiên câu có nghĩa.
Vì sao em chọn?
-HS làm viêc theo nhóm đôi vào vở bài tập
Bài 2/ 28
GV yêu cầu HS thảo luân nhóm lớn
GV nhận xét, tuyên dương.
-HS nêu yêu cầu
- Các nhóm thảo luận và trình bày:
+ chuông báo giờ ra chơi.
+ Từng đàn chim áo trắng.
+ Xếp sách vở mau thôi.
+ Ùa ra ngoài san nắng.
Đầu dòng viết hoa và cuối dòng có dấu chấm.
- HS lắng nghe
Bài 2
HS nêu yêu cầu
HS thảo luận và làm trình bày vào bảng nhóm
Dương và Tân đang đọc truyện.
HS nhận xét
Bài 1
HS thảo luận theo cặp
Rộn vang. ( Vì thánh thót là từ chỉ tiếng chim, còn rôn vang để chỉ tiếng nói con người)
Ướt đẫm ( Vì toát mồ hôi)
HS nhận xét
Bài 2
HS nêu yêu cầu
HS thảo luận nhóm và trình bày
Giờ ra chơi em thích nhất được trò chuyện cùng bạn,
Các nhóm nhận xét, góp ý
VẬN DỤNG: 3’
3. Củng cố, dặn dò:
- Cho HS đọc lại các bài đọc
- Nhắc nhở, dặn dò HS hoàn thành các bài tập trong VBT.
- Nhận xét tiết học, tuyên dương.
-HS đọc
-HS lắng nghe
File đính kèm:
- giao_an_ngu_van_lop_6_bai_3_mai_truong_men_yeu.doc