TUẦN 1:
BÀI 1: TẬP ĐỌC + TẬP CHÉP.
I/ MỤC TIÊU:
- Rèn kỹ năng đọc hiểu bài tđ: Có công mài sắt, có ngày nên kim.
- Chép chính xác đoạn cuối bài tđ và làm đúng các bài tập c.tả.
II/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
18 trang |
Chia sẻ: quynhsim | Lượt xem: 628 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Tiếng việt 3 (buổi 2), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiếng việt( buổi2).
Tuần 1:
Thứ ba ngày 19-8-2008.
Bài 1: tập đọc + tập chép.
I/ mục tiêu:
Rèn kỹ năng đọc hiểu bài tđ: Có công mài sắt, có ngày nên kim.
Chép chính xác đoạn cuối bài tđ và làm đúng các bài tập c.tả.
II/ các hoạt động dạy- học:
Hoạt động dạy
Hoạt đông học
Tập đọc:
YC HS đọc tiếp nối theo đoạn bài tđ: Có công mài sắt, có ngày nên kim.
?1: Lúc đầu cậu bé học như thế nào?
?2: Ghi lại lời cậu bé và bà cụ?
?3: Viết tiếp câu: “ Giống như cháu đi học
Tập chép:
Đọc đoạn chép: “Mỗi ngày mài thành tài.”
Gọi HS đọc lại.
?: Đây là lời của ai nói với ai?
?: Bà cụ muốn khuyên cậu bé điều gì?
YC HS tìm và nêu những từ khó.
YC HS chép bài.
Hdẫn làm bài tập CTả.
Chấm một vài bài, nhận xét chung.
Nhận xét tiết học.
Dặn về ôn bài.
Đọc 2 lượt.
Cậu rất lười học: mỗi khi cầm quyển sách cậu chỉ đọc vài dòng
Cậu bé hỏi: - Bà ơi, bà làm gì thế?
Bà cụ trả lời: - Bà mài thỏi sắt này thành một chiêc kim
Mở SGK đọc và điền tiếp vào bài
.
2 HS đọc lại.
Lời bà cụ nói với cậu bé.
Phải chăm chỉ học tập, kiên nhẫn.
Tự nêu.
Nhìn sách chép bài.
Tự làm bài và chữa bài:
B2: Cái kim, cái cầu,
B3: a, ă, â, b, c,
Thứ sáu ngày 22-8-2008.
Bài 2: tập đọc + luyện từ và câu.
I/ mục tiêu:
Rèn kỹ năng đọc hiểu bài tđ: Ngày hôm qua đâu rồi.
Củng cố từ chỉ tên gọi, hoạt động, tính nết.
II/ các hoạt động dạy- học:
Hoạt động dạy
Hoạt đông học
Tập đọc:
YC HS đọc tiếp nối theo khổ thơ bài: Ngày hôm qua đâu rồi.
?1: Dòng nào là câu bạn nhỏ hỏi bố?
?2: Gọi đọc đề và YC HS tự làm bài.
Tổ chức cho HS thi đọc thuộc bài thơ.
Nhận xét, cho điểm HS
Luyện từ và câu.
Bài 1: Viết tên gọi từng người, từng vật, vào dưới hình vẽ.
Gọi HS nêu YC rồi tự làm bài.
Bài 2: Viết từ chỉ hoạt động dưới mỗi hình vẽ.
YC HS tự làm bài rồi đọc chữa bài.
Chấm một vài bài, nhận xét chung.
Nhận xét tiết học.
Dặn về ôn bài.
Đọc 3, 4 lượt.
Ngày hôm qua đâu rồi?
1 Hs đọc YC: Nối câu thơ ở bên trái với những câu thơ thích hợp ở bên phải .
Lớp tự làm bài sau đọc chữa bài: - Ngày hôm qua ở lại trên cành hoa trong vườn. – Ngày hôm qua ở lại trong hạt lúa mẹ trồng.
Thi đọc giữa các cá nhân, các tổ.
1 Hs nêu YC.
Lớp làm bài cá nhân, sau đọc chữa bài.
Bông hoa, bác sĩ, quyển sách,
1 HS nêu YC.
HS hoạt động nhóm 2 để lam bài sau đọc chữa bài:
a/ sách, vở, bút, bảng, phấn, tẩy ,.
b/ ăn, ngủ, quét nhà, học bài, xem ti vi,.
c/ chăm chỉ, ngoan ngoãn, lễ phép, thật thà,
Thứ bảy ngày 23-8-2008.
Bài 3: chính tả + tập làm văn.
I/ mục tiêu:
Nghe viết chính xác khổ thơ cuói bài “ Ngày hôm qua đâu rồi”.
Biết tự giới thiệu về mình.
II/ các hoạt động dạy- học:
Hoạt động dạy
Hoạt đông học
Chính tả:
Đọc khổ thơ 3 bài “ Ngày hôm qua đâu rồi”.
? Nội dung khổ thơ?
? Bài viết có mấy dòng? Mỗi dòng có mấy chữ? Trình bày như thế nào cho đẹp?
YC HS nêu những từ khó viết.
Đọc bài cho HS viết.
Đọc lại cho HS soát lỗi.
Hdẫn làm bài tập.
Nhận xét, cho điểm HS.
Tập làm văn.
Bài1: Chơi đóng vai.
- Hdẫn HS chơi.
- Nhận xét, tuyên dương những HS nói tốt.
Bài2: Gọi HS nêu YC.
- YC HS tự làm bài.
- Gọi một vài HS đọc bài vừa làm.
- Nhận xét, cho điểm HS.
* Nhận xét tiết học.
* Dặn về ôn bài, soát lỗi chính tả và viết lại cho đúng.
2 HS đọc lại.
Là lời bố muốn nói với con: Nếu con chăm chỉ học hành thì tgian sẽ không bao giờ mất đi.
Tự nêu.
Nghe viết bài vào vở.
Đổi chéo vở, soát lỗi.
1 HS nêu YC.
Làm bài cá nhân, 2 HS lên bảng viết các chữ cái theo đúng thứ tự.
Lớp nhận xét.
HS hoạt động nhóm đôi để làm bài: Tự giới thiệu về mình theo mẫu ở vở.
Đại diện một vài nhóm trình bày.
Lớp nhận xét.
1 HS nêu YC: Nói lại những điều em biết về một bạn trong lớp.
Làm bài cá nhân. Đọc chữa bài.
Lớp nhận xét.
TUầN 2:
Thứ ba ngày 26-8-2008.
Bài 1: tập đọc + chính tả.
I/ mục tiêu:
Rèn kỹ năng đọc hiểu bài tập đọc: Phần thưởng.
Chép chính xác bài: Phần thưởng và làm đúng các bài tập chính tả.
II/ các hoạt động dạy- học:
Hoạt động dạy
Hoạt đông học
Tập đọc:
YC HS đọc tiếp nối theo đoạn bài tđ: Phần thưởng.
?1: Dòng nào tả tâm trạng của Na?
?2: Điều bí mật được các bạn của Na bàn bạc là gì?
?3: Theo em vì sao Na được nhận phần thưởng?
Tập chép:
Đọc đoạn tóm tắt câu chuyện: Phần thưởng.
?: Nội dung bài tập chép?
YC HS tìm những chữ cần viết hoa trong bài.
YC HS nhìn vào sách và chép bài.
Hdẫn HS làm bài tập ctả:
Bài 2: Chép lại những chữ viết hoa.
YC HS tự viết.
Bài 3: Viết những chữ cái còn thiếu vào bảng.
Gọi đọc YC.
YC HS tự làm bài sau đọc chữa bài.
Nhận xét, cho điểm HS.
Nhận xét tiết học.
Dặn về ôn bài, soát lỗi ctả, viết lại cho đúng.
Đọc 2 lượt.
- Buồn vì mình học chưa giỏi.
- Phần thưởng cho việc làm tốt của Na.
- Vì Na là môt cô bé tốt bụng.
2HS đọc lại.
Kể về Na:Nhờ có tấm lòng tốt nên Na đã được nhận phần thưởng.
3,4 HS tự nêu.
Chép bài vào vở.
1 HS nêu YC bài 2.
Tự làm bài và đọc chữa bài: Na, Cuối, Đây,
1 HS nêu YC bài 3.
Làm bài cá nhân, sau chữa bài:
P, q, r, s, t,
Thứ sáu ngày 29-8-2008.
Bài 2: tập đọc + luyện từ và câu.
/ mục tiêu:
Củng cố kiến thức về bài LTVC vừa học.
Rèn kỹ năng đọc hiểu bài: Mít làm thơ.
II/ các hoạt động dạy- học:
Hoạt động dạy
Hoạt đông học
LTVC:
Gọi HS nêu YC bài 1:
YC HS thảo luận nhóm đôi để làm bài.
Gọi chữa bài.
Nhận xét, cho điểm Hs.
Bài 2: Sắp xếp lại thứ tự trong câu sau để tạo câu mới.
YC HS tự làm bài và chữa bài.
Ghi các câu xếp đúng lên bảng.
Gọi HS đọc lại các câu trên.
Tập đọc:
YC HS đọc tiếp nối theo đoạn bài tđ: Mít làm thơ.
?1: Vì sao cậu bé được người ta gọi là Mít?
?2: Viết 1 câu nói về sự thay đổi mới đây của Mít.
?3: Gọi HS nêu YC. Hdẫn HS tìm từ cùng vần với: “giấy”
Lưu ý HS tìm những từ phải có nghĩa.
Chấm một vài bài, nhận xét chung.
Nhận xét tiết học.
Dặn về ôn bài.
1 HS nêu YC.
Làm việc theo cặp đôi. chữa bài:
a/ học trò, học tập, lớp học.
b/ tập đọc, tập thể dục, tập tành, luyện tập.
1 HS nêu YC.
Tự làm bài. Nhiều HS đọc câu mình vừa xếp.
VD: - Chủ nhật, Hoa đi chơi ở công viên cùng anh.
Chủ nhật, Hoa cùng anh đi chơi ở công viên.
Đọc 2, 3 lượt.
Vì cậu chẳng biết gì.
Dạo này Mít lại ham học hỏi.
1 HS nêu YC.
Làm bài cá nhân, sau đọc chữa bài: VD: thấy, mấy, cấy, lấy,
Thứ bảy ngày 30-8-2008.
Bài 3: chính tả + tập làm văn.
/ mục tiêu:
Nghe viết chính xác đoạn cuối Bài: Làm việc thật là vui.
Rèn kỹ năng nói lời chào, lời tự giới thiệu.
II/ các hoạt động dạy- học:
Hoạt động dạy
Hoạt đông học
Chính tả:
Đọc đoạn cuối bài: Làm việc thật là vui.
? : Nêu những việc bé làm?
YC HS nêu những từ khó trong đoạn.
Đọc cho HS viết bài.
Hdẫn làm bài tập: Xếp danh sách 6 bạn theo thứ tự bảng chữ cái.
Gọi 1, 2 hS đọc thuộc lại bảng chữ cái.
YC HS làm việc theo cặp đôi để làm bài.
Gọi 1 HS lên bảng chữa bài.
Nhận xét, cho điểm HS.
2. Tập làm văn:
Bài 1: Nêu YC: Trong tình huống sau, em sẽ nói thế nào?
a/ Chào ông, bà, bố, mẹ khi đi học về.
b/ Chào thầy cô khi gặp ở trường.
Với mỗi tình huống gọi nhiều HS nêu ý kiến.
Nhận xét, chốt lại lời chào đúng nhất.
Bài 2: Nêu YC:
a/ Tự giới thiệu tên mình khi gặp 1 bạn mới.
b/ Tự giới thiệu nơi ở hoặc trường học của mình
c/ Hỏi tên, nơi ở của bạn.
Với mỗi trường hợp gọi vài cặp HS lên đóng vai.
YC ghi lời giới thiệu vào vở.
Chấm một vài bài, nhận xét chung.
* Nhận xét tiết học.
* Dặn về ôn bài.
2 HS đọc lại.
2, 3 HS tự nêu.
Một vài HS tìm và nêu.
Nghe viết bài vào vở.
1 HS nêu YC.
1, 2 HS đọc.
Làm bài theo nhóm đôi.
Chữa bài: Bắc, Hùng, Lâm, Mai, Thảo, Xuân.
Nhiều HS nêu ý kiến. VD: - Con chào ông bà, bố mẹ ạ.
Thưa bố, mẹ con đã về học.
b/- Em chào thầy ạ.
Em chào các thầy, các cô ạ.
Nghe GV hdẫn làm bài.
Nhiều cặp HS lên đóng vai chào hỏi, tự giới thiệu
Lớp nhận xét.
Ghi lời chào vào vở.
Tuần 3:
Thứ ba ngày 9 tháng 9 năm 2008.
Bài 1: Tập đọc: Bạn của Nai Nhỏ.
Chính tả: (Tập chép): Bạn của Nai Nhỏ.
I/ Mục tiêu:
Rèn kỹ năng đọc- hiểu bài tập đọc: Bạn của Nai Nhỏ.
Chép chính xác đoạn tóm tắt bài tập đọc.
II/ Các hoạt động dạy- học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A: Bài cũ( 5p ) Đọc cho HS viết bảng con : làm việc, quét nhà, nhặt rau
Nhận xét, cho điểm HS.
B: Bài mới:( 28p )
Tập đọc:
Yêu cầu HS đọc tiếp nối theo đoạn bài tđ: Bạn của Nai Nhỏ.
?1: Gọi HS nêu YC.
YC HS tự nối sau đọc chữa bài.
?2. Hớng dẫn tơng tự câu1.
?3: Hành động nào của bạn Nai Nhỏ làm em thích nhất và nêu lý do khiến em thích hành động đó.
Nhận xét, cho điểm HS.
Tập chép:
Đọc đoạn tóm tắt bài tđ.
YC HS nêu những chữ cần viết hoa trong bài .
Đọc bài cho HS viết.
HD HS làm bài tập:
Bài2: Điền ng hoặc ngh vào chỗ
YC HS tự làm bài sau đọc chữa bài.
Bài3: Tìm những từ có tiếng cha/ tra.
Gọi 2 HS lên bảng làm bài.
Chấm một vài bài, nhận xét chung.
Nhận xét tiết học: ( 2p )
Dặn về ôn bài, soát lại lỗi chính tả.
HS viét bảng con.
Đọc 2, 3 lượt.
1 HS nêu, lớp đọc thầm.
Cả lớp tự làm bài vào vở. 1 vài HS đọc chữa bài: - Hích hòn đá to để hòn đá lăn sang một bên.
Cả lớp tự nối sau đọc chữa bài: Hành động 1: thật khoẻ. Hành động 2: nhanh nhẹn.
Nhiều HS nêu ý kiến riêng. Cả lớp tự ghi vào vở ý trả lời của mình.
2 HS đọc lại.
HS tự nêu.
HS viết bài vào vở.
Cả lớp tự làm bài, chữa bài: chăm ngoan, ngọn cây, hội nghị, nghi ngờ
2HS làm trên bảng, lớp làm bài vào vở, nhận xét bài trên bảng.
VD: cha mẹ, ông cha,, tra ngô, kiểm tra,
Thứ sáu ngày 12 tháng 9 năm 2008.
Bài 2: luyện từ và câu.
I/ Mục tiêu:
Củng cố, hệ thống hoá những từ ngữ chỉ sự vật.
Mộu câu: Ai là gì?
II/ Các hoạt động dạy- học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Luyện từ và câu:
Bài1: Gọi HS đọc YC:
YC HS hoạt động nhóm đôi để làm bài.
Gọi HS đọc chữa bài.
Nhận xét, cho điểm HS.
Bài2: Gọi đọc YC:
YC HS tự nối sau đọc chữa bài.
- Chấm một vài bài, nhận xét chung.
2. Tập đọc:
YC HS đọc tiếp nối khổ thơ bài tđ: Gọi bạn.
?1: Câu thơ nào cho biết nơi ở của bạn Bê Vàng và Dê Trắng?
?2: Khổ thơ nào trong bài nêu lý do Bê Vàng phải đi tìm cỏ?
?3: Những việc làm cho thấy Dê Trắng rất thơng Bê Vàng?
YC HS đọc thuộc bài tđ.
- Cho điểm HS.
* Nhận xét tiết học, dặn về ôn bài, đọc thuộc bài tđ.
1 HS đọc, lớp đọc thầm.
Làm việc theo nhóm đôi, ghi kq vào vở sau đọc chữa bài: Tranh1: diễn viên. Tr2: học sinh. Tr3: bộ đội. Tr4: cây đa.
1 HS đọc to, lớp đọc thầm.
Làm bài cá nhân.
Đọc chữa:
Cô giáo là mẹ của em ở trờng.( Ai là gì? )
Bút chì là một đồ dùng học tập. ( Cái gì là gì?)
Con trâu là của cải của nhà nông.( Con gì là gì?)
Đọc 3 lợt.
Trong rừng xanh sâu thẳm.
Khổ thơ thứ hai.
Chạy khắp nẻo tìm Bê.
Luôn miệng gọi Bê! Bê!
2 HS đọc.
Thứ bảy ngày 13 tháng 9 năm 2008.
Bài3: Tập làm văn
I/ Mục tiêu:
-Dựa vào bài tđ: gọi bạn, sắp xếp lại thứ tự các tranh theo đúng nội dung bài.
-Sắp xếp lại theo đúng nội dung câu chuyện: Chim gáy và Kiến.
II/ Các hoạt động dạy- học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Bài1:
YC HS đọc nội dung câu hỏi 1:
Gọi 2 HS đọc lại bài thơ: Gọi bạn.
YC HS hoạt động nhóm đôi để làm bài.
Gọi HS đọc chữa bài.
Nhận xét, cho điểm HS.
Bài2:
YC HS đọc thầm 4 câu văn trong bài.
Hdẫn HS cách làm bài.
Gọi đọc chữa bài.
YC HS đọc lại câu chuyện sau khi đã sắp xếp đúng.
Gọi một vài HS tập kể lại nội dung câu chuyện.
Nhận xét, cho điểm HS.
* Nhận xét tiết học, dặn về ôn bài. Tập kể chuyện cho ngời khác nghe.
1 Hs đọc: Dựa theo diễn biến của câu chuyện Gọi bạn.
Làm bài theo cặp đôi.
Chữa bài: Thứ tự đúng là: tr1, tr4, tr3, tr2.
Cả lớp đọc thầm bài thơ.
Làm bài cá nhân, đọc chữa bài: b/ Một hôm, Kiến khát quá.d/ Chẳng may trợt ngã,.a/ Chim gáy đậu trên cây c/ Kiến bám vào cành cây thoát chết.
2, 3HS đọc lại câu chuyện.
Vài HS kể chuyện trớc lớp.
Lớp nhận xét.
TUầN 4:
Thứ ba ngày 16-9-2008.
Bài 1: tập đọc + chính tả.
/ mục tiêu:
Rèn kỹ năng đọc hiểu bài tập đọc: Bím tóc đuôi sam.
Chép chính xác một đoạn trong bài tđ trên.
II/ các hoạt động dạy- học:
Hoạt động dạy
Hoạt đông học
Tập đọc:
YC HS đọc tiếp nối theo đoạn bài tđ: Bím tóc đuôi sam.
?1: Nêu những việc làm của Tuấn và các bạn gái khi nhìn thấy bím tóc đuôi sam của Hà?
?2: Theo em vì sao bạn Hà khóc?
?3: Khi gặp thầy giáo, vì sao Hà lại vui lên?
?4: Gọi HS nêu YC.
Gọi 1 vài HS nhắc lại lời xin lỗi của Tuấn với Hà .
YC HS tự ghi vào vở lời xin lỗi đó.
Tập chép:
Đọc doạn chép: Từ chỗ: “ Thầy giáo nhìn hai bím tóc.đếnHà cũng cười”.
YC HS tìm và nêu những tên riêng có trong đoạn viết.
Đọc c. tả cho HS viết.
Hdẫn HS làm bài tập:
Bài 2: Gọi đọc YC.
YC HS làm bài cá nhân sau đọc chữa bài.
Nhận xét chốt kq đúng.
Bài 3: Điền r/ d/ gi vào chỗ trống.
Gọi 1, 2 HS lên bảng làm. lớp làm bài vào
vở.
Nhận xét, cho điểm HS.
- Chấm 1 vài bài, nhận xét chung.
Nhận xét tiết học.
Dặn về ôn bài, soát lỗi c,tả rồi viết lại cho đúng.
Đọc 2 lượt.
2, 3 HS nêu. sau đó cả lớp tự ghi vào vở.
- Các bạn gái reo lên: - ái chà chà! Bím tóc đẹp quá!
- Tuấn sấn tới, nắm hai bím tóc của Hà kéo mạnh.
- Vì Hà tủi thân khi bị Tuấn bắt nạt.
Vì được thầy khen bím tóc đẹp, Hà thấy tự tin hơn.
1 hS nêu: Ghi lại lời xin lỗi của Tuấn với Hà.
3 Hs nhắc lại: - Cho tớ xin lỗi
Cả lớp ghi lại lời xin lỗi đó vào vở.
2 HS đọc lại.
Tên riêng: Hà.
Nghe viết bài vào vở.
1 HS nêu: Tìm từ có tiếng có vần iên hoặc vần yên viết vào bảng.
HS tự làm bài và chữa bài:
Iên
Tiến bộ, con kiến, bờ biển,
Yên
Yên xe, chim yến, yên ngựa
Làm bài: tiếc rẻ,
Thứ sáu ngày 19-9-2008.
Bài 2: tập đọc + luyện từ và câu.
/ mục tiêu:
Củng cố, hệ thống hoá từ ngữ chỉ sự vật.
Rèn kỹ năng đọc hiểu bài tđ: Mít làm thơ.
II/ các hoạt động dạy- học:
Hoạt động dạy
Hoạt đông học
Luyện từ và câu:
Bài 1: Gọi HS nêu YC.
Hdẫn HS tìm những từ chỉ sự vật cùng loại với những từ cho trước.
Gọi chữa bài, nhận xét, cho điểm HS.
Bài 2:
a/ Viết tên các ngày trong tuần:
YC HS tự nêu rồi viết.
b/ Viết tên các tháng trong năm:
YC HS tự nêu rồi viết.
c/ Gọi HS nêu YC.
Nếu HS không nhớ ngày, tháng, năm sinh thì chỉ cho HS ghi năm sinh.(2001)
?: Ngày quốc tế thiếu nhi là ngày nào?
Tập đọc:
YC HS đọc tiếp nối theo đoạn bài tđ: Mít làm thơ.
Câu 1: Viết các từ có vần giống nhau trong đoạn thơ Mít tặng Biết Tuốt; Nhanh Nhảu; Ngộ Nhỡ.
YC HS tìm, nêu rồi viết vào vở.
Nhận xét, cho điểm hs.
Câu 2: Vì sao các bạn tức giận Mít?
Câu 3: Theo em, Mít có yêu mến các bạn của mình không?
Gọi 3, 4 Hs nêu ý kiến sau đó yc cả lớp tự ghi vào vở ý của mình.
Chấm 1 vài bài, nhận xét chung.
Nhận xét tiết học.
Dặn về ôn bài.
Điền tiếp vào chỗ trống các từ thích hợp.
Suy nghĩ, tìm rồi viết vào vở những từ vừa tìm.
a/ Từ chỉ người:
HS, y tá, nông dân, công nhân, bộ đội,
Anh, em, bà, bố, mẹ, chị,
b/ Từ chỉ đồ vật:
áo, giày, mũ, nón, khăn, tất,
Chổi, nồi, bếp, chảo, thớt, dao,
.
Tự nêu rồi viết: Thứ hai, thứ ba,
Tháng một( tháng giêng), tháng hai, .
, tháng mười hai.
1 HS nêu: Viết ngày tháng năm sinh của em.Ngày quốc tế thiếu nhi:
Là ngày 1- 6.
Đọc 3 lượt.
Tự tìm, ghi vào vở rồi chữa bài:
a/ suối/ chuối.
b/ tội/ nguội.
c/ mỡ/ Nhỡ.
Vì các bạn tưởng rằng mít chế giễu họ.
Nhiều Hs nêu, lớp nhận xét.
Tự ghi vào vở ý của mình.
Thứ bảy ngày 20-9-2008.
Bài 3: chính tả + tập làm văn.
/ mục tiêu:
Nghe viết chính xác đoạn 1 bài : Trên chiếc bè.
Rèn kỹ năng nói lơi cảm ơn, xin lỗi.
II/ các hoạt động dạy- học:
Hoạt động dạy
Hoạt đông học
Chính tả:
Đọc đoạn 1 bài; Trên chiếc bè.
YC HS tìm và nêu những từ khó trong bài.
Đọc chính tả cho HS viết.
Hdẫn làm bài tập.
Bài 2: Điền iê hoặc yê vào chỗ trống.
Gọi 1 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở.
.
Bài 3:
Gọi đọc YC.
Hdẫn làm và gọi Hs lên bảng.
Nhận xét, cho điểm HS.
2. Tập làm văn:
Bài 1: Gọi HS đọc YC.
Vói mỗi tình huống gọi 2 cặp HS thực hành nói lời cảm ơn, xin lỗi.
Nhận xét, cho điểm những cặp thực hành tốt.
Bài3: Gọi nêu YC.
? Tranh vẽ gì?
? Khi được người khác trao cho một món quà thì ta cần nói như thế nào?
YC HS nhìn tranh kể lại nội dung câu chuyện có dùng lời nói cảm ơn.
Gọi nhận xét, cho điểm HS.
* Nhận xét tiết học .
* Dặn về ôn bài.
2 HS đọc lại.
Nêu: Dế Trũi, ngao du, say ngắm, chớm,
Nghe viết bài vào vở.
1 Hs nêu YC.
Tự làm bài, chữa bài.
- khuyết điểm, sức yếu, khiêm tốn, chim yến.
Tìm từ ngữ chứa tiếng ở cột bên trái và viêt vào cột bên phải.
Làm bài, chữa bài.
dữ
Dữ dội, hung dữ, thú dữ,
giữ
Giữ gìn, giữ của, giữ vững,
reo
Reo hò, reo vui, reo lên,
gieo
Gieo hạt, gieo gió gặt bão,
Nêu YC: Trong mỗi tình huống sau , em nói lời cảm ơn, xin lõi thế nào?
HS thực hành theo cặp.
Lớp nhận xét, chôt lời nói đúng rồi ghi vào vở.
VD.a/ Cảm ơn bạn nhiều.
b/ Cậu tôt quá!
c/ Xin lỗi bạn, tớ không cố ý đâu!
Nêu: Kể lại sự việc được vẽ trong tranh bằng 3, 4 câu.
2, 3 HS nêu ndung tranh.
Ta cần nói lời cảm ơn.
3, 4 HS kể. Lớp nhận xét, bình chọn bạn kể hay mhất.
Tuần 5:
Thứ ba ngày 23-9-2008.
Bài 1: tập đọc + chính tả.
/ mục tiêu:
Rèn kỹ năng đọc hiểu bài tđ: Chiếc bút mực.
Chép chính xác đoạn tóm tắt bài: Chiếc bút mực.
II/ các hoạt động dạy- học:
Hoạt động dạy
Hoạt đông học
1 . Tập đọc:
YC HS tiếp nối nhau đọc bài: Chiếc bút mực.
?1: Những chi tiết nào cho thấy Mai mong được viết bút mực?
?2: Gọi đọc YC câu 2.
Gọi HS nêu lại những hành động của Mai khi thấy Lan khóc
?3: Vì sao Mai cứ loay hoay mãi với cái hộp đựng bút?
Tập chép:
Đọc đoạn tóm tắt câu chuyện: Chiếc bút mực.
YC HS nêu những tên riêng có trong bài.
YC HS chép bài.
Hdẫn làm bài tập.
Bài 2: Nêu YC: Điền vào chỗ trống ia hoặc ya cho phù hợp.
YC HS làm bài theo cặp sau chữa bài.
Nhận xét, cho điểm HS.
Nhận xét tiết học.
Dặn về ôn bài, soát lỗi chính tả, sữa sai nếu có.
Đọc 2 lượt.
Mai hồi hộp nhìn cô nhưng cô chẳng nói gì.
Viết lại những hành động của Mai
3, 4 HS nêu.
Cả lớp ghi vào vở: - Mai cứ loay hoay mãi với cái hộp đựng bút. Em mở ra, đóng lại.
- Cuối cùng, Mai lấy bút cho bạn mượn.
Vì Mai thương bạn nhưng còn tiếc chưa muốn đưa bút cho bạn mượn.
3 HS đọc lại.
Mai, Lan.
HS nhìn sách chép bài.
Làm bài, chữa bài: - Thức khuya dậy sớm.
Chia ngọt sẻ bùi.
Ra ngắm vào nghía.
Giả nhân giả nghĩa.
Hoạt động nhóm 2 để làm bài, ghi kq vào vở. Đọc chữa bài: - Kẻng.
Kèn.
Khen.
Đen
Thứ sáu ngày 26-9-2008.
Bài 2: tập đọc + luyện từ và câu.
/ mục tiêu:
Rèn kỹ năng đọc hiểu bài tđ: Mục lục sách.
Củng cố cách viết tên riêng và mẫu câu: Ai là gì?
II/ các hoạt động dạy- học:
Hoạt động dạy
Hoạt đông học
1 Tập đọc:
Chép sẵn lên bảng nd bài tđ:
Tập truyện ngắn Châu á.
stt
Tên truyện
Tên nước
Tr
1
Diều hâu và cây khô
Ap-ga ni xtan
7
2
Con cò đep, con cò xinh
Mi- an- ma
19
3
Quà tặng ông
In-đô-nê-xi-a
33
4
Người hoá cáo
Nhật bản
48
5
I-u-ki và con bò
Triều Tiên
74
6
Những người hàng xóm
Ma-lay-xi-a
84
7
Cây sáo thần kỳ
Nê-pan
108
8
Nhà vô địch chọi trứng
Pa-ki-xtan
130
9
Chiếc đèn to bằng cái nhà
Xri-lan-ca
148
10
Nhà vô địch chọi trứng
Thái Lan
174
Đọc mẫu, hdẫn phát âm từ khó và tên các nước.
YC HS đọc tiếp nối theo dòng.
? a/Tập truyện này có bao nhiêu truyện?
b/Truyện nào của Thái Lan?
c/Nước Nê-pan có truyện gì?
d/Trang 130 là trang đầu của truyện nào?
đ/ Truyện Quà tặng ông bắt đầu từ trang bao nhiêu?
2. LTVC:
Bài 1: Gọi đọc YC.
Hdẫn HS viết các từ chỉ sự vật nói chung vào cột A, các từ chỉ sự vật cụ thể vào cột B.
Gọi đoc chữa bài.
Bài 2: Gọi đọc YC.
Hdẫn HS cách đặt câu giới thiệu phải có từ “là”.
YC làm bài và đọc chữa bài.
Gọi nhận xét, cho điểm HS.
Chấm 1 vài bài, nhận xét chung.
Nhận xét tiết học.
Dặn về ôn bài.
Đọc cá nhân, đồng thanh các từ sau: chọi trứng, Ap- ga-ni xtan,
Đọc tiếp nối theo dòng, mỗi HS đọc 1 câu.
10 truyện.
Truyện: Nhà vô địch chọi trứng.
Cây sáo thần kỳ.
Nhà vô địch chọi trứng.
Trang 33.
1 HS đọc.
Lớp làm bài, đọc chữa bài:
Viết lại các từ viết hoa vào vở:
Thành phố Hồ Chí Minh.
Bệnh viện Bạch Mai.
Trường Tiểu học Kim Đồng.
1 HS nêu: Viết 1 câu theo mẫu: Ai(cái gì, con gì) là gì? để:
- Giới thiệu nghề nghiệp của bố, mẹ em:
- Giới thiệu bộ phim em thích:
Lớp làm bài cá nhân. 1 Hs lên bảng làm.
VD: - Mẹ em là công nhân.
Bộ phim em thích là phim:”Tây du ký’”.
Thứ bảy ngày 27-9-2008.
Bài 3: chính tả + tập đọc
/ mục tiêu:
Rèn kỹ năng đọc hiểu bài tđ: Cái trống trường em.
Nghe viết 2 khổ thơ trong bài: Cái trống trường em.
II/ các hoạt động dạy- học:
Hoạt động dạy
Hoạt đông học
Tập đọc:
Gọi đọc tiếp nối theo khổ thơ bài: Cái trống trường em.
?1: Đoạn thơ nào cho biết bạn HS trò chuyện với cái trống như với 1 người bạn?
?2: Tìm những từ ngữ tả hoạt động, tình cảm của cái trống giống như con người/
?3: Bạn HS tả chiếc trống vui mừng khi bước vào năm học mới là để nói đến tình cảm gì, của ai?
Chính tả:
Đọc khổ thơ 2,3 bài tđ: Cái trống trường em.
?: Nên trình bày bài như thế nào cho đẹp? Những chữ đầu các dòng thơ viết như thế nào?
Đọc bài cho HS viết.
Hdẫn làm bài tập ctả: Tìm từ có vần iu/ iêu và ghi vào chỗ trống:
Gọi 2 HS lên bảng làm, lớp làm vào vở.
Chấm 1 vài bài, nhận xét chung.
Nhận xét tiết học.
Dặn về ôn bài, sửa lỗi ctả.
Đọc 3 lượt.
Khổ thơ thứ hai.
Từ tả hoạt động: nghỉ, ngẫm nghĩ, lặng im, nghiêng, gọi.
Từ tả tình cảm: buồn, vui,mừng.
Nói đến tình cảm của bạn nhỏ với mái trường mến yêu.
2 HS đọc lại.
Viết hoa chữ cái đầu các dong thơ.
Viết lùi vào mác 3ô.
Nghe viết bài vào vở.
Làm bài:
iu
chịu, rìu, líu lo, dìu dắt,
iêu
cái chiếu, cánh diều, liều lĩnh, ,
Tuần 6:
Thứ ba ngày 30-9-2008.
Bài 1: tập đọc + chính tả.
/ mục tiêu:
Rèn kỹ năng đọc hiểu bài tđ: Mẩu giấy vụn.
Nghe viết chính xác 1 đoạn trong bài tđ: Mẩu giấy vụn.
II/ các hoạt động dạy- học:
Hoạt động dạy
Hoạt đông học
Tập đọc:
YC HS đọc tiếp nối theo đoạn bài tđọc: Mẩu giấy vụn.
?1: Mẩu giấy vụn nằm ở chỗ nào trong lớp học?
?2: Cô giáo YC cả lớp làm gì?
?3: Theo em vì sao bạn gái lại nhặt mẩu giấy bỏ vào sọt rác?
Chính tả:
Đọc đoạn 3 bài tđ: Mẩu giấy vụn.
Gọi đọc lại.
YC HS nêu những dấu câu có trong bài chính tả.
Hdẫn viết 1 vài từ khó.
Đọc bài cho HS viết.
Hdẫn làm bài tập.
Bài2: Giải đố:
Gọi đọc YC.
Cho HS hoạt động nhóm đôi để tìm đáp án. YC 2 HS lên bảng viết những từ vừa tìm được.
Nhận xét, chốt kết quả đúng.
Bài3: Điền sà/ xà.
YC HS tự làm bài, đọc chữa bài.
Chấm 1 vài bài, nhận xét chung.
Nhận xét tiết học.
Dặn về ôn bài, soát lỗi chính tả và viết lại nêu sai.
Đọc 2 lượt.
Nằm ngay lối ra vào.
Lắng nghe xem mẩu giấy nói gì?
Vì bạn hiểu cô giáo nhắc phải dọn rác để giữ cho lớp học sạch sẽ.
2 Hs đọc lại.
Nhiều Hs nêu: dấu chấm, dấu phẩy, dấu hai chấm, dấu chấm cảm.
Nghe viết bài vào vở.
1 HS nêu YC.
Làn bài theo nhóm đôi.
Chữa bài:a/Hai bàn tay.
b/ Cái cối xay.
Tự làm bài, chữa bài:
+ Bầychim đang sà xuống vườn
+ Những chiếc xà gỗ
+ Sau một hồi giao chiến dữ dội, cuối cùng xà tinh.
File đính kèm:
- tieng viet buoi 2.doc