Giáo án theo chuẩn ngữ văn 7

A. Mục tiêu :

1. Kiến thức :

- Hs cảm nhận và thấm thía những tình cảm thiêng liêng, sâu nặng của cha mẹ đối với con cái ; thấy được ý nghĩa lớn lao của nhà trường đối với cuộc đời mỗi người .

- Tích hợp với phân môn TV ở phần Từ ghép và phân môm TLV ở Liên kết trong văn bản.

2. Kỹ năng :

- Rèn kỹ năng đọc – hiểu văn bản .

- Liên hệ vận dụng khi viết một bài văn biểu cảm

3. Thái độ : Nhận thức rõ vai trò của Gd nhà trường đvới cuộc đời của mỗi con người , biết yêu quí cha mẹ , thầy cô giáo.

B. Chuẩn bị : GV : giáo án ,tài liệu

HS : Vở , SGK

C. Tiến trình lên lớp :

1. Kiểm tra bài cũ : ( 2 phút )

- Văn bản nhật dụng là gì ? Trong chương trình Ngữ văn 6 em đã học những văn bản nhật dụng nào ?

2. Bài mới :

- Giới thiệu bài :

* Bài mới :

 

doc259 trang | Chia sẻ: oanhnguyen | Lượt xem: 1385 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án theo chuẩn ngữ văn 7, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 1 7A Tiết: Ngày giảng: sĩ số: Vắng: 7B Tiết: Ngày giảng: sĩ số: Vắng: 7C Tiết: Ngày giảng: sĩ số: Vắng: Tiết 1 : VĂN BẢN : CỔNG TRƯỜNG MỞ RA ( LÍ LAN ) A. Mục tiêu : 1. Kiến thức : - Hs cảm nhận và thấm thía những tình cảm thiêng liêng, sâu nặng của cha mẹ đối với con cái ; thấy được ý nghĩa lớn lao của nhà trường đối với cuộc đời mỗi người . - Tích hợp với phân môn TV ở phần Từ ghép và phân môm TLV ở Liên kết trong văn bản. 2. Kỹ năng : - Rèn kỹ năng đọc – hiểu văn bản . - Liên hệ vận dụng khi viết một bài văn biểu cảm 3. Thái độ : Nhận thức rõ vai trò của Gd nhà trường đvới cuộc đời của mỗi con người , biết yêu quí cha mẹ , thầy cô giáo. B. Chuẩn bị : GV : giáo án ,tài liệu HS : Vở , SGK C. Tiến trình lên lớp : 1. Kiểm tra bài cũ : ( 2 phút ) - Văn bản nhật dụng là gì ? Trong chương trình Ngữ văn 6 em đã học những văn bản nhật dụng nào ? 2. Bài mới : - Giới thiệu bài : * Bài mới : HĐ của GV HĐ của HS ND cần đạt HĐ 1: Đọc- hiểu chú thích ( 7 phút ) . - Gv hdẫn hs cách đọc : Đọc giọng dịu dàng ,chậm rãi , tình cảm. - Gv đọ mẫu ,gọi hs đọc kế tiết. - Nhận xét cách đọc của hs. - Yêu cầu hs giải thích 1 số từ khó. - Nghe -Nghe ,đọc - Nghe - Giải nghĩa từ . I. Đọc – hiểu chú thích. 1. Đọc 2. Hiểu chú thích. * HĐ 2 : Đọc – hiểu văn bản ( 25-30 phút ). ?- Tự sự là kể người ,kể việc ; Biểu cảm là bộc trực tiếp cảm nghĩa của con người . Vậy văn bản trên thuộc kiểu vb nào ? ?- Vb có thể chia thành mấy phần ? nêu nd từng phần ? - Gv nhận xét , chuẩn xác kt ? – Vsao trong đêm trước ngày con vào lớp 1, mẹ không ngủ được ? ? – Mẹ đã làm gì trong đêm không ngủ ấy ? - Em cảm nhận được điều gì qua tâm trạng và hđ của mẹ ? ? – Theo dõi phần cuối văn bản , cho biết trong đêm không ngủ người mẹ đã nghĩ về đều gì ? ?- Em nhận thấy ở nước ta ngày khai trường có diễn ra như ngày lễ của toàn xã hội không ? ? – Trong đoạn cuối vb xuất hiện thành ngữ : Sai 1 ly đi 1 dặm . Em hiểu câu tn này ntn khi gắn với sự nghiệp Gd ? * Yêu cầu hs thảo luận : ( 2 phút ) - Em hiểu ntn về câu nói của người mẹ : Bước qua cổng trường là 1 TG kì diệu sẽ mở ra ?. - Gọi đ.d TL , bs . - C.xác kt ( bảng phụ ). - Đoạn văn nào thâu tóm nd văn bản ? - Những kỉ niệm sâu sắc nào thức dậy trong em khi đọc vb này cùng bức tranh minh họa trong sgk ? * Gv khái quát nd , yêu cầu hs đọc ghi nhớ sgk . - Suy nghĩ , TL - Suy nghĩ , TL - Ghi bài . - Hồi hộp , bồn chồn , lo lắng cho con . - Trả lời. - Suy nghĩ , TL - Trả lời - Trả lời - Suy nghĩ , trả lời -Thảo luận , đại diện TL ,bs . - Đoạn cuối . - Trả lời - Đọc ghi nhớ II. Đọc – hiểu văn bản Thể loại và bố cục - Thể loại : Biểu cảm. - Bố cục : 2 phần : + P1 : Từ đầu ..... đến Ngày đầu năn học . Tâm trạng của 2 mẹ con trong buổi tối trước ngày con vào lớp 1. + P2 : Còn lại . ấn tượng tuổi thơ và liên tưởng của mẹ . 2) Đọc – Hiểu văn bản a, Tâm trạng người mẹ đêm trước ngày con vào lớp 1. - Hồi hộp , bồn chồn , trằn trọc không ngủ được . - Giúp con chuản bị đồ dùng học tập ,quần áo , giày mũ . - Nhớ lại ngày đầu tiên đi học . => Là 1 người mẹ yêu thương con , biêt lo lắng cho tương lai của con . * Cảm nghĩ của người mẹ về Gd trong nhà trường . - Nghĩ về ngày hội khai trường , về ảnh hưởng của Gd đối với trẻ em . - Không được phép sai lầm trong Gd vì Gd QĐ Tlai của đất nước . - “ Bước qua cổng trường là 1 tg kì diệu sẽ mở ra ” có ý nghĩa kđ vai trò to lớn của nhà trường đối với con người ; thể hiện niềm tin ở sự nghiệp Gd , đồng thời khích lệ con tới trường . Tổng kết : * Ghi nhớ : Sgk. Hđ 3: Hd luyện tập (5 -7 phút ) . - Hd hs viết đoạn văn theo yêu cầu - Viết đoạn văn. III. Luyện tập : * Viết đoạn văn từ 5-6 câu về kỉ niệm ngày khai trường của em . 3 –Củng cố : ( 5 phút ). - Văn bản “ Cổng trường mở ra ” viết về nd gì ? - Tâm trạng người mẹ ntn trong đêm trước ngày con vào lớp 1 ? 4- Dặn dò : - Học bài và chuẩn bị bài mới văn bản “ Mẹ tôi ” . =====================&================== Lớp dạy : 7A tiết: Ngày: Sĩ số: Vắng: 7B tiết: Ngày : Sĩ số: Vắng: 7C tiết: Ngày: Sĩ số: Vắng: Tiết 2- Văn bản: “MẸ TÔI” - Etmônđôđơ Amixi- - I. Mục tiêu bài học 1- Kiến thức: Giúp HS hiểu được t/d lời khuyên của bố về lỗi của 1 đứa con với mẹ. Thấm thía những tình cảm thiêng liêng sâu nặng của cha mẹ với con cái. 2- Kĩ năng: Rèn kĩ năng đọc– phân tích văn bản. 3- Thái độ : Kính trọng cha mẹ . II. Chuẩn bị đồ dùng: GV : Giáo án ,tài liệu , bảng phụ HS : vở soạn bài . III. Các bước lên lớp: 1). Kiểm tra: Bài học sâu sắc nhất mà em rút ra được từ văn bản “Cổng trường mở ra” là gì? 2). Bài mới * Giới thiệu: Trong cuộc đời mỗi chúng ta, người mẹ có 1 vị trí và ý nghĩa hết sức lớn lao, thiêng liêng và cao cả, nhưng không phải khi nào ta cũng có ý thức hết được điều đó. Chỉ đến khi mắc những lỗi lầm ta mới nhận ra tất cả. VB “Mẹ tôi” sẽ cho ta 1 bài học * Tiến trình bài dạy: Hoạt động của thầy Hoạt động 1: Hướng dẫn HS đọc tác phẩm tìm hiểu chú thích . Gọi HS đọc văn bản. ? Nêu hiểu biết của em về tác giả ? VB cần đọc với giọng ntn? ? Em hiểu thế nào là: lễ độ, hối hận, vong ân bội nghĩa ? Hãy TT bức thư của người cha ? Hoạt độ * Hoạt Động 2 Tìm hiểu nội dung Vb dung văn bản ? VB này viết về điều gì? ? enricô đã giới thiệu bức thư của bố ntn? Tưởng tượng và kể lại ? Biết được lỗi lầm của con, người cha đã có thái độ ra sao? Câu nói nào thể hiện? Từ ngữ nào diễn tả? ? Tìm những từ ngữ, hình ảnh, lời lẽ trong bức thư thể hiện thái độ buồn bã, tức giận của bố? ?- Tại sao thể hiện sự tức giận của mình mà người bố lại gợi đến mẹ? ? Bố đã nêu lên nỗi đau gì khi 1 đứa con mất mẹ để giáo dục enricô? ? Hãy tìm 1 số từ ghép trong đoạn này nói lên nỗi đau của đứa con mất mẹ? ? Bố đã thể hiện sự kiên quyết của mình ntn? ? Bố đã khuyên con phải xin lỗi mẹ ntn? ? Qua bức thư, em thấy bố đã giáo dục enricô điều gì? ?- Tất cả những thái độ của bố được bày tỏ bằng cách viết ntn? Trong bức thư, thỉnh thoảng bố lại gọi con: “enricô của bố ạ ...” – cách viết đó có tác dụng gì ? Vì thế đã tác động đến enrico ra sao? ? Qua bức thư, em còn thấy bố thể hiện tình cảm với mẹ của enrico ntn? ? Người mẹ không trực tiếp xuất hiện trong câu chuyện, nhưng ta vẫn thấy hiện lên rất rõ nét. Vì sao? ? Qua bức thư người bố gửi con, em thấy enrico có một người mẹ ntn? ? Cách để cho nv bộc lộ qua cái nhìn của người khác có t/d gì? ? Từ hình ảnh người mẹ hiền trong tâm hồn con, bố đã viết 1 câu thật hay nói về lòng hiếu thảo, đạo đức làm người. Em hãy tìm những câu nói ấy * Y/c Hs thảo luận nhúm nhỏ ( 2 phỳt ) ?Tại sao bố không nói chuyện với enrico mà lại viết thư? -> Bài học ứng xử trong gđ, ở trường, ngoài XH - Gọi dd trả lời , bs GV :“Mẹ tôi” chứa chan tình phụ tử, mẫu tử, là bài ca tuyệt đẹp của những tấm lòng cao cả. Đ. Amixi đã để lại trong lòng ta hình ảnh cao đẹp thân thương của người mẹ hiền, đã giáo dục bài học hiếu thảo đạo làm con Rút ra bài học. Hoạt động 3 Hướng dẫn HS luyện tập 1. Hãy chọn 1 đoạn trong thư của bố enrico có nội dung thể hiện vai trò vô cùng lớn lao của mẹ 2. Liên hệ với bản thân mình xem đã lần nào nỡ gây ra 1 sự việc khiến mẹ buồn phiền? Trình bày suy nghĩ, tình cảm? Hoạt động của trò H - Đọc VB - Nhà văn ý - Diễn cảm, nhẹ nhàng HS tóm tắt - Miêu tả thái độ, tình cảm và những suy nghĩ của người bố trước lỗi lầm của con và sự tôn trọng của ông đối với vợ mình. - Rất tức giận, buồn bã. “Sự hỗn láo của con như một nhát dao đâm vào tim bố vậy” “Thà rằng bố không có con, còn hơn là thấy con bội bạc” - Cho con thấy được công ơn của mẹ, khơi gợi tình cảm trong con đối với mẹ. H - Đọc đoạn VB “Con sẽ cay đắng ... thương yêu đó” - yếu đuối, chở che, cay đắng, đau lòng, thanh thản, lương tâm, ... - Bắt con phải xin lỗi mẹ. Cho con thời gian thử thách - Cầu xin mẹ hôn con - Phải lễ phép, biết kính trọng và ghi nhớ công ơn của bố mẹ và phải thành khẩn sửa chữa lỗi lầm. - Thể hiện tình cảm yêu thương, trìu mến - xúc động vô cùng - Dạy con thủ thỉ, tâm tình, tha thiết, lời giáo huấn thấm sâu vào tâm hồn con --> bức thư là nỗi đau, sự tức giận cực điểm của bố, nhưng cũng là lời yêu thương tha thiết - enrico được sống trong 1 gđình hạnh phúc. -Bố đã kể về mẹ cho enrico nghe --> người mẹ xuất hiện qua cái nhìn của bố --> lý giải cho nhan đề “Mẹ tôi” -Tăng tính khách quan của sviệc, thể hiện tình cảm và thái độ của người kể - “Con hãy nhớ rằng tình yêu thương, kính trọng cha mẹ là tình cảm thiêng liêng hơn cả. Thật đáng xấu hổ và nhục nhã cho kẻ nào chà đạp lên tình yêu thương đó” Thảo luận ,đ diện TL ,bs -Tình cảm sâu sắc thường tế nhị, kín đáo Viết thư là chỉ nói riêng cho người mắc lỗi biết, vừa giữ được sự kín đáo, tế nhị không làm người mắc lỗi mất lòng tự trọng -HS- Đọc phần ghi nhớ: SGK HS – Tự lựa chọn - Có thể chọn phần ghi nhớ. Nội dung cần đạt I. Đọc, chú thích 1. Đọc: 2. Chú thích : - Tác giả: - Tác phẩm : - Giải nghĩa từ. II. Tìm hiểu VB 1. Thái độ, tình cảm, suy nghĩ của người cha * Với con khi con mắc lỗi lầm: - buồn bã, tức giận - nghiêm khắc, kiên quyết phê phán - Giáo dục đạo đức cho con: phải lễ phộp ,kớnh trọng và ghi nhớ cụng ơn của mẹ và phải thành khẩn sửa chữa lỗi lầm . - yêu thương con hết mực * Với mẹ: Rất trân trọng 2. Hình ảnh người mẹ: - Yêu thương, hy sinh tất cả vì con --> cao cả, lớn lao 3) Tổng kết : * Ghi nhớ:SGK III.Luyện tập 3)Củng cố : Bằng phiếu ht và bảng phụ . Phiếu học tập : Cha En-ri-cô là người thế nào ? Rất yêu thương và nuông chiều con. Luôn nghêm khắc và không tha thứ cho lõi lầm của con. Yêu thương , nghiêm khắc và tế nhị trong việc GD con. Luôn thay mẹ En-ri-cô giải quyết mọi vấn đề trong gia đình . Tại sao cha En-ri-cô lại viết thư cho con khi con phạm lỗi ? vì ở xa con nên phải viết thư . Vì giận con quá , không muốn nhìn mặt con nên không nói trực tiếp . Vì qua bức thư người , người cha sẽ nói được đầy đủ , sâu sắc hơn và người con sẽ càng hiểu điều cha nói thấm thía hơn . Mẹ En-ri-cô là người ntn ? Rất chiều con . Rất nghiêm khắc với con . Yêu thương và hi sinh tất cả vì con . Không tha thứ cho lỗi lầm của con . 4)- Dặn dò : Học và soạn bài “ Cuộc chia tay của những con búp bê ”. Lớp dạy : 7A tiết: Ngày: Sĩ số: Vắng: 7B tiết: Ngày : Sĩ số: Vắng: 7C tiết: Ngày: Sĩ số: Vắng: Tiết 3 TỪ GHÉP I.Mục tiêu bài học: 1- Kiến thức : Trên cơ sở ôn tập khái niệm từ ghép đuợc học từ lớp 6, HS hiểu thêm về cấu tạo của từ ghép và nghĩa của các loại từ ghép đó. 2- Kỹ năng : Giải thích được cấu tạo và ý nghĩa của từ ghép ; biết vận dung trong nói và viết . 3- Thái độ : Yêu quý sự giàu đẹp của TV. II.Chuẩn bị đồ dùng : Gv : Giáo án , b.phụ Hs : vở , Sgk . III.Các bước lên lớp: 1) Kiểm tra: 2) Bài mới: * Giới thiệu: Lớp 6 các em đã đợc học về từ và cấu tạo từ TV. Hãy nhắc lại thế nào là từ ghép? Từ ghép là những từ phức được tạo ra bằng cách ghép các tiếng có quan hệ với nhau về nghĩa. Hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu về các loại từ ghép và nghĩa * Tiến trình bài dạy: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung cần đạt Hoạt động 1: Hướng dẫn HS tìm hiểu về các loại từ ghép G – Ghi sẵn VD1, VD2 SGK ? Trong các từ ghép “bà ngoại”, “thơm phức” tiếng nào là tiếng chính, tiếng phụ bổ sung nghĩa cho tiếng chính? ? Vai trò của tiếng chính, phụ? ? Quan hệ giữa tiếng chính và phụ? Nhận xét về vị trí của tiếng chính? ? Các tiếng trong 2 từ ghép “Quần áo” “Trầm bổng” có quan hệ với nhau ntn? Có phân ra tiếng chính, tiếng phụ không? ? Theo em có mấy cách ghép tạo ra mấy kiểu từ ghép? G: Kiểu ghép các tiếng không ngang hàng nhau về nghĩa có tiếng C – P gọi là từ ghép C – P ? Thế nào là từ ghép C – P? G: Kiểu ghép những tiếng ngang hàng, bình đẳng về NP tạo ra từ ghép đẳng lập. ? Từ ghép đẳng lập là gì? - Yêu cầu hs đoc ghi nhớ * Yêu cầu hs làm nhanh bài tập 2 ,3 –sgk Hoạt động 2 – Hướng dẫn HS tìm hiểu nghĩa của từ ghép? So sánh nghĩa của từ “bà ngoại” với nghĩa của từ “bà” (lớp 6 đã học cách giải nghĩa) ? Cả bà nội và bà ngoại đều có chung 1 nét nghĩa là “bà”, nhưng nghĩa của 2 từ này khác nhau. Vì sao? ? Tương tự “thơm”, “thơm phức” ? So sánh nghĩa của từ ghép C- P với nghĩa của tiếng chính? Vậy từ ghép C-P có t/c gì? ? So sánh nghĩa của từ “quần áo” với nghĩa của mỗi tiếng “quần”, “áo” ? Tương tự “trầm bổng” ? So sánh nghĩa của từ ghép ĐL với nghĩa của từng tiếng? Vậy từ ghép ĐL có t/c gì? * Gv khái quát , y.cầu hs đọc ghi nhớ . G: Đưa tình huống Có 1 bạn nói: “tớ mới mua 1 cuốn sách vở”. Theo em bạn ấy nói “1 cuốn sách vở” là đúng hay sai. Vì sao? Chữa lại cho đúng. G: chốt, những đơn vị kiến thức cần nhớ Hoạt động 3: HD hs làm bài tập . Yc hs làm bt 2 Sau BT 1, 2, 3 rút ra kết luận =>- HD hs làm bài 5 * Xét VD: H- Đọc VD1 - bà ngoại, thơm phức - tiếng chính là chỗ dựa. Tiếng phụ bổ sung nghĩa cho t.chính - không ngang hàng - tiếng chính đứng trớc H- Đọc VD2 - bình đẳng, ngang hàng - 2 cách --> 2 kiểu - từ ghép C – P có tiếng C & tiếng P bổ sung nghĩa cho tiếng C. Tiếng C đứng trước, tiếng P đứng sau. - Đọc ghi nhớ - Làm bt - Quan sát VD1 trên bảng - bà: người đàn bà sinh ra mẹ (cha) bà ngoại: sinh ra mẹ bà nội: sinh ra cha - Do t/dụng bổ nghĩa của tiếng phụ - Thơm: có mùi thơm dễ chịu khiến ngời ta thích ngửi - Thơm phức: rất thơm - Thơm mát: nhẹ nhàng, tự nhiên - Hẹp hơn, cụ thể hơn - Quần: 1 thứ trang phục có 2 ống thờng mặc phía dới cơ thể - áo: ..., phía trên cơ thể - Quần áo: chỉ trang phục nói chung mang nghĩa khái quát - Trầm: âm thanh ở mức độ thấp - Bổng: ............. cao - Trầm bổng: âm thanh lúc cao lúc thấp nghe vui tai - Có nghĩa kquát hơn H- Đọc ghi nhớ SGK Chia nhóm: - Sách vở là từ ghép ĐL mang nghĩa kquát, chỉ chung --> sai - Sách, vở là D chỉ vật tồn tài dới dạng cá thể nên có thể đếm đợc --> trong giao tiếp phải kết hợp từ cho chính xác, đúng nghĩa - Làm BT SGK - Từ 1 tiếng có nghĩa ta có thể tạo ra rất nhiều từ ghép khác nhau cả ĐL và C-P. I/ Các loại từ ghép * Ví dụ: - Bà ngoại : “ Bà” tiếng chính , “ngoại ’’ là tiếng phụ bs ý nghĩa cho tiếng chính. - Thơm phức : “ Thơm ” là tiếng chính , “ phức ” là tiếng phụ bổ sung ý nghĩa cho tiếng chính . - Từ : Quần áo , trầm bổng, các tiếng bình đẳng vói nhau về ngữ pháp . 1. Từ ghép C-P 2. Từ ghép đẳng lập * Ghi nhớ:SGK II/ Nghĩa của từ ghép * Bài tâp : Sgk - Từ ghép C-P có tính chất phân nghĩa - Từ ghép đẳng lập có tính chất hợp nghĩa * Ghi nhớ III/ Luyện tập * BT 1 -Từ ghép CP : Lâu đời , xanh ngắt ,nhà máy , nhà ăn ,cười nụ . -Từ ghép ĐL : Suy nghĩ , cây cỏ, chài lưới . * BT5 A,Không phải vì Hoa hồng chỉ 1 loại hoa như Hoa cúc ,hoa lan ...... Đúng vì áo dài là 1 loại áo như : áo sơ mi , áo cánh .... 3) Củng cố : Hệ thống kiến thức : - Cấu tạo của từ ghép . - Nghĩa của từ ghép . 4) Dặn dò : -học thuộc lòng ghi nhớ - làm bài tập 6, 7; Soạn tiết 4 Liên kết trong văn bản ===============&============== Lớp dạy : 7A tiết: Ngày: Sĩ số: Vắng: 7B tiết: Ngày : Sĩ số: Vắng: 7C tiết: Ngày: Sĩ số: Vắng: Tiết 4 LIÊN KẾT TRONG VĂN BẢN I.Mục tiêu bài học: 1- Kiến thức : - Nắm khái niệm tính liên kết và phân biệt được tính liên kiết hình thức và liên kết Nd. 2- Kỹ năng :Bước đầu xd những vb có tính liên kết. 3- Thái độ : Yêu quý bộ môn . II.Chuẩn bị đồ dùng : Gv : Giáo án , b.phụ Hs : vở , Sgk . III.Các bước lên lớp: 1)Kiểm tra: 2)Bài mới : * Giới thiệu: HS nhắc lại VB là gì? VB có những t/chất nào? - VB là các tác phẩm văn học và văn kiện ghi bằng giấy tờ. - VB là 1 thể thống nhất và trọn vẹn về nội dung ý nghĩa, hoàn chỉnh về hình thức * Nội dung bài học : HĐ của GV HĐ của HS ND cần đạt HĐ 1 : Tìm hểu mục I - Yêu cầu hs đọc mục I.1-Sgk. ?- Các câu văn trên có sai NP không ? ? – Có câu nào mơ hồ về nghĩa không ? ?- Nếu là En-ri cô , em có hiểu được ý của bố không ? ? – Theo em đoạn văn thiếu tính gì ? ?- Liên kết là gì ? => Gv KL - Yc hs đọc mục I.2- Sgk ?- Đoạn văn có mấy câu ? Đánh số thứ tự cho từng câu ? ?- So với văn bản gốc câu 2 thiếu cụm từ nào ? Câu 3 chép sai từ nào ? ?- Tác hại của việc chép sai ? ?- Nhận xét vai trò của cụm từ “ còn bây giờ ” và từ “ con”rong đoạn văn trên ? - Gv kq , yêu cầu hs đọc ghi nhớ . -Đọc - Không sai NP - Không mơ hồ về nghĩa . -Không - TL - Kết nối , gắn bó với nhau . - Ghi bài . - Đọc bài . - Qs , TL - Qs , TL - Suy nghĩ , TL. - Trả lời - Nghe, đọc . I . Liên kết và phương tiện liên kết trong văn bản . 1) Tính liên kết của văn bản . * Bài tập : Sgk - En-ri cô chưa hiểu được ý bố nd đoạn văn chưa toát lên được ý cần nói do các câu chưa có mối q.hệ với nhau . => Đoan văn thiếu tính liên kết . - Liên kết trong văn bản là kết nối , gắn bó giữa các ý với nhau làm cho văn bản trở nên có nghĩa , dễ hiểu . 2) Phương tiện liên kết trong đoạn văn . * Bài tập : Sgk - Đoạn văn có 3 câu. + Câu 2 thiếu cụm từ “ còn bây giờ ” , câu 3 chép sai từ “ con ” thành từ “ đứa trẻ ” . => Đoạn văn trở nên rời rạc , khó hiểu . - Từ “ con , còn bây giờ ” là các từ ngữ làm p.tiện liên kết câu. * Ghi nhớ : Sgk HD 2 : HD luyện tập - HD hs làm bài tập theo nhóm : + N1: Bài 2 . + N2 : Bài 4. + N3 : Bài 5 -Gọi đại diện TL , bs -Chuẩn xác KT bảng phụ . -Làm bt theo nhóm Đại diện TL, bs . Quan sát , ghi bài II. Luyện tập : * Bài 2 : + Tuy có các từ ngữ liên kết nhưng đoạn văn vẫn chưa rõ ý vì giữa các câu không có sự gắn bó về nội dung , cụ thể là : + Câu 1 : nói về quá khứ có thể làm câu mở đầu . + Các câu 2, 3 , 4 phải sắp xếp lại thành : 3-4-2 . * Bài 4 : + Quan hệ giữa 2 câu theo trình tự tuyến tính về thời gian :Đêm nay- ngày mai . * Bài 5 : - Vai trò của liên kết trong văn bản : Làm cho văn bản có nghĩa , dễ hiểu . Củng cố : Hệ thống kiến thức : Yêu cầu hs đọc lại ghi nhớ – Sgk. Dặn dò : Học và chuẩn bị bài mới : “ Bố cục trong văn bản ”. =================&=============== Tuần 2 Lớp dạy 7A tiết: Ngày: Sĩ số: Vắng: 7B tiết: Ngày : Sĩ số: Vắng: 7C tiết: Ngày: Sĩ số: Vắng: Tiết 5+6 : VĂN BẢN : CUỘC CHIA TAY CỦA NHỮNG CON BÚP BÊ ( Khánh Hoài ) I.Mục tiêu bài học: 1- Kiến thức : - Nắmđược giá trị Ndvà nghệ thuật của vb: cảm nhận những t/ cảm chân thành sâu nặng của 2 anh em và nỗi bất hạnh của họ . - Tích hợp với môn TV ở phần Từ ghép và môn TLV ở phần Bố cục và mạch lạc trong vb . 2- Kỹ năng : Rèn kỹ năng kể chuyện ở ngôi thứ nhất ; k.năng m tả và p tích tâm lí N.vật . 3- Thái độ : Cảm thông với nỗi bất hạnh của 2 n vật ; Quý trọng hạnh phúc gia đình .II.Chuẩn bị đồ dùng : Gv : Giáo án , b.phụ Hs : vở , Sgk . III.Các bước lên lớp: 1)Kiểm tra bài cũ : ( 10 phút ) * Đề : Viết đoạn văn ngắn từ 6-7 câu , trình bày những suy nghĩ của em và h/ảnh và vai trò của người mẹ qua 2 vb : Cổng trường mở ra và Mẹ tôi . * Yêu cầu : - Mẹ là người hết lòng yêu thương ,lo lắng hi sinh cho con , bao dung độ lượng , sẵm sàng tha thứ khi con nhận ra khuyết điểm và sửa chữa . - Lòng yêu kính và biết ơn mẹ là t cảm tự nhiên , thiêng liêng cần rèn luyện suốt đời .2)Bài mới : * Giới thiệu bài . * Bài mới : HĐ của GV HĐ của HS ND cần đạt HĐ 1: Đọc- hiểu chú thích ( 7 phút ) . - Gv hdẫn hs cách đọc : Phân biệt rõ giữa lời kể , các đối thoại , diễn biến tâm lí của 2 anh em. - Gv đọc mẫu ,gọi hs đọc kế tiếp. - Nhận xét cách đọc của hs. - Yêu cầu hs tóm tắt truyện . - Yêu cầu hs giải thích 1 số từ khó. - Nghe -Nghe ,đọc - Tóm tắt , bs - Giải nghĩa từ . I. Đọc – hiểu chú thích. 1. Đọc và kể tóm tắt . 2. Hiểu chú thích. HĐ 2 : Đọc – hiểu văn bản * Yêu cầu hs thảo luận theo nd phiếu học tập sau ( 3 phút ) : ?- Vb này được viết theo phương thức nào mà em đã học ? ?- Vb kể về việc gì ? ?- N vật chính trong truyện là ai ? ?- Xác định các sự việc được kể trong cuộc chia tay này ? Được thể hiện bằng những đoạn văn nào ? Gọi đ diện TL , bs . N/xét , chuẩn xác kiến thức b/phụ - Bức tranh minh họa cho biết sự việc nào ? ?- Thái độ của Thủy và Thành ntn khi nghe mẹ giục chia đồ chơi ? ?-Tại sao các em lại có thái độ như vậy ? ?- Đọc đoạn văn kế tiếp và cho biết vs t/giả lại tả cảnh thiên nhiên , sinh hoạt tươi vui nhằm mục đích gì ? Có thể rút ra điều gì về nghệ thuật kể chuyện xen miêu tả và biểu cảm ? ?- Tìm thêm những chi tiết chứng tỏ anh em Thành- Thủy rất yêu thương nhau ? Chi tiết nào làm em cảm động nhất ? Vì sao ? ?- Trong truyện có mấy cuộc chia tay ? Cuộc chia tay nào làm em cảm động nhất ? Vì sao ? ?- Vì sao tác giả lại đặt tên truyện là “ Cuộc chia tay của những con búp bê’’ ? * Yêu cầu hs thảo luận ( 2 phút ) - Nét đặc sắc của nghệ thuật kể chuyện ử đây là gì ? - Gọi đ/d TL , bs => gv c/xác KT. ?- Bài học rút ra từ câu chuyện cảm động này là gì ? ?- Hãy khái quát giá trị Nd và NT của vb ? - Yêu cầu hs đọc ghi nhớ . -Thảo luận nhóm -Đại diện TL , bs -Ghi bài -TL - Suy nghĩ ,TL -Suy nghĩ , TL. - Trao đổi ,TL. -Quan sát ,TL - Suy nghĩ ,TL. - Bàn luận , trình bày - Thảo luận . - Đ/diện TL , bs - Ghi bài. -Đọc -Trao đổi ,TL . -Nhắc lại -Đọc II. Đọc- hiểu văn bản . Thể loại và bố cục . - Thể loại : tự sự – Truyện ngắn . - Bố cục : Cuộc chia tay của 2 anh em ruột khi gia đình tan vỡ . - Có 3 sự việc được kể trong cuộc chia tay này : + Chia đồ chơi . + Chia tay lớp học . + Hai anh em chia tay nhau . Phân tích : a) Hai anh em và những cuộc chia tay . - Thủy khinh hoàng sợ hãi , đau đớn ,run lên bần bật , nức nở suốt đêm . - Thành cố nén mình nhưng nước mắt vẫn tuôn trào như suối , ướt đẫm cả gối và tay áo. - Vì chia đồ chơi là giờ chia tay đã đến . - Vì 2 anh em rất yêu thương nhau . -N/thuật kể chuyện xen m/tả và biểu cảm => Khắc sâu hoàn cảnh bất thườn trớ trêu , đáng thương của 2 em. * Tình cảm 2 anh em : - Luôn ở bên nhau , yêu thương nhau. - Nhường nhau không muốn chia búp bê. - Đau đớn ,khóc lặng người khi phải chia xa . b)Nghệ thuật kể chuyện . - Kể chuyện xen m/tả và biểu cảm - Đối thoại linh hoạt . - Ngôi kể thứ nhất – nv Thành – người anh tự kể chuyện nhà mình . c)Bài học rút ra từ câu chuyện: - Vai trò quan trọng của gia đình đ/với sự p/triển của trẻ em. - Vai trò và trách nhiệm của cha mẹ đối với con cái . - Đảm bảo quyền sống hạnh phúc của trẻ em. 2) Tổng kết : * Ghi nhớ : Sgk. 3- Củng cố : Lồng trong phần tổng kết . 4- Dặn dò : Học bài và soạn bài : Ca dao , dân ca. ==================&==================== Lớp dạy 7A tiết: Ngày: Sĩ số: Vắng: 7B tiết: Ngày : Sĩ số: Vắng: 7C tiết: Ngày: Sĩ số: Vắng: Tiết 7 BỐ CỤC TRONG VĂN BẢN I.Mục tiêu bài học: 1- Kiến thức: - Thấy được tầm quan trọng của bố cục trong văn bản. - Bước đầu hiểu rõ thế nào là bố cục rành mạch, hợp lý. - Tích hợp với phần văn trong văn bản. 2- Kỹ năng : Có ý thức xây dựng bố cục khi viết văn bản. 3- Thái độ : Yêu quý bộ môn, có tính cẩn thận và biết lập kế hoạch cho công việc. II.Chuẩn bị đồ dùng : Gv : Giáo án , b.phụ Hs : vở , Sgk . III.Các bước lên lớp: 1) Tổ chức: 2) Kiểm tra bài cũ : 3) Bài mới : Hoạt động của GV HĐ của HS Nội dung cần đạt HĐ 1 Hình thành khái niệm văn bản - Yêu cầu HS đọc bài tập SGK và trả lời câu hỏi cho bài tập đó. ] GV chuẩn xác kiến thức trên bảng phụ, và rút ra KL. HĐ 2 Tìm hiểu mục 2 -Yêu cầu hs đọc bài tập mục II.2-Sgk. ?- So với vb cùng tên ở Sgk Ngữ văn 6, thì vb nay có gì giống và khác nhau ? - NX, chuẩn xác kiến thức HĐ 3 tìm hiểu mục 3 - Yêu cầu HS thảo luận nhóm theo câu hỏi ở mục 3 – SGK ( 2 phút ) - Gọi đại diện TL, bổ sung, chuẩn xác kiến thức trên bảng phụ. - KQ, yêu cầu HS đọc ghi nhớ HĐ 4 Hướng dẫn luyện tập - HD học sinh làm bài tập 2, 3 - Gọi HS trả lời. - GV sửa chữa - Đọc, trao đổi, TL. - Quan sát, ghi bài - TL nhóm - Đại diện TL, bổ sung - Đọc - Làm bài tập I. Bố cục và những yêu cầu về bố cục trong văn bản. 1. Bố cục của văn bản . * Bài tập: SGK * Đơn xin gia nhập đội TNTP Hồ Chí Minh ( Bảng phụ ). Kết luận : Sự sắp đặt nd các phần trong vb theo 1 trình tự hợp lí được gọi là bố cục . Vì vậy khi xd văn bản cần quan tâm tới bố cục . 2. Những yêu cầu về bố cục trong văn bản . * Bài tập : Sgk - Văn bản 1: Các ý lộn xộn, bố cục không hợp lý, không sắp xếp theo đúng trình tự thời gian , sự việc, khiến văn bản trở nên vô lý ( Nhất là câu cuối không

File đính kèm:

  • docGiáo an 7 2012-2013.doc
  • docBÌA GA 7.doc