Giáo án Thể dục Lớp 9 - Chương trình học kì I - Trường THCS Phúc Than

I. Mục tiêu bài học

1. Về phẩm chất:

Bài học góp phần bồi dưỡng tinh thần nhân ái, chăm chỉ, trách nhiệm cho HS, cụ thể:

- Rèn cho HS ý thức tự giác, trách nhiệm khi tham gia luyện tập trong giờ học.

- Nhận thức được tầm quan trọng của tinh thần tập thể, đoàn kết giúp đỡ nhau

trong luyện tập.

- Nhận thức được tầm quan trọng của ý trí vươn lên vượt qua khó khăn, nỗ lực

phấn đấu để đạt kết quả tốt trong luyện tập.

- Thể hiện sự yêu thích môn học.

2. Về năng lực:

Bài học góp phần hình thành, phát triển các năng lực sau đây:

2.1. Năng lực chung

- Năng lực tự chủ và tự học: Học sinh biết tự tìm kiếm, đánh giá nguồn thông tin

phù hợp với mục đích nhiệm vụ học tập của mình.

- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết sử dụng thuật ngữ, kết hợp với hình ảnh quan

sát được để trình bày thông tin; biết hợp tác trong nhóm để thực hiện nhiệm vụ học tập.

2.2. Năng lực đặc thù

- Nhận biết được các yếu tố dinh dưỡng cơ bản có ảnh hưởng trong tập luyện và

phát triển tố chất sức bền.

- Nhận biết được một số nguyên tắc trong rèn luyện sức bền và vận dụng luyện tập

để nâng cao thành tích.

- Vận dụng được các quy định của đặc thù bộ môn vào quá trình tập luyện an toàn

và hiệu quả.

pdf90 trang | Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 05/05/2023 | Lượt xem: 126 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Thể dục Lớp 9 - Chương trình học kì I - Trường THCS Phúc Than, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: Ngày giảng: Tiết 1: LÝ THUYẾT - Mục tiêu, nội dung chương trình Thể dục lớp 9 (tóm tắt). - Lý thuyết: Một số hướng dẫn luyện tập sức bền. I. Mục tiêu bài học 1. Về phẩm chất: Bài học góp phần bồi dưỡng tinh thần nhân ái, chăm chỉ, trách nhiệm cho HS, cụ thể: - Rèn cho HS ý thức tự giác, trách nhiệm khi tham gia luyện tập trong giờ học. - Nhận thức được tầm quan trọng của tinh thần tập thể, đoàn kết giúp đỡ nhau trong luyện tập. - Nhận thức được tầm quan trọng của ý trí vươn lên vượt qua khó khăn, nỗ lực phấn đấu để đạt kết quả tốt trong luyện tập. - Thể hiện sự yêu thích môn học. 2. Về năng lực: Bài học góp phần hình thành, phát triển các năng lực sau đây: 2.1. Năng lực chung - Năng lực tự chủ và tự học: Học sinh biết tự tìm kiếm, đánh giá nguồn thông tin phù hợp với mục đích nhiệm vụ học tập của mình. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết sử dụng thuật ngữ, kết hợp với hình ảnh quan sát được để trình bày thông tin; biết hợp tác trong nhóm để thực hiện nhiệm vụ học tập. 2.2. Năng lực đặc thù - Nhận biết được các yếu tố dinh dưỡng cơ bản có ảnh hưởng trong tập luyện và phát triển tố chất sức bền. - Nhận biết được một số nguyên tắc trong rèn luyện sức bền và vận dụng luyện tập để nâng cao thành tích. - Vận dụng được các quy định của đặc thù bộ môn vào quá trình tập luyện an toàn và hiệu quả. II. Địa điểm - Phương tiện - Địa điểm: sân tập - Phương tiện: + Giáo viên: chuẩn bị giáo án, trang phục thể thao, còi và tài liệu liên quan đến rèn luyện sức bền. + Học sinh: chuẩn bị trang phục thể thao, sưu tầm các tài liệu về rèn luyện sức bền. III. Phương pháp và hình thức tổ chức dạy học - Phương pháp dạy học chính: Trực quan, sử dụng lời nói. - Hình thức dạy học chính: Hoạt động nhóm. IV. Tiến trình dạy và học NỘI DUNG L.V.Đ PHƯƠNG PHÁP TỔ CHỨC I. PHẦN MỞ ĐẦU GV nhận lớp kiểm tra sĩ số. Giới thiệu nội dung yêu cầu giờ học ngắn gọn. 5- 6’ Cán sự báo cáo II. PHẦN CƠ BẢN 1. Giới thiệu mục tiêu nội dung chương trình môn thể dục 9 2. Một số hiểu biết về sức bền Sức bền có một vị trí ý nghĩa vô cùng quan trọng trong đời sống, nếu không có sức bền con người mới làm việc, học tập đã cảm thấy mệt mỏi, như vậy sẽ không bao giờ có kết quả cao. Sức bền là khả năng của cơ thể chống lại sự mệt mỏi khi học tập lao động hay luyện tập thể dục thể thao kéo dài. Là khả năng của của cơ thể khi thực hiện các công việc nói chung trong một thời gian dài Là khả năng của cơ thể khi thực hiện chuyên môn sâu một hoạt động, lao động hay bài tập thể thao trong một thời gian dài. Không, mà do luyện tập mới có * Một số nguyên tắc, phương pháp và hình thức tập luyện - Một số nguyên tắc. + Tập phù hợp với sức khỏe của mỗi người: Tùy theo lứa tuổi, sức khẻo và giới tính mà tập luyện cho phù hợp + Tập từ nhẹ đến nặng dần: Những buổi tập đàu tiên cần tập nhẹ nhàng, với tốc độ chậm hoặc 300-350m sau đó tăng dần thời gian khoảng cách tốc độ lên một chút + Tập thường xuyên hàng ngày hoặc 3- 4 lần/tuần một cách kiên trì, không nóng vội. + Trong một giờ học, sức bền phải học sau các nội dung khác và bố trí ở cuối phần cơ bản. + Tập xong không dừng lại đột ngột, mà cần phải tập các động tác hồi tĩnh trong vài phút. 30- 32’ GV giới thiệu về mục tiêu của môn học. HS nghe và ghi GV giới thiệu một cách tóm tắt GV giới thiệu cho học sinh về vị trí ý nghĩa của sức bền GV đặt câu hỏi? ? Vậy theo em sức bền là gì? GV giới thiệu 2 loại sức bền + Sức bền chung + Sức bền chuyên môn. ? Có phải sức bền tự nhiên mà có không? Chia lớp theo nhóm và trả lời một số câu hỏi sau ? Em hãy cho biết sức bền là gì? ? Một người chưa tập chạy bao giờ, mà ngay buổi đầu tiên đã chạy 1000 m như vậy có được không? ? Em đã tự tập chạy bền bao giờ chưa? ? Em có định tập sức bền không? ? Theo em nên luyện tập sức bền vào lúc nào, hình thức nào? ? Sau khi tập chạy bền xong đứng lại ngay đúng hay sai? Vì sao? - Cho từng nhóm trả lời, GV bổ sung + Song song với việc chạy, cần rèn luyện kĩ thuật bước chạy, cách thở trong khi chạy, cách chạy qua một số chướng ngại vật trên đường chạy và các động tác hồi tĩnh. III. PHẦN KẾT THÚC GV nhận xét chung giờ học. Giao bài tập. Về xem lại bài, tìm hiểu xem những hình thức và phương pháp tập luyện đơn giản 3- 5’ Cho HS nhắc lại nội dung bài học, lớp nhận xét. GV bổ sung ý kiến và tóm tắt lại nội dung toàn Ngày soạn: Ngày giảng: Tiết 2: LÝ THUYẾT Biên chế tổ tập luyện, chọn cán sự và một số quy định khi học tập bộ môn Lý thuyết: Một số hướng dẫn luyện tập sức bền (tiếp). I. Mục tiêu bài học 1. Về phẩm chất: Bài học góp phần bồi dưỡng tinh thần nhân ái, chăm chỉ, trách nhiệm cho HS, cụ thể: - Rèn cho HS ý thức tự giác, trách nhiệm khi tham gia luyện tập trong giờ học. - Nhận thức được tầm quan trọng của tinh thần tập thể, đoàn kết giúp đỡ nhau trong luyện tập. - Nhận thức được tầm quan trọng của ý trí vươn lên vượt qua khó khăn, nỗ lực phấn đấu để đạt kết quả tốt trong luyện tập. - Thể hiện sự yêu thích môn học. 2. Về năng lực: Bài học góp phần hình thành, phát triển các năng lực sau đây: 2.1. Năng lực chung - Năng lực tự chủ và tự học: Học sinh biết tự tìm kiếm, đánh giá nguồn thông tin phù hợp với mục đích nhiệm vụ học tập của mình. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết sử dụng thuật ngữ, kết hợp với hình ảnh quan sát được để trình bày thông tin; biết hợp tác trong nhóm để thực hiện nhiệm vụ học tập. 2.2. Năng lực đặc thù - Nhận biết được các yếu tố dinh dưỡng cơ bản có ảnh hưởng trong tập luyện và phát triển tố chất sức bền. - Nhận biết được một số nguyên tắc trong rèn luyện sức bền và vận dụng luyện tập để nâng cao thành tích. - Vận dụng được các quy định của đặc thù bộ môn vào quá trình tập luyện an toàn và hiệu quả. II. Địa điểm - Phương tiện - Địa điểm: sân tập - Phương tiện: + Giáo viên: chuẩn bị giáo án, trang phục thể thao, còi và tài liệu liên quan đến rèn luyện sức bền. + Học sinh: chuẩn bị trang phục thể thao, sưu tầm các tài liệu về rèn luyện sức bền. III. Phương pháp và hình thức tổ chức dạy học - Phương pháp dạy học chính: Trực quan, sử dụng lời nói. - Hình thức dạy học chính: Hoạt động nhóm, tập luyện. IV. Tiến trình dạy và học NỘI DUNG L.V.Đ PHƯƠNG PHÁP TỔ CHỨC I. PHẦN MỞ ĐẦU GV nhận lớp kiểm tra sĩ số Giới thiệu nội dung yêu cầu giờ học ngắn gọn II. PHẦN CƠ BẢN 1. Một số nguyên tắc và phương pháp hình thức tập luyện * Một số hình thức và phương pháp tập luyện đơn giản. - Tập sức bền bằng trò chơi vận động hoặc tập một số bài tập như nhảy dây bền, tâng cầu tối đa, tập chạy phối hợp với thở, chạy vượt chướng ngại vật. để tập luyện các vượt một số chướng ngại vật thường gặp trên đường chạy tự nhiên - Tập sức bền bằng đi bộ hoặc chạy trên địa hình tự nhiên theo nhóm sức khoẻ. 8-10’ 28-30’ Cán sự báo cáo - GV đưa ra một số phương pháp tập luyện sức bền đơn giản - (Tập sức bền bằng trò chơi vận động, bài tập, theo thời gian và các môn thể thao) ? Khi tập chạy xong cần phải làm gì? - GV chốt lại: Hình thức tập rất phong phú, phương pháp tập đơn giản. Nếu có ý thức giữ gìn và nâng cao sức khoẻ ai cũng có thể - Tập sức bền bằng các môn có tác dụng rèn luyện sức bền như đi bộ thể thao, chạy cự ly TB, dài. - Có thể tập cá nhân hoặc theo nhóm, tại chổ hoặc di chuyển theo vòng số 8 khi đi bộ, chạy. Thời gian tập luyện thích hợp vào sáng sơm hoặc chiều tối trước khi ăn cơm Hình thức tập luyện rất phong phú, phương pháp tập luyện đơn giản, nếu có ý thức giữ gìn và nâng cao sức khoẻ ai cũng có thể tự tập được, điểm khó là cần tập thường xuyên, kiên trì theo sức khoẻ của mình. 2. Một số qui định khi tập luyện bộ môn: - Có ý thức tự giác tập luyện bộ môn. - Có tác phong nhanh nhẹn, tính kỉ luật trong hoạt động TDTT, có thói quen giữ gìn vệ sinh chung. - Biết vận dụng kiến thức đã học vào nếp sống sinh hoạt hằng ngày để giữ gìn sức khoẻ. - Thực hiện nếp sống lành mạnh, không hút thuốc lá, không uống rư- ợu, không dùng các chất kích thích như ma tuý.v..v. - Trang phục, đi giày tất đầy đủ trong các giờ học. III. PHẦN KẾT THÚC GV nhận xét chung giờ học Giao bài tập Về xem lại bài, và chuẩn bị cho tiết sau tiếp tục ra sân bãi 3 - 5’ tập được, điểm khó ở đây là cần tập thường xuyên kiên trì theo sức khoẻ của mình ? Em hãy nêu một số hình thức tập luyện sức bền? - Vậy tập luyện thể dục theo em nghĩ cần có những qui định như thế nào để bảo đảm an toàn? - Giáo viên nêu một số qui định trong giờ học thể dục. - Cho HS nhắc lại nội dung bài học, lớp nhận xét - GV bổ sung ý kiến và tóm tắt lại nội dung toàn bài Ngày soạn: 12/9/2020 Ngày giảng: 14/9: 9A5 15/9: 9A3 Tiết 3: BÀI THỂ DỤC + CHẠY BỀN Bài Thể dục: Học từ nhịp 1 – 10 (nam và nữ). Chạy bền: I. Mục tiêu bài học 1. Về phẩm chất: Bài học góp phần bồi dưỡng tinh thần chăm chỉ, trách nhiệm cho HS, cụ thể: - Rèn cho HS ý thức tự giác, trách nhiệm khi tham gia luyện tập trong giờ học. - Đoàn kết và giúp đỡ bạn trong luyện tập. - Luôn nỗ lực phấn đấu để đạt kết quả tốt trong luyện tập. - Thể hiện sự yêu thích môn học. 2. Về năng lực: Bài học góp phần hình thành, phát triển các năng lực sau đây: 2.1. Năng lực chung - Năng lực tự chủ và tự học: Học sinh biết chủ động sưu tầm tranh, ảnh phục vụ cho bài học. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết sử dụng thuật ngữ, kết hợp với hình ảnh quan sát được để trình bày thông tin; biết hợp tác trong nhóm để thực hiện nhiệm vụ học tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: HS biết tự tổ chức hình thức tập luyện nhằm đạt kết quả tốt cho nhiệm vụ học tập của bản thân. 2.2. Năng lực đặc thù - Nhận biết được các yếu tố dinh dưỡng cơ bản có ảnh hưởng trong tập luyện và phát triển thể chất. - Biết quan sát tranh ảnh và động tác làm mẫu của giáo viên để vận dụng vào luyện tập. - Thực hiện các động tác thể dục từ nhịp 1 đến nhịp 10. - Tự sửa được động tác thông qua nghe, quan sát và luyện tập. - Thể hiện được các nhịp của bài thể dục. II. Địa điểm - Phương tiện - Địa điểm: sân tập - Phương tiện: + Giáo viên: chuẩn bị giáo án, trang phục thể thao, còi và tranh ảnh liên quan + Học sinh: chuẩn bị trang phục thể thao, sưu tầm tranh ảnh về bài thể dục. III. Phương pháp và hình thức tổ chức dạy học - Phương pháp dạy học chính: Trực quan, sử dụng lời nói, làm mẫu, tập luyện. - Hình thức dạy học chính: Tập luyện: theo tập thể, theo nhóm tổ, cặp đôi. IV. Tiến trình dạy và học NỘI DUNG ĐỊNH LƯỢNG PHƯƠNG PHÁP TỔ CHỨC A. PHẦN MỞ ĐẦU 1. Nhận lớp: - HS tập trung ổn định tổ chức. Lớp trưởng báo cáo sĩ số. 8’ Đội hình nhận lớp x x x x x x x - GV nhận lớp phổ biến nội dung yêu cầu của giờ học. - GV kiểm tra trang phục và sức khỏe HS. 2. Khởi động: - Tập các động tác tay cao, tay ngực, chân, vặn mình, gập thân đánh tay. - Xoay các khớp. - Ép dọc, ép ngang. 2l x 8n x x x x x x x x x x x x x x x Đội hình khởi động x x x x x x x x x x x x x x x ∆ - Cán sự điều khiển. - GV quan sát, sửa sai. B. PHẦN CƠ BẢN 1. Bài TD: - Học từ nhịp 1 – 10 (Bài thể dục phát triển chung nam, nữ riêng) * Nam: * Nữ : - Tổ chức tập luyện đồng loạt, nhóm/tổ, cặp đôi. * Thi trình diễn giữa các tổ 2. Chạy bền - Một số động tác hồi tĩnh sau khi chạy. - Luyện tập chạy bền 32’ - GV hướng dẫn HS nghiên cứu tranh ảnh hình mẫu của động tác, làm mẫu, phân tích động tác. - HS tập trung lắng nghe, tự nghiên cứu tranh ảnh theo nhóm nam, nữ. - HS tự giác, tích cực tham gia tập luyện. Đội hình tập x x x x x Nhóm 1 x x x x x Nhóm 2 - GV di chuyển, quan sát, sửa sai. - GV tổ chức cho HS luyện tập dưới các hình thức đồng loạt, nhóm/tổ, cặp đôi. - HS luyện tập theo yêu cầu của GV. - Các tổ cử đại diện hoặc cả tổ lên trình diễn. Các tổ còn lại quan sát và nhận xét. - GV nhận xét, đánh giá trọng tậm - HS chạy theo nhóm sức khoẻ. - GV quan sát, đôn đốc, nhận xét. C. PHẦN KẾT THÚC 5’ 1. Hồi tĩnh: - HS thực hiện các động tác vươn thở kết hợp thả lỏng toàn thân. 2. Nhận xét và hướng dẫn về nhà: - Ôn các nhịp từ 1-10, tìm hiểu từ N10-18 (nữ) N10-19(nam) 3. Xuống lớp: - HS thả lỏng tích cực - GV nhận xét giờ học và giao BT về nhà cho HS. Đội hình xuống lớp x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x ∆ Ngày soạn: 12/9/2020 Ngày giảng: 15/9: 9A5 16/9: 9A3 TIẾT 4: BÀI THỂ DỤC + CHẠY BỀN Bài Thể dục: Ôn từ nhịp 1- 10; Học từ nhịp 11 – 18 (nữ), 11- 19 (nam). Chạy bền: Luyện tập chạy bền. I. Mục tiêu bài học 1. Về phẩm chất: Bài học góp phần bồi dưỡng tinh thần chăm chỉ, trách nhiệm cho HS, cụ thể: - Rèn cho HS ý thức tự giác, trách nhiệm khi tham gia luyện tập trong giờ học. - Đoàn kết và giúp đỡ bạn trong luyện tập. - Luôn nỗ lực phấn đấu để đạt kết quả tốt trong luyện tập. - Thể hiện sự yêu thích môn học. 2. Về năng lực: Bài học góp phần hình thành, phát triển các năng lực sau đây: 2.1. Năng lực chung - Năng lực tự chủ và tự học: Học sinh biết chủ động sưu tầm tranh, ảnh phục vụ cho bài học. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết sử dụng thuật ngữ, kết hợp với hình ảnh quan sát được để trình bày thông tin; biết hợp tác trong nhóm để thực hiện nhiệm vụ học tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: HS biết tự tổ chức hình thức tập luyện nhằm đạt kết quả tốt cho nhiệm vụ học tập của bản thân. 2.2. Năng lực đặc thù - Nhận biết được các yếu tố dinh dưỡng cơ bản có ảnh hưởng trong tập luyện và phát triển thể chất. - Biết quan sát tranh ảnh và động tác làm mẫu của giáo viên để vận dụng vào luyện tập. - Thực hiện các động tác thể dục từ nhịp 11-18(nam); 11-19(nữ). - Tự sửa được động tác thông qua nghe, quan sát và luyện tập. - Thể hiện được các nhịp của bài thể dục. II. Địa điểm - Phương tiện - Địa điểm: sân tập - Phương tiện: + Giáo viên: chuẩn bị giáo án, trang phục thể thao, còi và tranh ảnh liên quan + Học sinh: chuẩn bị trang phục thể thao, sưu tầm tranh ảnh về bài thể dục. III. Phương pháp và hình thức tổ chức dạy học - Phương pháp dạy học chính: Trực quan, sử dụng lời nói, làm mẫu, tập luyện. - Hình thức dạy học chính: Tập luyện: theo tập thể, theo nhóm tổ, cặp đôi. IV. Tiến trình dạy và học NỘI DUNG ĐỊNH LƯỢNG PHƯƠNG PHÁP TỔ CHỨC A. PHẦN MỞ ĐẦU 1. Nhận lớp: - HS tập trung ổn định tổ chức. 8’ Đội hình nhận lớp x x x x x x x Lớp trưởng báo cáo sĩ số. - GV nhận lớp phổ biến nội dung yêu cầu của giờ học. - GV kiểm tra trang phục và sức khỏe HS. 2. Khởi động: - Tập các động tác tay cao, tay ngực, chân, vặn mình, gập thân đánh tay. - Xoay các khớp. - Ép dọc, ép ngang. 2l x 8n x x x x x x x x x x x x x x x Đội hình khởi động x x x x x x x x x x x x x x x ∆ - Cán sự điều khiển. - GV quan sát, sửa sai. B. PHẦN CƠ BẢN 1. Bài TD: - Ôn từ nhịp 1-10 - Học từ nhịp 11 – 18 (nam); Nhịp 11-19 (nữ) * Nam : * Nữ : * Củng cố : Thực hiện từ nhịp 1 – 18(nam); nhịp 1- 19 (nữ) 3. Chạy bền: Luyện tập chạy dích dắc tiếp sức. 32’ - GV phân tích kĩ thuật, thị phạm - HS quan sát, thực hiên. - Sau đó GV chia lớp thành 2 nhóm. - Các nhóm tự ôn. - Cán sự điều khiển. - GV quan sát, đôn đốc, sửa sai. - Đội hình tập : x x x x x Nhóm 1 x x x x x Nhóm 2 - Các nhóm HS thực hiện. - HS khác quan sát, nhận xét. - GV quan sát, nhận xét. - GV giới thiệu thực hiện. Tổ chức cho HS tập luyện. - HS tập luyện. - GV điều khiển, đôn đốc, nhắc nhở. Đội hình tập luyện xxxxxxxx xxxxxxxx C. PHẦN KẾT THÚC 1. Hồi tĩnh: - HS thực hiện các động tác vươn thở kết hợp thả lỏng toàn thân. 2. Nhận xét, hướng dẫn HS luyện tập về nhà. 3. Xuống lớp: 5’ - HS thả lỏng tích cực - GV nhận xét giờ học và giao BT về nhà cho HS. Đội hình xuống lớp x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x ∆ Ngày soạn: 20/09/2020 Ngày giảng: 21/9: 9A5 22/9: 9A3 TIẾT 5: BÀI TD + CHẠY BỀN Bài Thể dục: Ôn từ nhịp 1-18 (nữ), 1-19 (nam). Học từ nhịp 19-29 (nữ); 20-26 (nam). Chạy bền: I. Mục tiêu bài học 1. Về phẩm chất: Bài học góp phần bồi dưỡng tinh thần chăm chỉ, trách nhiệm cho HS, cụ thể: - HS tự giác, trách nhiệm khi tham gia luyện tập trong giờ học. - Đoàn kết và giúp đỡ bạn trong luyện tập. - Luôn nỗ lực phấn đấu để đạt kết quả tốt trong luyện tập. - Thể hiện sự yêu thích môn học. 2. Về năng lực: Bài học góp phần hình thành, phát triển các năng lực sau đây: 2.1. Năng lực chung - Năng lực tự chủ và tự học: Học sinh biết chủ động sưu tầm tranh, ảnh phục vụ cho bài học. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết sử dụng thuật ngữ, kết hợp với hình ảnh quan sát được để trình bày thông tin; biết hợp tác trong nhóm để thực hiện nhiệm vụ học tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: HS biết tự tổ chức hình thức tập luyện nhằm đạt kết quả tốt cho nhiệm vụ học tập của bản thân. 2.2. Năng lực đặc thù - Nhận biết được các yếu tố dinh dưỡng cơ bản có ảnh hưởng trong tập luyện và phát triển thể chất. - Biết quan sát tranh ảnh và động tác làm mẫu của giáo viên để vận dụng vào luyện tập. - Thực hiện các động tác thể dục từ nhịp 19-26(nam); 18-29(nữ). - Tự sửa được động tác thông qua nghe, quan sát và luyện tập. - Thể hiện được các nhịp của bài thể dục. II. Địa điểm - Phương tiện - Địa điểm: sân tập - Phương tiện: + Giáo viên: chuẩn bị giáo án, trang phục thể thao, còi và tranh ảnh liên quan + Học sinh: chuẩn bị trang phục thể thao, sưu tầm tranh ảnh về bài thể dục. III. Phương pháp và hình thức tổ chức dạy học - Phương pháp dạy học chính: Trực quan, sử dụng lời nói, làm mẫu, tập luyện. - Hình thức dạy học chính: Tập luyện: theo tập thể, theo nhóm tổ, cặp đôi. IV. Tiến trình dạy và học NỘI DUNG ĐỊNH LƯỢN G PHƯƠNG PHÁP TỔ CHỨC A. PHẦN MỞ ĐẦU 1. Nhận lớp: - HS tập trung ổn định tổ chức. Lớp trưởng báo cáo sĩ số. - GV nhận lớp phổ biến nội dung yêu cầu của giờ học. - GV kiểm tra trang phục và sức khỏe HS. 2. Khởi động: - Thực hiện các động tác: tay cao, tay ngực, chân, vặn mình, bụng, gập thân đánh tay. - Xoay các khớp. - Ép dọc, ép ngang. 8’ 2l x 8n Đội hình nhận lớp x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x Đội hình khởi động x x x x x x x x x x x x x x x ∆ - Cán sự điều khiển. - GV quan sát, sửa sai. B. PHẦN CƠ BẢN 1. Bài TD: - Ôn từ nhịp 1-18 (nữ), 1-19 (nam). - Học từ nhịp 19-29 (nữ), 20-26 (nam) * Nam : * Nữ : * Củng cố : Thực hiện từ nhịp 1 – 29 (nữ ), từ nhịp 1 – 26 (nam) 3. Chạy bền : Luyện tập chạy bền. 32’ - GV chia lớp thành 2 nhóm. + Nhóm Nam: Ôn từ nhịp 1-19. + Nhóm Nữ: Học từ nhịp 19-29 - GV phân tích kĩ thuật, thị phạm cho nhóm học mới. - Nhóm tự ôn cán sự điều khiển. - Sau 1 thời gian: + Nhóm Nam: Học từ nhịp 20- 26 + Nhóm Nữ: Ôn từ nhịp 1- 29. - GV phân tích kĩ thuật, thị phạm cho nhóm học mới. - Nhóm tự ôn cán sự điều khiển. - Sau 1 thời gian hai nhóm tự ôn. - GV quan sát, đôn đốc, sửa sai. - Đội hình tập : x x x x x Nhóm 1 x x x x x x x Nhóm 2 - HS thực hiện. - HS khác quan sát, nhận xét. - GV quan sát, nhận xét. - Học sinh chạy theo nhóm sức khoẻ. - GV quan sát, đôn đốc, nhận xét. Ngày soạn: 20/9/2020 Ngày giảng: 22/9: Lớp 9A5 23/9: Lớp 9A3 TIẾT 6: BÀI TD + CHẠY BỀN Bài Thể dục: Ôn từ nhịp 1 - 29(nữ), 1- 26 (nam). Học từ nhịp 27 – 36(nam). Chạy bền: I. Mục tiêu bài học 1. Về phẩm chất: Bài học góp phần bồi dưỡng tinh thần chăm chỉ, trách nhiệm cho HS, cụ thể: - HS tự giác, trách nhiệm khi tham gia luyện tập trong giờ học. - Đoàn kết và giúp đỡ bạn trong luyện tập. - Luôn nỗ lực phấn đấu để đạt kết quả tốt trong luyện tập. - Thể hiện sự yêu thích môn học. 2. Về năng lực: Bài học góp phần hình thành, phát triển các năng lực sau đây: 2.1. Năng lực chung - Năng lực tự chủ và tự học: Học sinh biết chủ động sưu tầm tranh, ảnh phục vụ cho bài học. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết sử dụng thuật ngữ, kết hợp với hình ảnh quan sát được để trình bày thông tin; biết hợp tác trong nhóm để thực hiện nhiệm vụ học tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: HS biết tự tổ chức hình thức tập luyện nhằm đạt kết quả tốt cho nhiệm vụ học tập của bản thân. 2.2. Năng lực đặc thù - Nhận biết được các yếu tố dinh dưỡng cơ bản có ảnh hưởng trong tập luyện và phát triển thể chất. - Biết quan sát tranh ảnh và động tác làm mẫu của giáo viên để vận dụng vào luyện tập. C. PHẦN KẾT THÚC 1. Hồi tĩnh: - HS thực hiện các động tác thả lỏng toàn thân 2. Nhận xét, đánh giá giờ học. 3. Xuống lớp: 5’ Đội hình thả lỏng - HS thả lỏng tích cực - GV nhận xét giờ học và giao BT về nhà cho HS. Đội hình xuống lớp x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x ∆ ∆ - Thực hiện các động tác thể dục từ nhịp 19-26(nam); 18-29(nữ). - Tự sửa được động tác thông qua nghe, quan sát và luyện tập. - Thể hiện được các nhịp của bài thể dục. II. Địa điểm - Phương tiện - Địa điểm: sân tập - Phương tiện: + Giáo viên: chuẩn bị giáo án, trang phục thể thao, còi và tranh ảnh liên quan + Học sinh: chuẩn bị trang phục thể thao, sưu tầm tranh ảnh về bài thể dục. III. Phương pháp và hình thức tổ chức dạy học - Phương pháp dạy học chính: Trực quan, sử dụng lời nói, làm mẫu, tập luyện. - Hình thức dạy học chính: Tập luyện: theo tập thể, theo nhóm tổ, cặp đôi. IV. Tiến trình dạy và học NỘI DUNG ĐỊNH LƯỢNG PHƯƠNG PHÁP TỔ CHỨC A. PHẦN MỞ ĐẦU 1. Nhận lớp: - HS tập trung ổn định tổ chức. Lớp trưởng báo cáo sĩ số. - GV nhận lớp phổ biến nội dung yêu cầu của giờ học. - GV kiểm tra trang phục và sức khỏe HS. 2. Khởi động: - Thực hiện các động tác: tay cao, tay ngực, chân, vặn mình, bụng, gập thân đánh tay. - Xoay các khớp. - Ép dọc, ép ngang. 8’ 2l x 8n Đội hình nhận lớp x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x Đội hình khởi động x x x x x x x x x x x x x x x ∆ - Cán sự điều khiển. - GV quan sát, sửa sai. B. PHẦN CƠ BẢN 1. Bài TD: - Ôn từ nhịp 1-29 (nữ), 1-26 (nam) - Học từ nhịp 27-36 (nam) 32’ - GV chia lớp thành 2 nhóm. + Nhóm Nữ: Ôn từ nhịp 1 – 29. + Nhóm Nam: Học từ nhịp 27 – 36. - GV phân tích kĩ thuật, thị phạm cho nhóm học mới. - Nhóm tự ôn cán sự điều khiển. Đội hình tập x x x x x Nhóm x x x x x x x Nhóm * Củng cố : Thực hiện từ nhịp 1 – 29 (nữ ), từ nhịp 1 – 36 (nam) 3. Chạy bền : Luyện tập chạy bền trên địa hình tự nhiên 1 2 - GV tổ chức luyện tập ôn nội dung theo nhóm nam, nữ; cặp đôi nam-nữ - HS thực hiện. - HS khác quan sát, nhận xét. - GV quan sát, nhận xét. Đội hình tập luyện - GV nhắc nhở, quán triệt nội dung, thái độ trước khi chạy. - HS nghiêm túc thực hiện theo yêu cầu. C. PHẦN KẾT THÚC 1. Hồi tĩnh: - HS thực hiện các động thả lỏng toàn thân. 2. Nhận xét, đánh giá, BTVN 3. Xuống lớp: 5’ Đội hình thả lỏng - HS thả lỏng tích cực - GV nhận xét giờ học và giao BT về nhà cho HS. Đội hình xuống lớp x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x ∆ ∆ Ngày soạn: 27/09/2020 Ngày giảng: 28/09: 9A5 29/09: 9A3 TIẾT 7: BÀI TD + CHẠY BỀN Bài Thể dục: Ôn từ nhịp 1 - 29(nữ), 1- 36 (nam). Học từ nhịp 30 – 39(nữ), 37 – 40(nam). Chạy bền: Luyện tập chạy bền trên địa hình tự nhiên. I. Mục tiêu bài học: 1. Về phẩm chất: Bài học góp phần bồi dưỡng tinh thần chăm chỉ, trách nhiệm cho HS, cụ thể: - HS tự giác, trách nhiệm khi tham gia luyện tập trong giờ học. - Đoàn kết và giúp đỡ bạn trong luyện tập. - Luôn nỗ lực phấn đấu để đạt kết quả tốt trong luyện tập. 2. Về năng lực: Bài học góp phần hình thành, phát triển các năng lực sau đây: 2.1. Năng lực chung - Năng lực tự chủ và tự học: Học sinh biết chủ động sưu tầm tranh, ảnh phục vụ cho bài học. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết sử dụng thuật ngữ, kết hợp với hình ảnh quan sát được để trình bày thông tin về động tác; biết hợp tác trong nhóm để thực hiện nhiệm vụ học tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: HS biết tự tổ chức hình thức tập luyện nhằm đạt kết quả tốt cho nhiệm vụ học tập của bản thân. 2.2. Năng lực đặc thù - Nhận biết được các yếu tố dinh dưỡng cơ bản có ảnh hưởng trong tập luyện và phát triển thể chất. - Biết quan sát tranh ảnh và động tác làm mẫu của giáo viên để vận dụng vào luyện tập. - Thực hiện các động tác thể dục từ nhịp 37- 40(nam); 30-39(nữ). - Tự sửa được động tác thông qua nghe, quan sát và luyện tập. - Thể hiện được các nhịp của bài thể dục. II. Địa điểm - Phương tiện - Địa điểm: sân tập - Phương tiện: + Giáo viên: chuẩn bị giáo án, trang phục

File đính kèm:

  • pdfgiao_an_the_duc_lop_9_chuong_trinh_hoc_ki_i_truong_thcs_phuc.pdf