Giáo án Tập đọc tuần 34_ Đoàn Nam Giang

I. Mục tiêu

1. Kiến thức:

- Đọc lưu loát được cả bài, đọc đúng các từ khó, dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ.

- Ngắt, nghỉ hơi đúng sau dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ.

- Đọc với giọng kể chuyện, nhẹ nhàng, phân biệt được lời của các nhân vật trong truyện.

2. Kỹ năng:

- Hiểu ý nghĩa của các từ mới: ế hàng, hết nhẵn.

- Hiểu nội dung và ý nghĩa của bài: Câu chuyện cho ta thấy sự thông cảm sâu sắc và cách an ủi rất tế nhị của một bạn nhỏ đối với bác hàng xóm làm nghề nặn đồ chơi. Giáo dục các con lòng nhân hậu, tình cảm quý trọng người lao động.

3. Thái độ: Ham thích môn học.

II. Chuẩn bị

- GV: Tranh minh hoạ trong bài tập đọc. Bảng ghi sẵn từ, câu cần luyện đọc. Một số các con vật nặn bằng bột.

- HS: SGK.

III. Các hoạt động

 

doc33 trang | Chia sẻ: oanhnguyen | Lượt xem: 1156 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Tập đọc tuần 34_ Đoàn Nam Giang, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 34 Thứ ngày tháng năm 200…… HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ ----------------------------------- MÔN: TẬP ĐỌC Tiết: NGƯỜI LÀM ĐỒ CHƠI I. Mục tiêu Kiến thức: Đọc lưu loát được cả bài, đọc đúng các từ khó, dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ. Ngắt, nghỉ hơi đúng sau dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ. Đọc với giọng kể chuyện, nhẹ nhàng, phân biệt được lời của các nhân vật trong truyện. Kỹ năng: Hiểu ý nghĩa của các từ mới: ế hàng, hết nhẵn. Hiểu nội dung và ý nghĩa của bài: Câu chuyện cho ta thấy sự thông cảm sâu sắc và cách an ủi rất tế nhị của một bạn nhỏ đối với bác hàng xóm làm nghề nặn đồ chơi. Giáo dục các con lòng nhân hậu, tình cảm quý trọng người lao động. Thái độ: Ham thích môn học. II. Chuẩn bị GV: Tranh minh hoạ trong bài tập đọc. Bảng ghi sẵn từ, câu cần luyện đọc. Một số các con vật nặn bằng bột. HS: SGK. III. Các hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động (1’) 2. Bài cũ (3’) Lượm Gọi HS lên đọc và trả lời câu hỏi về nội dung bài Lượm. Nhận xét, cho điểm HS. 3. Bài mới Giới thiệu: (1’) Cho HS xem một số con vật được nặn bằng bột và giới thiệu: Đây là món đồ chơi rất phổ biến trong dân gian xưa kia. Bằng sự khéo léo của đôi bàn tay, các nghệ nhân nặn bột đã mang đến cho trẻ con những đồ chơi hết sức lí thú như hình Tôn Ngộ Không. Chư Bát Giới những con hổ, con nai, bông hoa, cái kèn, … Nhưng đến ngày nay, chúng ta rất ít khi được gặp những nghệ nhân nặn bột đồ chơi vì các con đã có thêm nhiều loại đồ chơi hiện đại khác. Trong bài tập đọc này, chúng ta sẽ cùng tìm hiểu về cuộc sống của một nghệ nhân nặn đồ chơi thời xưa để thêm hiểu về công việc của họ. Phát triển các hoạt động (27’) v Hoạt động 1: Luyện đọc a) Đọc mẫu GV đọc mẫu đoạn 1, 2. Giọng kể: nhẹ nhàng, tình cảm. Giọng bạn nhỏ: xúc động, cầu khẩn khi giữ bác hàng xóm ở lại thành phố; nhiệt tình, sôi nổi khi hứa sẽ cùng các bạn mua đồ chơi của bác. b) Luyện phát âm Tổ chức cho HS luyện phát âm các từ sau: + bột màu, nặn, Thạch Sanh, sặc sỡ, suýt khóc, cảm động, món tiền, hết nhẵn hàng,… Yêu cầu HS đọc từng câu. c) Luyện đọc đoạn Yêu cầu HS tìm cách đọc và luyện đọc từng đoạn trước lớp. Yêu cầu HS đọc nối tiếp theo đoạn trước lớp, GV và cả lớp theo dõi để nhận xét. Chia nhóm HS và theo dõi HS đọc theo nhóm. d) Thi đọc e) Cả lớp đọc đồng thanh 4. Củng cố – Dặn dò (3’) Gọi 6 HS lên đọc truyện theo vai (người dẫn chuyện, bác Nhân, cậu bé). Con thích nhân vật nào? Vì sao? Nhận xét tiết học. Chuẩn bị: Tiết 2. Hát 3 HS đọc thuộc lòng bài thơ và trả lời câu hỏi cuối bài. Theo dõi và đọc thầm theo. 7 đến 10 HS đọc cá nhân, cả lớp đọc đồng thanh các từ này. Mỗi HS đọc một câu theo hình thức nối tiếp. Tìm cách đọc và luyện đọc từng đoạn. Chú ý các câu sau. Tôi suýt khóc/ nhưng cứ tỏ ra bình tĩnh:// Bác đừng về./ Bác ở đây làm đồ chơi/ bán cho chúng cháu.// (giọng cầu khẩn). Nhưng độ này/ chả mấy ai mua đồ chơi của bác nữa.// (giọng buồn). Cháu mua/ và sẽ rủ bạn cháu cùng mua.// (giọng sôi nổi). Nối tiếp nhau đọc các đoạn 1, 2, 3. (Đọc 2 vòng) Lần lượt từng HS đọc trước lớp của mình, các bạn trong nhóm chỉnh sửa lỗi cho nhau. 6 HS lên đọc truyện, bạn nhận xét. Thứ ngày tháng năm 200…… MÔN: TẬP ĐỌC Tiết: NGƯỜI LÀM ĐỒ CHƠI (TT) III. Các hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động (1’) 2. Bài cũ (3’) Người làm đồ chơi (tiết 1). GV nhận xét. 3. Bài mới Giới thiệu: Người làm đồ chơi (tiết 2). Phát triển các hoạt động (27’) v Hoạt động 1: Tìm hiểu bài: Gọi 2 HS đọc lại bài, 1 HS đọc phần chú giải. Bác Nhân làm nghề gì? Các bạn nhỏ thích chơi đồ chơi của bác ntn? Vì sao các bạn nhỏ lại thích đồ chơi của bác như thế? Vì sao bác Nhân định chuyển về quê? Thái độ của bạn nhỏ ntn khi bác Nhân định chuyển về quê? Thái độ của bác Nhân ra sao? Bạn nhỏ trong truyện đã làm gì để bác Nhân vui trong buổi bán hàn cuối cùng? Hành động của bạn nhỏ cho con thấy bạn là người thế nào? Gọi nhiều HS trả lời. Thái độ của bác Nhân ra sao? Qua câu chuyện con hiểu được điều gì? Hãy đoán xem bác Nhân sẽ nói gì với bạn nhỏ ấy nếu bác biết vì sao hôm đó đắt hàng? Bạn nhỏ trong truyện rất thông minh, tốt bụng và nhân hậu đã biết an ủi, giúp đỡ động viên bác Nhân. 4. Củng cố – Dặn dò (3’) Gọi 6 HS lên bảng đọc truyện theo vai (người dẫn chuyện, bác Nhân, cậu bé). Con thích nhân vật nào? Vì sao? Nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà đọc lại bài. Chuẩn bị: Đàn bê của anh Hồ Giáo Hát HS đọc bài. Bạn nhận xét. 2 HS đọc theo hình thức nối tiếp. 1 HS đọc phần chú giải. Bác Nhân là người nặn đồ chơi bằng bột màu và bán rong trên các vỉa hè. Các bạn xúm đông lại, ngắm nghía, tò mò xem bác nặn. Vì bác nặn rất khéo: ông Bụt, Thạch Sanh, Tôn Ngộ Không, con vịt, con gà… sắc màu sặc sỡ. Vì đồ chơi bằng nhựa đã xuất hiện, không ai mua đồ chơi bằng bột nữa. Bạn suýt khóc, cố tình tỏ ra bình tĩnh để nói với bác: Bác ở đây làm đồ chơi bán cho chúng cháu. Bác rất cảm động. Bạn đập cho lợn đất, đếm được mười nghìn đồng, chia nhỏ món tiền, nhờ mấy bạn trong lớp mua đồ chơi của bác. Bạn rất nhân hậu, thương người và luôn muốn mang đến niềm vui cho người khác./ Bạn rất tế nhị./ Bạn hiểu bác hàng xóm, biết cách an ủi bác./ Bác rất vui mừng và thêm yêu công việc của mình. Cần phải thông cảm, nhân hậu và yêu quý người lao động. Cảm ơn cháu rất nhiều./ Cảm ơn cháu đã an ủi bác./ Cháu tốt bụng quá./ Bác sẽ rất nhớ cháu./… Con thích cậu bé vì cậu là người nhân hậu, biết chia sẻ nỗi buồn với người khác. Con thích bác Nhân vì bác có đôi bàn tay khéo léo, nặn đồ chơi rất đẹp. Thứ ngày tháng năm 200…… MÔN: TOÁN Tiết: ÔN TẬP VỀ PHÉP NHÂN VÀ PHÉP CHIA (TT). I. Mục tiêu 1Kiến thức: Giúp HS: Thực hành tính trong các bảng nhân, bảng chia đã học. Bước đầu biết mối quan hệ giữa phép nhân và phép chia. 2Kỹ năng: Nhận biết một phần tư số lượng thông qua hình minh hoạ. Giải bài toán bằng một phép tính chia. Số 0 trong phép cộng và phép nhân. 3Thái độ: Ham thích học môn toán. II. Chuẩn bị GV: Bảng phụ, phấn màu. HS: Vở, bảng con. III. Các hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động (1’) 2. Bài cũ (3’) Ôn tập về phép nhân và phép chia: Sửa bài 5. GV nhận xét. 3. Bài mới Giới thiệu: (1’) Nêu mục tiêu tiết học và ghi tên bài lên bảng. Phát triển các hoạt động (27’) v Hoạt động 1: Hướng dẫn ôn tập. Bài 1: Nêu yêu cầu của bài tập, sau đó cho HS tự làm bài. Hỏi: khi biết 4 x 9 = 36 có thể ghi ngay kết quả của 36 : 4 không? Vì sao? Nhận xét bài làm của HS. Bài 2: Nêu yêu cầu của bài và cho HS tự làm bài. Yêu cầu HS nêu cách thực hiện của từng biểu thức trong bài. Nhận xét bài của HS và cho điểm. Bài 3: Gọi 1 HS đọc đề bài. Có tất cả bao nhiêu bút chì màu? Chia đều cho 3 nhóm nghĩa là chia ntn? Vậy để biết mỗi nhóm nhận được mấy chiếc bút chì màu ta làm ntn? Chữa bài và cho điểm HS. Bài 4: Yêu cầu HS đọc đề bài. Yêu cầu HS suy nghĩ và trả lời. Vì sao em biết được điều đó? Hình a đã khoanh vào một phần mấy số hình vuông, vì sao em biết điều đó? Bài 5: Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì? Hỏi: 4 cộng mấy thì bằng 4? Vậy điền mấy vào chỗ trống thứ nhất. Khi cộng hay trừ một số nào đó với 0 thì điều gì sẽ xảy ra? Khi lấy 0 nhân hoặc chia cho một số khác thì điều gì sẽ xảy ra? 4. Củng cố – Dặn dò (3’) Tổng kết tiết học và giao các bài tập bổ trợ kiến thức cho HS. Chuẩn bị: Oân tập về đại lượng. Hát 2 HS lên bảng sửa bài, bạn nhận xét. Làm bài vào vở bài tập. 16 HS nối tiếp nhau đọc bài làm phần a của mình trước lớp, mỗi HS chỉ đọc 1 con tính. Có thể ghi ngay kết quả 36:4=9 vì nếu lấy tích chia cho thừa số này thì sẽ được thừa số kia. 2 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở bài tập. Có 27 bút chì màu, chia đều cho 3 nhóm. Hỏi mỗi nhóm có mấy bút chì màu. Có tất cả 27 bút chì màu. Nghĩa là chia thành 3 phần bằng nhau. Ta thực hiện phép tính chia 27:3 Bài giải. Số bút chì màu mỗi nhóm nhận được là: 27 : 3 = 9 (chiếc bút) Đáp số: 9 chiếc bút. Hình nào được khoanh vào một tư số hình vuông? Hình b đã được khoanh vào một phần tư số hình vuông. Vì hình b có tất cả 16 hình vuông, đã khoanh vào 4 hình vuông. Hình a đã khoanh vào một phần năm số hình vuông, vì hình a có tất cả 20 hình vuông đã khoanh vào 4 hình vuông. Tìm số thích hợp điền vào chỗ trống. 0 cộng 4 bằng 4. Điền 0. Tự làm các phần còn lại. Khi cộng hay trừ một số nào đó với 0 thì kết quả là chính số đó. Khi 0 nhân hoặc chia cho một số khác thì kết quả vẫn bằng 0. Thứ ngày tháng năm 200…… MÔN: CHÍNH TẢ Tiết: NGƯỜI LÀM ĐỒ CHƠI I. Mục tiêu 1Kiến thức: Nghe và viết lại đúng, đẹp đoạn tóm tắt nội dung của bài Người làm đồ chơi. 2Kỹ năng: Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt ch/ tr; ong/ ông; dấu hỏi/ dấu ngã. 3Thái độ: Ham thích môn học. II. Chuẩn bị GV: Bảng chép sẵn nội dung các bài tập chính tả. HS: Vở, bảng con. III. Các hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động (1’) 2. Bài cũ (3’) Lượm. Gọi 3 HS lên bảng, HS dưới lớp làm bài vào bảng con theo yêu cầu: + Tìm các tiếng chỉ khác nhau âm chính i/ iê; hay dấu hỏi/ dấu ngã. Nhận xét, cho điểm HS. 3. Bài mới Giới thiệu: (1’) Giờ Chính tả hôm nay các con sẽ nghe và viết lại đoạn tóm tắt nội dung bài Người làm đồ chơi và bài tập chính tả phân biệt ch/ tr; ong/ ông; dấu hỏi/ dấu ngã. Phát triển các hoạt động (27’) v Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả a) Ghi nhớ nội dung GV đọc đoạn cần viết 1 lần. Yêu cầu HS đọc. Đoạn văn nói về ai? Bác Nhân làm nghề gì? Vì sao bác định chuyển về quê? Bạn nhỏ đã làm gì? b) Hướng dẫn cách trình bày Đoạn văn có mấy câu? Hãy đọc những chữ được viết hoa trong bài? Vì sao các chữ đó phải viết hoa? c) Hướng dẫn viết từ khó GV yêu cầu HS đọc các từ khó viết. Yêu cầu HS viết từ khó. Sửa lỗi cho HS. d) Viết chính tả e) Soát lỗi g) Chấm bài v Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập chính tả Bài 2 Gọi 1 HS đọc yêu cầu. Gọi 2 HS lên bảng làm, HS dưới lớp làm vào Vở bài tập Tiếng Việt 2, tập hai. Gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng. Nhận xét và cho điểm HS. Bài 3 (Trò chơi) Gọi 1 HS đọc yêu cầu. Chia lớp thành 2 nhóm và tổ chức cho HS điền từ tiếp sức. Mỗi HS trong nhóm chỉ điền từ (dấu) vào 1 chỗ trống. Gọi HS nhận xét bài làm của các bạn trên bảng. Bài tập 3b, tiến hành tương tự bài 3a. GV nhận xét. 4. Củng cố – Dặn dò (3’) Nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà làm lại bài tập chính tả và chuẩn bị bài sau. Chuẩn bị: Đàn bê của anh Hồ Giáo. Hát Thực hiện yêu cầu của GV. Theo dõi bài. 2 HS đọc lại bài chính tả. Nói về một bạn nhỏ và bác Nhân. Bác làm nghề nặn đồ chơi bằng bột màu. Vì đồ chơi bằng nhựa xuất hiện, hàng của bác không bán được. Bạn lấy tiền để dành, nhờ bạn bè mua đồ chơi để bác vui. Đoạn văn có 3 câu. Bác, Nhân, Khi, Một. Vì Nhân là tên riêng của người. Bác, Khi, Một là các chữ đầu câu. Người nặn đồ chơi, chuyển nghề, lấy tiền, cuối cùng. 2 HS viết bảng lớp, HS dưới lớp viết vào nháp. Đọc yêu cầu bài tập 2. HS tự làm. Nhận xét. a) Trăng khoe trăng tỏ hơn đèn Cớ sao trăng phải chịu luồn đám mây? Đèn khoe đèn tỏ hơn trăng Đèn ra trước gió còn chăng hỡi đèn? b) phép cộng, cọng rau cồng chiêng, còng lưng Đọc yêu cầu bài 3. Làm bài theo hướng dẫn, 1 HS làm xong thì về chỗ để 1 HS khác lên làm tiếp. a) Chú Trường vừa trồng trọt giỏi, vừa chăn nuôi giỏi. Vườn nhà chú cây nào cũng trĩu quả. Dưới ao, cá trôi, các chép, cá trắm từng đàn. Cạnh ao là chuồng lợn, chuồng trâu, chuồng gà, trông rất ngăn nắp. b) Oâng Dũng có hai người con đều giỏi giang cả. Chú Nghĩa, con trai ông bây giờ là kĩ sư, làm ở mỏ than. Còn cô Hải, con gái ông, là bác sĩ nổi tiếng ở bệnh viện tỉnh. Thứ ngày tháng năm 200…… MÔN: TẬP ĐỌC Tiết: ĐÀN BÊ CỦA ANH HỒ GIÁO I. Mục tiêu Kiến thức: Đọc trơn được cả bài, đọc đúng các từ khó, dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ. Ngắt, nghỉ hơi đúng chỗ sau dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ. Giọng đọc chậm rãi, nhẹ nhàn gợi tả được cảnh thiên nhiên và sinh hoạt êm ả, thanh bình. Kỹ năng: Hiểu ý nghĩa các từ mới: trập trùng, quanh quẩn, nhảy quẫng, rụt rè, từ tốn. Hiểu nội dung bài: Đàn bê quấn quýt bên anh Hồ Giáo như những đứa trẻ. Qua đó ta thấy hiện lên hình ảnh rất đẹp, đáng kính trọng của anh hùng lao động Hồ Giáo. Thái độ: Ham thích môn học. II. Chuẩn bị GV: Tranh minh hoạ cho bài tập đọc trong SGK. Bảng ghi sẵn từ, câu cần luyện đọc. HS: SGK. III. Các hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động (1’) 2. Bài cũ (3’) Người làm đồ chơi. Gọi HS lên bảng đọc và trả lời câu hỏi nội dung bài Người làm đồ chơi. Nhận xét, cho điểm HS. 3. Bài mới Giới thiệu: (1’) Treo tranh minh hoạ và hỏi: Bức tranh vẽ cảnh gì? Đọc bài Đàn bê của anh Hồ Giáo các con sẽ hiểu thêm về một người lao động giỏi đã được nhận danh hiệu Anh hùng Lao động. Phát triển các hoạt động (27’) v Hoạt động 1: Luyện đọc a) Đọc mẫu GV đọc mẫu toàn bài. Chú ý giọng chậm rãi, trải dài ở đoạn tả cánh đồng cỏ Ba Vì, nhẹ nhàng, dịu dàng ở đoạn đàn bê quấn quýt anh Hồ Giáo. b) Luyện phát âm Tổ chức cho HS luyện phát âm các từ: giữ nguyên, trong lành, ngọt ngào, cao vút, trập trùng, quanh quẩn, quấn quýt, nhảy quẩng, nũng nịu, quơ quơ, rụt rè… (MB, MN) Yêu cầu HS luyện đọc từng câu. c) Luyện đọc đoạn Hướng dẫn HS chia bài thành 3 đoạn sau đó hướng dẫn HS đọc từng đoạn. Yêu cầu HS đọc nối tiếp theo đoạn trước lớp, GV và cả lớp theo dõi để nhận xét. Chia nhóm HS và theo dõi HS đọc theo nhóm. d) Thi đọc e) Cả lớp đọc đồng thanh v Hoạt động 2: Tìm hiểu bài Gọi 1 HS đọc toàn bài, 1 HS đọc phần chú giải. Không khí và bầu trời mùa xuân trên đồng cỏ Ba Vì đẹp ntn? Tìm những từ ngữ, hình ảnh thể hiện tình cảm của đàn bê vớ anh Hồ Giáo? Những con bê đực thể hiện tình cảm gì với anh Hồ Giáo? Những con bê cái thì có tình cảm gì với anh Hồ Giáo? Tìm những từ ngữ cho thấy đàn bê con rất đáng yêu? Theo con, vì sao đàn bê yêu quý anh Hồ Giáo như vậy? Vì sao anh Hồ Giáo lại dành những tình cảm đặc biệt cho đàn bê? Anh Hồ Giáo đã nhận được danh hiệu cao quý nào? 4. Củng cố – Dặn dò (3’) Gọi 2 HS đọc lại bài. Qua bài tập đọc con hiểu điều gì? Anh hùng lao động Hồ Giáo là người lao động giỏi, một hình ảnh đẹp, đáng kính trọng về người lao động. Nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà đọc lại bài. Chuẩn bị: Cháy nhà hàng xóm. Hát 3 HS đọc tiếp nhau, mỗi HS đọc 1 đoạn, 1 HS đọc cả bài. Sau đó trả lời các câu hỏi về nội dung của bài. Anh Hồ Giáo đang âu yếm, vuốt ve một chú bê con. Theo dõi và đọc thầm theo. 7 đến 10 HS đọc cá nhân, cả lớp đọc đồng thanh các từ này. Mỗi HS luyện đọc 1 câu theo hình thức nối tiếp. Tìm cách đọc và luyện đọc. Đoạn 1: Đã sang tháng ba … mây trắng. Đoạn 2: Hồ Giáo … xung quanh anh. Đoạn 3: Những con bê … là đòi bế. Chú ý câu: Giống như những đứa trẻ quấn quýt bên mẹ,/ đàn bê cứ quẩn vào chân Hồ Giáo.// Chúng vừa ăn vừa đùa nghịch.// Những con bê đực,/ y hệt những bé trai khoẻ mạnh,/ chốc chốc lại ngừng ăn/ nhảy quẩng lên/ rồi chạy đuổi nhau/ thành một vòng tròn xung quanh anh…// Nối tiếp nhau đọc các đoạn 1, 2, 3. (Đọc 2 vòng) Lần lượt từng HS đọc trước nhóm của mình, các bạn trong nhóm chỉnh sửa lỗi cho nhau. 2 HS đọc, HS cả lớp theo dõi. Không khí: trong lành và rất ngọt ngào. Bầu trời: cao vút, trập trùng, những đám mây trắng. Đàn bê quanh quẩn bên anh, như những đứa trẻ quấn quýt bên mẹ, quẩn vào chân anh. Chúng chạy đuổi nhau thành một vòng xung quanh anh. Chúng dụi mõm vào người anh nũng nịu, sán vào lòng anh, quơ quơ đôi chân như đòi bể. Chúng vừa ăn vừ đùa nghịch, chúng có tính cách giống như nhhững bé trai và bé gái. Vì anh chăm bẵm, chiều chuộng và yêu quý chúng như con. Vì anh là người yêu lao động, yêu động vật như chính con người. Anh đã nhận được danh hiệu Anh hùng Lao động ngành chăn nuôi. 2 HS đọc bài nối tiếp. Đàn bê rất yêu quý anh Hồ Giáo và anh Hồ Giáo cũng yêu quý, chăm sóc chúng như con Thứ ngày tháng năm 200…… MÔN: TOÁN Tiết: ÔN TẬP VỀ ĐẠI LƯỢNG. I. Mục tiêu 1Kiến thức: Giúp HS: Kĩ năng xem giờ trên đồng hồ (giờ đúng, giờ khi kim phút chỉ đến số 3 hoặc số 6). Củng cố về đơn vị đo độ dài. 2Kỹ năng: Giải bài toán có liên quan đến các đơn vị đo là lít, là đồng (tiền Việt Nam). 3Thái độ: Ham thích học toán. II. Chuẩn bị GV: Bảng phụ. HS: Vở. III. Các hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động (1’) 2. Bài cũ (3’) Ôn tập về phép nhân và phép chia (TT) Sửa bài 3. GV nhận xét. 3. Bài mới Giới thiệu: (1’) Nêu mục tiêu tiết học và ghi tên bài lên bảng. Phát triển các hoạt động (27’) v Hoạt động 1: Hướng dẫn ôn tập. Bài 1: Quay mặt đồng đồ hồ đến các vị trí trong phần a của bài và yêu cầu HS đọc giờ. Yêu cầu HS quan sát các mặt đồng hồ ở phần b Yêu cầu đọc giờ trên mặt đồng hồ a. 2 giờ chiều còn gọi là mấy giờ? Vậy đồng hồ A và đồng hồ nào chỉ cùng một giờ? Làm tương tự với các đồng hồ còn lại. Nhận xét bài làm của HS. Bài 2: Gọi HS đọc đề bài toán. Hướng dẫn HS phân tích đề bài, thống nhất phép tính sau đó yêu cầu các em làm bài. Nhận xét bài của HS và cho điểm. Bài 3: Gọi 1 HS đọc đề bài. Hướng dẫn HS phân tích đề bài, thống nhất phép tính sau đó yêu cầu các em làm bài. Chữa bài và cho điểm HS. Bài 4: Bài tập yêu cầu các em tưởng tượng và ghi lại đội dài của một số vật quen thuộc như bút chì, ngôi nhà, . . . Đọc câu a: Chiếc bút bi dài khoảng 15 . . . và yêu cầu HS suy nghĩ để điền tên đơn vị đúng vào chỗ trống trên. Nói chiếc bút bi dài 15mm có được không? Vì sao? Nói chiếc bút bi dài 15dm có được không? Vì sao? Yêu cầu HS tự làm các phần còn lại của bài, sau đó chữa bài và cho điểm HS. 4. Củng cố – Dặn dò (3’) Tổng kết tiết học và giao các bài tập bổ trợ kiến thức cho HS. Chuẩn bị: Oân tập về đại lượng (TT). Hát 2 HS lên bảng làm bài, bạn nhận xét. Đọc giờ: 3 giờ 30 phút, 5 giờ 15 phút, 10 giờ, 8 giờ 30 phút. 2 giờ. Là 14 giờ. Đồng hồ A và đồng E chỉ cùng 1 giờ. Can bé đựng 10 lít nước mắm, can to đựng nhiều hơn can bé 5 lít nước mắm. Hỏi can to đựng được bao nhiều lít nước mắm? Bài giải. Can to đựng số lít nước mắm là: 10 + 5 = 15 (lít) Đáp số: 15 lít. Bạn Bình có 1000 đồng. Bạn mua 1 con tem để gửi thư hết 800 đồng. Hỏi bạn Bình còn mấy trăm đồng? Bài giải Bạn Bình còn lại số tiền là: 1000 – 800 = 200 (đồng) Đáp số: 200 đồng. Trả lời: Chiếc bút bi dài khoảng 15 cm. Vì 15 mm quá ngắn, không có chiếc bút bi bình thường nào lại ngắn như thế? Không được vì như thế là quá dài. Thứ ngày tháng năm 200…… MÔN: LUYỆN TỪ Tiết:TỪ TRÁI NGHĨA. I. Mục tiêu 1Kiến thức: Mở rộng và hệ thống hoá vốn từ về từ trái nghĩa. 2Kỹ năng: Mở rộng và hệ thống hoá vốn từ chỉ nghề nghiệp. 3Thái độ: Ham thích môn học. II. Chuẩn bị GV: Bài tập 1, 3 viết vào giấy to. Bài tập 2 viết trên bảng lớp. Bút dạ. HS: SGK, vở. III. Các hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động (1’) 2. Bài cũ (3’) Từ ngữ chỉ nghề nghiệp. Gọi 5 đến 7 HS đọc các câu đã đặt được ở bài tập 4 giờ học trước. Nhận xét cách đặt câu của từng HS. 3. Bài mới Giới thiệu: (1’) Trong tiết học hôm nay chúng ta sẽ cùng học về từ trái nghĩa và sẽ biết được thêm công việc cụ thể của một số ngành nghề trong cuộc sống. Phát triển các hoạt động (27’) v Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài Bài 1 Gọi 1 HS đọc yêu cầu. Gọi 1 HS đọc lại bài Đàn bê của anh Hồ Giáo. Dán 2 tờ giấy có ghi đề bài lên bảng. Gọi HS lên bảng làm. Gọi HS nhận xét bài của bạn trên bảng. Cho điểm HS. Tìm những từ ngữ khác, ngoài bài trái nghĩa với từ rụt rè. Những con bê cái ăn nhỏ nhẹ, từ tốn, những con bê đực thì ngược lại. Con hãy tìm thêm các từ khác trái nghĩa với nhỏ nhẹ, từ tốn? Khen những HS tìm được nhiều từ hay và đúng. Bài 2 Gọi 1 HS đọc yêu cầu. Cho HS thực hiện hỏi đáp theo cặp. Sau đó gọi một số cặp trình bày trước lớp. Nhận xét cho điểm HS. Bài 3 Gọi HS đọc yêu cầu của bài. Dán 2 tờ giấy có ghi đề bài lên bảng. Chia lớp thành 2 nhóm, tổ chức cho HS làm bài theo hình thức nối tiếp. Mỗi HS chỉ được nối 1 ô. Sau 5 phút nhóm nào xong trước và đúng sẽ thắng. Gọi HS nhận xét bài của từng nhóm và chốt lại lời giải đúng. Tuyên dương nhóm thắng cuộc. 4. Củng cố – Dặn dò (3’) Nhận xét tiết học. Dặn dò HS về nhà làm lại các bài tập trong bài và tìm thêm các cặp từ trái nghĩa khác. Chuẩn bị: Ôn tập cuối HKII. Hát Một số HS đọc câu, cả lớp theo dõi và nhận xét. Đọc đề bài. 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm. 2 HS lên bảng làm, HS dưới lớp làm vào Vở Bài tập Tiếng Việt 2, tập hai. Lời giải: Những con bê đực như những bé trai khoẻ mạnh, nghịch ngợm ăn vội vàng bạo dạn/ táo bạo… ngấu nghiến/ hùng hục. Hãy giải nghĩa từng từ dưới đây bằng từ trái nghĩa với nó. Ví dụ: HS 1: Từ trái nghĩa với từ trẻ con là gì? HS 2: Từ trái nghĩa với từ trẻ con là từ người lớn. Đáp án: đầu tiên/ bắt đầu/… biến mất/ mất tăm/… cuống quýt/ hốt hoảng/… Đọc đề bài trong SGK. Quan sát, đọc thầm đề bài. HS lên bảng làm theo hình thức nối tiếp. Thứ ngày tháng năm 200…… MÔN: TOÁN Tiết: ÔN TẬP VỀ ĐẠI LƯỢNG (TT). I. Mục tiêu 1Kiến thức: Giúp HS: Kĩ năng so sánh đơn vị thời gian. Biểu tượng về thời điểm và khoảng thời gian. 2Kỹ năng: Giải bài toán có liên quan đến các đơn vị đo là kilôgam, kilômet, giờ. 3Thái độ: Ham thích

File đính kèm:

  • docTUAN 34.doc
Giáo án liên quan