I. Mục tiêu
1. Kiến thức:
- Đọc trơn được cả bài, đọc đúng các từ khó, dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ.
- Ngắt nghỉ hơi sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ.
- Phân biệt được lời của các nhân vật.
2. Kỹ năng:
- Hiểu nghĩa của các từ mới: hồng hào, lời non nớt, trìu mến, mừng rỡ.
- Hiểu ý nghĩa của truyện: Bác Hồ rất yêu quý thiếu nhi. Bác luôn quan tâm đến việc ăn ở, học hành của các cháu. Bác luôn khuyên thiếu niên nhi đồng phải thật thà, dũng cảm.
3. Thái độ: Ham thích môn học.
II. Chuẩn bị
- GV: Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK. Bảng phụ ghi sẵn từ câu cần luyện đọc.
- HS: SGK.
III. Các hoạt động
36 trang |
Chia sẻ: oanhnguyen | Lượt xem: 1148 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Tập đọc tuần 30_ Đoàn Nam Giang, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 30
Thứ ngày tháng năm 200……
HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ
-------------------------------
MÔN: TẬP ĐỌC
Tiết: AI NGOAN SẼ ĐƯỢC THƯỞNG
I. Mục tiêu
Kiến thức:
Đọc trơn được cả bài, đọc đúng các từ khó, dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ.
Ngắt nghỉ hơi sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ.
Phân biệt được lời của các nhân vật.
Kỹ năng:
Hiểu nghĩa của các từ mới: hồng hào, lời non nớt, trìu mến, mừng rỡ.
Hiểu ý nghĩa của truyện: Bác Hồ rất yêu quý thiếu nhi. Bác luôn quan tâm đến việc ăn ở, học hành của các cháu. Bác luôn khuyên thiếu niên nhi đồng phải thật thà, dũng cảm.
Thái độ: Ham thích môn học.
II. Chuẩn bị
GV: Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK. Bảng phụ ghi sẵn từ câu cần luyện đọc.
HS: SGK.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) Cậu bé và cây si già.
Gọi HS đọc và trả lời câu hỏi về nội dung bài Cậu bé và cây si già.
+ Cậu bé đã làm điều gì không phải với cây si?
+ Cây đã làm gì để cậu bé hiểu nỗi đau của nó?
+ Qua câu chuyện này em hiểu được điều gì?
Nhận xét, cho điểm HS.
3. Bài mới
Giới thiệu: (1’)
Cho cả lớp hát bài: Ai yêu Bác Hồ Chí Minh của nhạc sĩ Phong Nhã.
Khi còn sống, Bác Hồ luôn dành tất cả sự quan tâm của mình cho thiếu nhi. Bài tập đọc Ai ngoan sẽ được thưởng sẽ cho các con thấy rõ điều đó.
Phát triển các hoạt động (27’)
v Hoạt động 1: Luyện đọc
a) Đọc mẫu
GV đọc mẫu đoạn 1, 2.
Chú ý: Đọc toàn bài với giọng ấm áp, trìu mến. Lời của Bác đọc nhẹ nhàng, trìu mến, quan tâm: Lời của các cháu thiếu nhi đọc với giọng thể hiện sự vui mừng, ngây thơ: Lời của Tộ đọc nhẹ, rụt rè.
b) Luyện phát âm
Yêu cầu HS đọc bài theo hình thức nối tiếp, mỗi HS đọc 1 câu, đọc từ đầu cho đến hết bài. Theo dõi HS đọc bài để phát hiện lỗi phát âm của các em.
Hỏi: Trong bài có những từ nào khó đọc? (Nghe HS trả lời và ghi những từ này lên bảng lớp)
Đọc mẫu các từ trên và yêu cầu HS đọc bài.
Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc lại cả bài. Nghe và chỉnh sửa lỗi phát âm cho HS, nếu có.
c) Luyện đọc đoạn
Nêu yêu cầu đọc đoạn sau đó hỏi: Câu chuyện được chia làm mấy đoạn? Phân chia các đoạn ntn?
Gọi 1 HS đọc đoạn 1.
Đoạn đầu là lời của người kể, các em cần chú ý đọc với giọng nhẹ nhàng, thong thả.
Gọi HS đọc đoạn 2.
Hướng dẫn: Trong đoạn truyện này có lời của Bác Hồ và lời của các cháu thiếu nhi. Khi đọc lời của Bác cần thể hiện sự quan tâm tới các cháu. Khi đọc lời đáp của các cháu thiếu nhi, nên kéo dài giọng ở cuối câu, thể hiện sự ngây thơ và vui mừng của các cháu thiếu nhi khi được gặp Bác.
Gọi HS đọc đoạn 3.
Hướng dẫn HS luyện đọc câu nói của Tộ và của Bác trong đoạn 3.
Gọi HS đọc lại đoạn 3.
Yêu cầu HS đọc nối tiếp theo đoạn trước lớp, GV và cả lớp theo dõi để nhận xét.
Chia nhóm HS và theo dõi HS đọc theo nhóm.
d) Thi đọc
e) Cả lớp đọc đồng thanh
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
Nhận xét tiết học.
Chuẩn bị: Tiết 2.
Hát
3 HS đọc toàn bài và trả lời các câu hỏi. Bạn nhận xét
Theo dõi và đọc thầm theo.
Đọc bài.
Từ: quây quanh, tắm rửa, văng lên, mắng phạt, hồng hào, khẽ thưa; mững rỡ,…
Một số HS đọc bài cá nhân, sau đó cả lớp đọc đồng thanh.
Đọc bài nối tiếp, đọc từ đầu cho đến hết, mỗi HS chỉ đọc một câu.
Câu chuyện được chia làm 3 đoạn.
+ Đoạn 1: Một hôm … nơi tắm rửa
+ Đoạn 2: Khi trở lại phòng họp … Đồng ý ạ!
+ Đoạn 3: Phần còn lại.
1 HS khá đọc bài.
1 HS đọc lại bài.
1 HS khá đọc bài.
Luyện đọc đoạn 2 theo hướng dẫn: Lớp trưởng (hoặc 1 HS bất kì) đọc câu hỏi của Bác. Sau mỗi câu hỏi, cả lớp đọc đồng thanh câu trả lời của các cháu thiếu nhi.
1 HS khá đọc bài.
Luyện đọc câu:
+ Thưa Bác./ hôm nay cháu không vâng lời cô.// Cháu chưa ngoan/ nên không được ăn kẹo của Bác.// (Giọng nhẹ, rụt rè)
+ Cháu biết nhận lỗi,/ thế là ngoan lắm!// Cháu vẫn được phần kẹo như các bạn khác.// (Giọng ân cần, động viên)
1 HS đọc đoạn 3.
Nối tiếp nhau đọc các đoạn 1, 2, 3. (Đọc 2 vòng)
Lần lượt từng HS đọc trước nhóm của mình, các bạn trong nhóm chỉnh sửa lỗi cho nhau.
Thứ ngày tháng năm 200……
MÔN: TẬP ĐỌC
Tiết: AI NGOAN SẼ ĐƯỢC THƯỞNG (TT)
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’)
Ai ngoan sẽ được thưởng(Tiết 1)
3. Bài mới
Giới thiệu: (1’)
Ai ngoan sẽ được thưởng(Tiết 2).
Phát triển các hoạt động (27’)
v Hoạt động 1: Tìm hiểu bài
GV đọc lại cả bài lần 2.
Gọi 1 HS đọc phần chú giải.
Khi thấy Bác Hồ đến thăm, tình cảm của các em nhỏ ntn?
Bác Hồ đi thăm những nơi nào trong trại nhi đồng?
Bác Hồ rất quan tâm đến thiếu nhi và đồng bào ta.
Bác Hồ hỏi các em HS những gì?
Những câu hỏi của Bác cho các em thấy điều gì về Bác?
Các em đề nghị Bác chia kẹo cho những ai?
Tại sao Tộ không dám nhận kẹo Bác cho?
Tại sao Bác khen Tộ ngoan?
Chỉ vào bức tranh: Bức tranh thể hiện nội dung đoạn nào? Em hãy kể lại?
Yêu cầu HS đọc phân vai.
Nhận xét, cho điểm HS.
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
Thi đọc lại 5 điều Bác Hồ dạy.
Tuyên dương những HS học thuộc lòng 5 điều Bác Hồ dạy
Nhận xét tiết học.
Dặn HS đọc lại bài và chuẩn bị bài sau: Xem truyền hình.
Hát
HS theo dõi bài trong SGK.
HS đọc.
Các em chạy ùa tới, quây quanh Bác. Ai cũng muốn nhìn Bác cho thật rõ.
Bác đi thăm phòng ngủ, phòng ăn, nhà bếp, nơi tắm rửa.
Các cháu có vui không?/ Các cháu ăn có no không?/ Các cô có mắng phạt các cháu không?/ Các cháu có thích kẹo không?
Bác rất quan tâm đến việc ăn, ngủ, nghỉ, … của các cháu thiếu nhi. Bác còn mang kẹo chia cho các em.
Những ai ngoan sẽ được Bác chia kẹo. Ai không ngoan sẽ không được nhận kẹo của Bác.
Vì Tộ tự thấy hôm nay mình chưa ngoan, chưa vâng lời cô.
Vì Tộ biết nhận lỗi./ Vì Tộ dũng cảm nhận lỗi./ Vì người dũng cảm nhận lỗi là đáng khen.
3 HS lên chỉ vào bức tranh và kể lại.
8 HS thi đọc theo vai (vai người dẫn chuyện, Bác Hồ, em bé, Tộ)
Thứ ngày tháng năm 200……
MÔN: TOÁN
Tiết: KILÔMET
I. Mục tiêu
1Kiến thức: Giúp HS.
Biết được tên gọi. Kí hiệu và độ lớn của đơn vị đo độ dài kilômet (km).
Có biểu tượng ban đầu về khoảng cách đo bằng kilômet.
Hiểu được mối liên quan giữa kilômet (km) và mét (m).
2Kỹ năng:
Thực hiện các phép tính cộng với đơn vị đo độ dài kilômet.
Củng cố cách tính độ dài đường gấp khúc.
3Thái độ:
Ham thích học Toán.
II. Chuẩn bị
GV: Bản đồ Việt Nam hoặc lần lược đồ có vẽ các tuyến đường như SGK.
HS: Vở.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) Mét.
Gọi HS lên bảng làm bài tập sau:
Số? 1 m = . . . cm
1 m = . . . dm
. . . dm = 100 cm.
Chữa bài và cho điểm HS.
3. Bài mới
Giới thiệu: (1’)
Kilômet.
Phát triển các hoạt động (27’)
v Hoạt động 1: Giới thiệu kilômet (km)
GV giới thiệu: Chúng ta đã đã được học các đơn vị đo độ dài là xăngtimet, đêximet, mét. Trong thực tế, con người thường xuyên phải thực hiện đo những độ dài rất lớn như đo độ dài con đường quốc lộ, co đường nối giữa các tỉnh, các miền, độ dài dòng sông, … Khi đó, việc dùng các đơn vị như xăngtimet, đêximet hay mét khiến cho kết quả đo rất lớn, mất nhiều công để thực hiện phép đo, vì thế người ta đã nghĩ ra một đơn vị đo lớn hơn mét và kilômet.
Kilômet kí hiệu là km.
1 kilômet có độ dài bằng 1000 mét.
Viết lên bảng: 1km = 1000m
Gọi 1 HS đọc phần bài học trong SGK.
v Hoạt động 2: Thực hành.
Bài 1:
Yêu cầu HS tự làm bài, sau đó đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau.
Bài 2:
Vẽ đường gấp khúc như trong SGK lên bảng, yêu cầu HS đọc tên đường gấp khúc và đọc từng câu hỏi cho HS trả lời.
+ Quãng đường AB dài bao nhiêu kilômet?
+ Quãng đường từ B đến D (đi qua C) dài bao nhiêu kilômet?
+ Quãng đường từ C đến A (đi qua B) dài bao nhiêu kilômet?
Nhận xét và yêu cầu HS nhắc lại kết luận của bài.
Bài 3:
GV treo lược đồ như SGK, sau đó chỉ trên bản đồ để giới thiệu: Quãng đường từ Hà Nội đến Cao Bằng dài 285 km.
Yêu cầu HS tự quan sát hình trong SGK và làm bài.
Gọi HS lên bảng chỉ lược đồ và đọc tên, đọc độ dài của các tuyến đường.
Bài 4:
Đọc từng câu hỏi trong bài cho HS trả lời.
+ Cao Bằng và Lạng Sơn nơi nào xa Hà Nội hơn?
+ Vì sao em biết được điều đó?
+ Lạng Sơn và Hải Phòng nơi nào gần Hà Nội hơn? Vì sao?
+ Quãng đường nào dài hơn: Hà Nội – Vinh hay Vinh – Huế?
+ Quãng đường nào ngắn hơn: Thành phố Hồ Chí Minh – Cần Thơ hay Thành phố Hồ Chí Minh – Cà Mau?
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
Nhận xét tiết học
Dặn dò HS về nhà tìm độ dài quãng đường từ Hà Nội đi Bắc Giang, Thái Bình, …
Chuẩn bị: Milimet.
Hát
1 HS làm bài trên bảng, cả lớp làm bài ra giấy nháp.
HS đọc: 1km bằng 1000m.
Đường gấp khúc ABCD.
+ Quãng đường AB dài 23 km.
+ Quãng đường từ B đến D (đi qua C) dài 90km vì BC dài 42km, CD dài 48km, 42km cộng 48km bằng 90km.
+ Quãng đường từ C đến A (đi qua B) dài 65km vì CB dài 42km, BA dài 23km, 42km cộng 23km bằng 65km.
Quan sát lược đồ.
Làm bài theo yêu cầu của GV.
6 HS lên bảng, mỗi em tìm 1 tuyến đường.
Cao Bằng xa Hà Nội hơn Lạng Sơn.
Vì quãng đường từ Hà Nội đi Cao Bằng dài 285km còn quãng đường từ Hà Nội đi Lạng Sơn dài 169km, 285km>169km.
Hải Phòng gần Hà Nội hơn Lạng Sơn. Vì quãng đường từ Hà Nội đi Lạng Sơn dài 169km, còn từ Hà Nội đi Hải Phòng dài 102km, 102km<169km.
Quãng đường từ Vinh đi Huế xa hơn Hà Nội đi Vinh.
Quãng đưỡng từ Thành phố Hồ Chí Minh đi Cần Thơ gần hơn quãng đường Quãng đường từ Thành phố Hồ Chí Minh đi Cà Mau.
Thứ ngày tháng năm 200……
MÔN: ĐẠO ĐỨC
Tiết: BẢO VỆ LOÀI VẬT CÓ ÍCH (TT)
I. Mục tiêu
Kiến thức:
Hiểu 1 số ích lợi của các loài vật đối với đời sống con người.
Chúng ta cần bảo vệ các loài vật có ích để giữ gìn môi trường trong lành.
Kỹ năng:
Phân biệt hành vi đúng hoặc sai đối với các loài vật có ích.
Biết bảo vệ loài vật có ích trong cuộc sống hằng ngày.
Thái độ:
Yêu quý các loài vật.
Đồng tình với những ai biết yêu quý, bảo vệ các loài vật có ích.
Không đồng tình, phê bình những hành động sai trái làm tổn hại đến các loài vật.
II. Chuẩn bị
GV: Phiếu thảo luận nhóm.
HS: Tranh ảnh về 1 con vật mà em thích.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) Bảo vệ loài vật có ích (tiết 1)
Đối với các loài vật có ích, các em nên và không nênlàm gì?
Kể tên và nêu lợi ích của 1 số loài vật mà em biết?
GV nhận xét.
3. Bài mới
Giới thiệu: (1’)
Bảo vệ loài vật có ích (tiết 2)
Phát triển các hoạt động (27’)
v Hoạt động 1: Xử lý tình huống
Chia nhóm HS, yêu cầu các bạn trong nhóm thảo luận với nhau tìm cách ứng xử với tình huống được giao sau đó sắm vai đóng lại tình huống và cách ứng xử được chọn trước lớp.
Tình huống 1: Minh đang học bài thì Cường đến rủ đi bắn chim.
Tình huống 2: Vừa đến giờ Hà phải giúp mẹ cho gà ăn thì hai bạn Ngọc và Trâm sang rủ Hà đến nhà Mai xem bộ quần áo mới của Mai.
Tình huống 3: Trên đường đi học về. Lan nhìn thấy một con mèo con bị ngã xuống rãnh nước.
Tình huống 4: Con lợn nhà em mới đẻ ra một đàn lợn con.
Kết luận: Mỗi tình huống có cách ứng xử khác nhau nhưng phải luôn thể hiện được tình yêu đối với các loài vật có ích.
v Hoạt động 2: Liên hệ thực tế.
Yêu cầu HS kể một vài việc làm cụ thể em đã làm hoặc chứng kiến về bảo vệ loài vật có ích.
Khen ngợi các em đã biết bảo vệ loài vật có ích.
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
Nhận xét tiết học.
Chuẩn bị: Ôn tập HKII.
Hát
Đối với các loài vật có ích em sẽ yêu thương và bảo vệ chúng, không nên trêu chọc hoặc đánh đập chúng.
HS nêu, bạn nhận xét.
Thực hành hoạt động theo nhóm sau đó các nhóm trình bày sắm vai trước lớp. Sau mỗi nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét và nêu cách xử lí khác nếu cần.
Minh khuyên Cường không nên bắn chim vì chim bắt sâu bảo vệ mùa màng và tiếp tục học bài.
Hà cần cho gà ăn xong mới đi cùng các bạn hoặc từ chối đi vì còn phải cho gà ăn.
Lan cần vớt con mèo lên mang về nhà chăm sóc và tìm xem nó là mèo nhà ai để trả lại cho chủ
Em cần cùng gia đình chăm sóc đàn lợn để chúng khoẻ mạnh hay ăn, chóng lớn.
Một số HS kể trước lớp. Cả lớp theo dõi và nhận xét về hành vi được nêu.
Thứ ngày tháng năm 200……
MÔN: CHÍNH TẢ
Tiết: AI NGOAN SẼ ĐƯỢC THƯỞNG
I. Mục tiêu
1Kiến thức:
Nghe và viết lại đúng, đẹp đoạn Một buổi sáng … da Bác hồng hào trong bài Ai ngoan sẽ được thưởng.
2Kỹ năng: Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt tr/ch; êt/êch.
3Thái độ: Ham thích môn học.
II. Chuẩn bị
GV: Bảng chép sẵn các bài tập chính tả.
HS: Vở.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) Hoa phượng.
Gọi 2 HS lên bảng viết. HS dưới lớp viết bảng con các từ do GV đọc.
Nhận xét, cho điểm HS.
3. Bài mới
Giới thiệu: (1’)
Giờ Chính tả hôm nay lớp mình sẽ viết lại đoạn 1 của bài tập đọc Ai ngoan sẽ được thưởng và làm các bài tập chính tả phân biệt tr/ch; êt/êch.
Phát triển các hoạt động (27’)
v Hoạt động 1: Hướng dẫn tập chép
a) Ghi nhớ nội dung đoạn cần viết
Đọc đoạn văn cần viết.
Đây là đoạn nào của bài tập đọc Ai ngoan sẽ được thưởng?
Đoạn văn kể về chuyện gì?
b) Hướng dẫn cách trình bày
Đoạn văn có mấy câu?
Trong bài những chữ nào phải viết hoa? Vì sao?
Khi xuống dòng chữ đầu câu được viết ntn?
Cuối mỗi câu có dấu gì?
c) Hướng dẫn viết từ khó
Đọc các từ sau cho HS viết: Bác Hồ, ùa tới, quây quanh, hồng hào.
Chỉnh sửa lỗi cho HS, nếu có.
d) Chép bài
e) Soát lỗi
g) Chấm bài
v Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập chính tả
Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
Gọi 4 HS lên bảng làm, yêu cầu HS dưới lớp làm bài vào Vở Bài tập Tiếng Việt 2, tập hai.
Gọi HS nhận xét, chữa bài.
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
Nhận xét tiết học.
Dặn chuẩn bị bài sau: Cháu nhớ Bác Hồ.
Hát
Viết từ theo lời đọc của GV.
+ MB: Cái xắc, suất sắc; đường xa, sa lầy.
+ MN: bình minh, thân tôn; to phình, lúa chín.
Theo dõi bài đọc của GV.
Đây là đoạn 1.
Đoạn văn kể về Bác Hồ đi thăm trại nhi đồng.
Đoạn văn có 5 câu.
Chữ đầu câu: Một, Vừa, Mắt, Ai.
Tên riêng: Bác, Bác Hồ.
Chữ đầu câu phải viết hoa và lùi vào một ô.
Cuối mỗi câu có dấu chấm.
HS đọc viết các từ này vào bảng con.
Em chọn chữ nào trong ngoặc đơn để điền vào ô trống?
Làm bài theo yêu cầu.
Đáp án:
a) cây trúc, chúc mừng; trở lại, che chở.
b) ngồi bệt, trắng bệch; chênh chếch, đồng hồ chết.
Thứ ngày tháng năm 200……
MÔN: TẬP ĐỌC
Tiết: XEM TRUYỀN HÌNH
I. Mục tiêu
1Kiến thức:
Đọc lưu loát được toàn bài, đọc đúng các từ khó, dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ.
Đọc ngắt nghỉ hơ sau dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ.
Biết thể hiện giọng đọc phù hợp với nội dung bài.
2Kỹ năng:
Hiểu ý nghĩa các từ mới: chật ních, phát thanh viên, háo hức, bình phẩm.
Hiểu nội dung bài: Bài nói lên sự vui mừng, háo hức của những người dân lần đầu tiên được xem truyền hình. Từ đó, cho chúng ta thấy được lợi ích, vai trò của truyền hình trong cuộc sống.
Có ý thức xem truyền hình để bồi dưỡng kiến thức.
3Thái độ: Ham thích môn học.
II. Chuẩn bị
GV: Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK. Bảng phụ ghi sẵn từ, câu cần luyện đọc.
HS: SGK.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) Ai ngoan sẽ được thưởng.
Gọi HS lên bảng đọc bài và trả lời câu hỏi về nội dung bài tập đọc Ai ngoan sẽ được thưởng.
Nhận xét, cho điểm HS.
3. Bài mới
Giới thiệu: (1’)
Treo bức tranh và hỏi: Mọi người trong tranh đang làm gì?
Trong giờ Tập đọc hôm nay, chúng ta sẽ cùng tìm hiểu về tình cảm của những người dân lần đầu tiên được xem truyền hình, qua đó các con cũng thấy được lợi ích của vô tuyến truyền hình trong cuộc sống.
Phát triển các hoạt động (27’)
v Hoạt động 1: Luyện đọc
a) Đọc mẫu
GV đọc mẫu lần 1. Chú ý giọng đọc:
+ Giọng người kể: vui, nhẹ nhàng.
+ Giọng Liên: tỏ ra hiểu biết.
+ Giọng cô phát thanh viên: rõ ràng, thong thả.
+ Giọng bà con xem ti vi: ngạc nhiên, vui thích.
b) Luyện phát âm
Yêu cầu HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi đọc bài. Ví dụ:
+ Tìm các từ có thanh hỏi, thanh ngã. (HS phía Nam)
Nghe HS trả lời và ghi các từ này lên bảng.
Đọc mẫu và yêu cầu HS đọc các từ này (Tập trung vào những HS mắc lỗi phát âm).
Yêu cầu HS đọc từng câu. Nghe và chỉnh sửa lỗi cho HS, nếu có.
c) Luyện đọc đoạn
Nêu yêu cầu luyện đọc từng đoạn, sau đó hướng dẫn HS chia bài thành 3 đoạn.
Gọi 1 HS đọc đoạn 1. Theo dõi HS đọc và chỉnh sửa lỗi, nếu có.
Gọi HS đọc đoạn 2.
Hướng dẫn HS ngắt giọng và đọc diễn cảm đoạn 2.
Gọi HS đọc lại đoạn 2.
Gọi HS đọc đoạn 3. Nghe và chỉnh cách ngắt câu, giọng đọc của HS cho đúng.
Yêu cầu HS đọc nối tiếp theo đoạn trước lớp, GV và cả lớp theo dõi để nhận xét.
Chia nhóm HS và theo dõi HS đọc theo nhóm.
d) Thi đọc
e) Cả lớp đọc đồng thanh
v Hoạt động 2: Tìm hiểu bài
Gọi 1 HS khá đọc toàn bài, 1 HS đọc phần chú giải.
Nhà chú La có gì mới?
Chú La mời mọi người đến nhà mình làm gì?
Tâm trạng của bà con ra sao?
Tối hôm ấy, mọi người được xem gì trên ti vi?
Hàng ngày con thích xem chương trình gì trên ti vi? Chương trình đó có gì hay?
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
Gọi 3 HS đọc lại toàn bài.
Vô tuyến truyền hình cần với con người ntn?
Xem vô tuyến có tác dụng gì?
Nhận xét, cho điểm HS.
Nhận xét giờ học.
Dặn HS về nhà đọc lại bài, xem những chương trình phù hợp với trẻ em và có ích cho học tập.
Chuẩn bị: Cháu nhớ Bác Hồ.
Hát
3 HS đọc bài, mỗi HS đọc một đoạn và trả lời câu hỏi cuối bài.
Mọi người trong tranh đang xem ti vi.
Theo dõi và đọc thầm theo.
Tìm từ và trả lời theo yêu cầu của GV:
+ Các từ đó là: truyền hình, vô tuyến, chật ních, háo hức, bình phẩm, ăn bắp nướng.
5 đến 7 HS đọc bài cá nhân, sau đó cả lớp đọc đồng thanh.
Mỗi HS đọc 1 câu, đọc nối tiếp từ đầu cho đến hết bài.
Chia bài thành 3 đoạn theo hướng dẫn:
Đoạn 1: Nhà chú La … về xã nhà.
Đoạn 2: Chưa đến … trẻ quá.
Đoạn 3: Phần còn lại.
1 HS đọc bài.
1 HS khá đọc bài.
Luyện đọc các câu:
+ Chưa đến 7 giờ,/ nhà chú La đã chật ních người.// Ai cũng háo hức chờ xem/ cái máy phát hình xã mình thế nào.//
+ Đây rồi!// Giọng cô phát thanh viên trong trẻo: // “Vừa qua,/ xã Hoa Ban đã tổ chức lễ kỉ niệm sinh nhật Bác/ và phát động trồng 1000 gốc thông phủ kín đồi trọc.”//
+ Những tiếng reo vui, bình phẩm nổi lên: “A,/ núi hồng//! Kìa,/ Chú La,/ đúng không? Chú La trẻ quá!”//
1 HS đọc lại đoạn 2.
1 HS đọc đoạn 3.
Nối tiếp nhau đọc các đoạn 1, 2, 3. (Đọc 2 vòng).
Lần lượt từng HS đọc trước nhóm của mình, các bạn trong nhóm chỉnh sửa lỗi cho nhau.
Đọc bài theo yêu cầu.
Chú La mới mua ti vi.
Chú mời mọi người đến nhà để xem ti vi đưa tin về xã nhà.
Bà con háo hức chờ xem.
Mọi người được xem cảnh xã nhà tổ chức lễ kỉ niệm sinh nhật Bác và phát động trồng 1000 gốc thông, thấy cảnh núi Hồng, thấy chú La, sau đó họ xem phim.
5 đến 7 HS được phát biểu.
Đọc bài theo vai: 1 HS dẫn chuyện, 1 HS đóng vai Liên, 1 HS đóng vai cô phát thanh viên, cả lớp đóng vai dân làng.
Làm cho mọi người ở khắp mọi nơi biết tin tức về nhau.
Nâng cao hiểu biết, giải trí,…
Thứ ngày tháng năm 200……
MÔN: TOÁN
Tiết: MILIMET.
I. Mục tiêu
1Kiến thức: Giúp HS:
Biết được tên gọi, kí hiệu và độ lớn của đơn vị đo độ dài milimet (mm)
Hiểu được mối liên quan giữa milimet và xăngtimet, giữa milimet và mét.
2Kỹ năng: Tập ước lượng độ dài theo đơn vị xăngtimet và milimet.
3Thái độ: Ham thích học Toán.
II. Chuẩn bị
GV: Thước kẻ HS với từng vạch chia milimet.
HS: Vở.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) Kilômet.
Gọi HS lên bảng làm bài tập sau:
Điền dấu >, <, = thích hợp vào chỗ trống.
267km . . . 276km
324km . . . 322km
278km . . . 278km
Chữa bài và cho điểm HS.
3. Bài mới
Giới thiệu: (1’)
Milimet.
Phát triển các hoạt động (27’)
v Hoạt động 1: Giới thiệu milimet (mm)
GV giới thiệu: Chúng ta đã đã được học các đơn vị đo độ dài là xăngtimet, đêximet, mét, kilômet. Bài học này, các em được làm quen với một đơn vị đo độ dài nữa, nhỏ hơn xăngtimet, đó là milimet.
Milimet kí hiệu là mm.
Yêu cầu HS quan sát thước kẻ HS và tìm độ dài từ vạch 0 đến 1 và hỏi: Độ dài từ 0 đến 1 được chia thành mấy phần bằng nhau?
Mỗi phần nhỏ chính là độ dài của 1 milimet, milimet viết tắt là: 10mm có độ dài bằng 1cm.
Viết lên bảng: 10mm = 1cm.
Hỏi: 1 mét bằng bao nhiêu xăngtimet?
Giới thiệu: 1m bằng 100cm, 1cm bằng 10mm, từ đó ta nói 1m bằng 1000mm.
Viết lên bảng: 1m = 1000mm.
Gọi 1 HS đọc phần bài học trong SGK.
v Hoạt động 2: Thực hành.
Bài 1:
Yêu cầu HS tự làm bài, sau đó đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau.
Yêu cầu HS đọc lại bài làm, sau khi đã hoàn thành.
Bài 2:
Yêu cầu HS quan sát hình vẽ trong SGK và tự trả lời câu hỏi của bài.
Bài 3:
Gọi HS đọc đề bài.
Muốn tính chu vi hình tam giác, ta làm ntn?
Yêu cầu HS làm bài.
Chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.
Bài 4:
Hướng dẫn hướng dẫn làm bài như bài tập 4, tiết 140.
Tổ chức cho HS thực hành đo bằng thước để kiểm tra phép ước lượng.
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
Hỏi lại HS về mối quan hệ giữa milimet với xăngtimet và với mét.
Nhận xét tiết học, dặn dò HS về nhà ôn lại kiến thức về các đơn vị đo độ dài đã học.
Chuẩn bị: Luyện tập.
Hát.
1 HS làm bài trên bảng, cả lớp làm bài ra giấy nháp.
Được chia thành 10 phần bằng nhau.
Cả lớp đọc: 10mm = 1cm.
1m bằng 100cm.
Nhắc lại: 1m = 1000mm.
Tính chu vi hình tam giác có độ dài các cạnh là: 24mm, 16mm và 28mm.
Ta tính tổng độ dài các cạnh của hình tam giác.
1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở bài tập.
Chu vi của hình tam giác đó là:
24 + 16 + 28 = 68 (mm)
Đáp số: 68mm.
- HS trả lời, bạn nhận xét.
Thứ ngày tháng năm 200……
MO
File đính kèm:
- TUAN 30.doc