Giáo án Số học Lớp 6 - Tuần 23 - Năm học 2019-2020 - Trường PTDTBT THCS Tà Mung

I/ MỤC TIÊU:

1/ Kiến thức :Học sinh hiểu thế nào là quy đồng mẫu nhiều phân số, nắm được

các bước tiến hành quy đồng mẫu nhiều phân số.

2/ Kĩ năng : Có kĩ năng QĐ mẫu các phân số (các phân số này có mẫu là số

không quá 3 chữ số).

3/ Thái độ : Rèn cho hs có ý thức làm việc theo quy trình, thói quen tự học.

4. Năng lực – Phẩm chất:

a) Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy sáng

tạo, năng lực tự quản lí, năng lực hợp tác,

b) Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ.

II.CHUẨN BỊ:

1.GV: Bảng phụ, phấn màu.

2. HS: Bút dạ, bảng nhóm, ôn tập kiến thức qui đồng mẫu nhiều phân số ở Tiểu

học.

III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC

1. Phương pháp: Đàm thoại, thuyết trình, luyện tập thực hành

2. Kĩ thuật: đặt câu hỏi, động não

pdf14 trang | Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 09/05/2023 | Lượt xem: 200 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Số học Lớp 6 - Tuần 23 - Năm học 2019-2020 - Trường PTDTBT THCS Tà Mung, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn : 15/5/2020 Ngày giảng : 18,19/5/2020 Tiết 73: QUY ĐỒNG MẪU NHIỀU PHÂN SỐ I/ MỤC TIÊU: 1/ Kiến thức :Học sinh hiểu thế nào là quy đồng mẫu nhiều phân số, nắm được các bước tiến hành quy đồng mẫu nhiều phân số. 2/ Kĩ năng : Có kĩ năng QĐ mẫu các phân số (các phân số này có mẫu là số không quá 3 chữ số). 3/ Thái độ : Rèn cho hs có ý thức làm việc theo quy trình, thói quen tự học. 4. Năng lực – Phẩm chất: a) Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy sáng tạo, năng lực tự quản lí, năng lực hợp tác, b) Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ. II.CHUẨN BỊ: 1.GV: Bảng phụ, phấn màu. 2. HS: Bút dạ, bảng nhóm, ôn tập kiến thức qui đồng mẫu nhiều phân số ở Tiểu học. III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC 1. Phương pháp: Đàm thoại, thuyết trình, luyện tập thực hành 2. Kĩ thuật: đặt câu hỏi, động não IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Hoạt động khởi động * Tổ chức lớp: * Kiểm tra bài cũ (kết hợp trong bài) * Khởi động: Tổ chức cho học sinh tham gia trò chơi : Chuyền hộp quà GV giới thiệu luật chơi : ➢ Líp phó văn nghệ bắt nhịp cho lớp hát một bài hát ngắn. Các em vừa hát, vừa vỗ tay đồng thời chuyền hộp quà cho bạn bên cạnh. ➢ Khi bài hát kết thúc, hộp quà trên tay bạn nào thì bạn đó có quyền mở hộp quà và trả lời câu hỏi bên trong hộp quà. ➢ Trả lời đúng được nhận một phần quà, trả lời sai cơ hội cho những bạn còn lại. Câu hỏi sử dụng trong trò chơi : nêu cách Qui đồng mẫu nhiều phân số đã học? GV đặt vấn đề : Các tiết trước ta đã biết một ứng dụng của tính chất cơ bản của phân số là rút gọn phân số. Tiết này ta lại xét thêm một ứng dụng khác của tính chất cơ bản của phân số đó là quy đồng mẫu nhiều phân số. 2. Hoạt động hình thành kiến thức Hoạt động của GV- HS Nội dung cần đạt Hoạt động 1 : Quy đồng mẫu hai phân số(12ph). - Phương pháp: Đàm thoại, thuyết trình, luyện tập thực hành. - Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, động não. - Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy sáng tạo. - Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ GV: Ở Tiểu học các em đã học quy đồng mẫu hai phân số. Em hãy quy đồng mẫu hai phân số sau : 3 4 và 5 7 . - Vậy quy đồng mẫu các phân số là gì ? - Mẫu chung của các phân số có quan hệ thế nào với mẫu của các phân số ban đầu? - Tương tự như vậy, em hãy quy đồng mẫu hai phân số 3 5 − và 5 8 − . - Mẫu chung là bao nhiêu ? 3 3.7 21 4 4.7 28 = = ; 5 5.4 20 7 7.4 28 = = - Quy đồng mẫu các phân số là biến đổi các phân số đã cho thành các phân số tương ứng bằng chúng nhưng có cùng mẫu. - Mẫu chung là bội chung khác 0 của các phân số ban đầu. - Mẫu chung là 40, vì 40 là bội chung khác 0 của 5 và 8. 3 3.8 24 5 5.8 40 − − − = = ; 5 5.5 25 8 8.5 40 − − − = = GV: Ta có thể lấy mẫu chung là các bội chung khác của 5 và 8 có được không ? Vì sao ? GV yêu cầu HS làm ?1 HS làm ?1 , ba hs lần lượt lên bảng làm 3 trường hợp : GV rút ra nhận xét : Khi quy đồng mẫu các phân số, mẫu chung phải là bội chung khác 0 của các mẫu số. Để cho đơn giản người ta thường lấy mẫu chung là BCNN của các mẫu. - Ta có thể lấy mẫu chung là bội chung khác của 5 và 8 được, vì các bội chung này đều chia hết cho cả 5 và 8. ?1 3 3.16 48 5 5.10 50 ; 5 5.16 80 8 8.10 80 − − − − − − = = = = 3 3.24 72 5 5.15 75 ; 5 5.24 120 8 8.15 120 − − − − − − = = = = 3 3.32 96 5 5.20 100 ; 5 5.32 160 8 8.20 160 − − − − − − = = = = Hoạt động 2 : Quy đồng mẫu nhiều phân số(14ph). - Phương pháp: Đàm thoại, thuyết trình, luyện tập thực hành. - Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, động não. - Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy sáng tạo. - Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ GV cho hs làm bài tập ?2 sgk/17 : a) Tìm BCNN (2 ; 5 ; 3 ; 8). b) Tìm các phân số lần lượt bằng 1 2 ; 3 5 - ; 2 3 ; 5 8 - nhưng cùng có mẫu ?2 a) 8 = 23 BCNN(2 ; 3 ; 5 ; 8) = 23. 3. 5 = 120 b) 120 : 2 = 60 ; 120 : 3 = 40 120 : 5 = 24 ; 120 : 8 = 15 là BCNN (2 ; 5 ; 3 ; 8). GV gợi ý : Vì MC = 120, nên ta lấy MC lần lượt chia cho các mẫu để tìm ra thừa số tương ứng của mỗi phân số (gọi là thừa số phụ). Sau đó lấy tử và mẫu của mỗi phân số nhân với thừa số phụ tương ứng. HS làm bài tập ?2 : GV: Vì mọi phân số đều viết được dưới dạng phân số với mẫu dương. Vậy, để quy đồng mẫu nhiều phân số có mẫu dương ta làm thế nào ? GV: Đó là nội dung quy tắc sgk/18. GV gọi hs đọc QT. Hai - ba hs đọc quy tắc/sgk. GV và hs cùng làm câu a của bài ?3 sgk. HS đứng tại chỗ trả lời miệng, GV ghi bảng làm câu a bài 1 1.60 60 2 2.60 120 = = ; 3 3.24 72 5 5.24 120 − − − = = 2 2.40 80 3 3.40 120 = = ; 5 5.15 75 8 8.15 120 − − − = = Quy tắc - Để quy đồng mẫu nhiều phân số có mẫu dương ta làm theo 3 bước : + Tìm mẫu chung (thường là BCNN của các mẫu). + Tìm thừa số phụ của mỗi mẫu. + Nhân cả tử và mẫu của mỗi phân số với thừa số phụ tương ứng. ?3 - Tìm BCNN (12 ; 30). 12 = 22. 3 ; 30 = 2. 3. 5 BCNN(12 ; 30) = 22. 3. 5 = 60 GV hướng dẫn hs làm câu b : - Hãy xem các phân số này có mẫu dương chưa ? - Làm thế nào đưa phân số đó về mẫu dương? Phân số 5 36− có mẫu âm. nhân cả tử và mẫu với - 1. - Tìm mẫu chung. - Tìm thừa số phụ tương ứng. - Tìm thừa số phụ : 60 : 12 = 5 ; 60 : 30 = 2 - Nhân tử và mẫu của mỗi phân số với thừa số phụ tương ứng : 5 5.5 25 12 12.5 60 = = ; 7 7.2 14 30 30.2 60 = = 5 5 36 36 − = − 44 = 22. 11 18 = 2. 32 36 = 22. 32 MC = BCNN(44 ; 18 ; 36) = 22. 32. 11 = 396 Tìm thừa số phụ tương ứng. 396 : 44 = 9 ; 396 : 18 = 22 ; 396 : 36 = 11. - Quy đồng mẫu các phân số. Ta có : 3 3 . 9 27 44 44 . 9 396 − − − = = 11 11 . 22 242 18 18 . 22 396 − − − = = 5 5 . 11 55 36 36 . 11 396 − − − = = 3. Hoạt động luyện tập - GV yêu cầu hs nhắc lại quy tắc quy đồng mẫu nhiều phân số. - HS làm bài tập 28 (sgk/19). - GV gợi ý : + Trước khi quy đồng mẫu, hãy xét xem các phân số đã tối giản chưa? + Các phân số có mẫu dương chưa? HS : Phân số 21 56 − chưa tối giản. Rút gọn : 21 3 56 8 − − = Các phân số đều có mẫu dương. Quy đồng : 3 5 3 ; ; 16 24 8 − − . MC : 48 3 3.3 9 16 16.3 48 − − − = = ; 5 5.2 10 24 24.2 48 = = ; 3 3.6 18 8 8.6 48 − − − = = - GV nhấn mạnh : Trước khi quy đồng mẫu nhiều phân số, ta phải đưa các phân số về dạng tối giản và có mẫu dương. 4. Hoạt động vận dụng Đố bạn : - Hai phân số và có bằng nhau không ? Hãy giải thích ? - Hai phân số và có bằng nhau không ? Hãy giải thích ? 5. Hoạt động tìm tòi, mở rộng: - Tìm phân số có mẫu bằng 7. Biết rằng khi cộng tử với 16, nhân mẫu với 5 thì giá trị của phân số đó không thay đổi? *Về nhà: - Học thuộc quy tắc quy đồng mẫu nhiều phân số. - Làm các bài tập từ 29 đến 32 (sgk/19) và các bài tập từ 59 đến 65 (SBT/10). - Chú ý cách trình bày cho gọn và khoa học. Ngày soạn :15/5/2020 Ngày giảng : 20,21/5/2020 Tiết 74. SO SÁNH PHÂN SỐ. LUYỆN TẬP I) MỤC TIÊU: 1. Kiến thức:Hiểu và vận dụng được quy tắc so sánh hai phân số cùng mẫu và không cùng mẫu, nhận biết được phân số âm, phân số dương 2. Kỹ năng: Có kỹ năng so sánh phân số 3. Thái độ: Trung thực, cẩn thận, chính xác, hợp tác. 4. Năng lực – Phẩm chất: a) Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy sáng tạo, năng lực tự quản lí, năng lực hợp tác, b) Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ. II.CHUẨN BỊ: 1.GV: Bảng phụ, phấn màu. 2. HS : Bút dạ, bảng nhóm, ôn tập kiến thức so sánh phân số ở Tiểu học. III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC 1. Phương pháp: Đàm thoại, thuyết trình, hoạt động nhóm, luyện tập thực hành 2. Kĩ thuật: Thảo luận nhóm, đặt câu hỏi, động não IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1.Hoạt động khởi động * Tổ chức lớp: * Kiểm tra bài cũ - GV nêu yêu cầu kiểm tra : + Câu hỏi: 1. Phát biểu qui tắc qui đồng mẫu nhiều phân số với mẫu dương ? Áp dụng qui đồng mẫu các phân số sau: 3 5 và 5 7 2. Phát biểu qui tắc so sánh 2 số nguyên âm ? Số nguyên dương và số nguyên âm ? Áp dụng: Điền dấu > ; < vào ô trống: a, (- 25) (- 10) ; b, 1 (- 1000) + Yêu cầu trả lời: 1. HS 1: • Muốn qui đồng mẫu nhiều phân số với mẫu nguyên dương ta làm như sau: Bước 1: Tìm một bội chung của các mẫu (thường là BCNN) để làm mẫu chung Bước 2: Tìm thừa số phụ của mỗi mẫu (bằng cách chia mẫu chung cho mỗi mẫu) Bước 3: Nhân tử và mẫu của mỗi phân số với thừa số phụ tương ứng • Áp dụng: 3 5 và 5 7 có MC: 5.7 = 35  3 3.7 21 = = 5 5.7 35 ; 5 5.5 25 = = 7 7.5 35 2. HS 2: • Trong hai số nguyên âm số nào có giá trị tuyệt đối lớn hơn thì nhỏ hơn Số nguyên dương lớn hơn mọi số nguyên âm • ( ) ( )- 25 - 10 ; ( )1 - 1000 *Khởi động: Ở lớp 5 các em đã biết so sánh hai phân số có tử và mẫu đều là các số tự nhiên. Em nào so sánh được hai phân số 21 35 và 25 35 HS: 21 25 35 35  GVđặt vấn đề: Vậy với các phân số có tử và mẫu là các số nguyên thì ta so sánh như thế nào ? Phải chăng - 3 4 4 - 5  ? Để trả lời các câu hỏi này ta học bài hôm nay: 2. Hoạt động hình thành kiến thức Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt Hoạt động 1: 1. So sánh hai phân số cùng mẫu(10ph) - Phương pháp: Đàm thoại, thuyết trình. - Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, động não. - Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy sáng tạo. - Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ -GV: Đưa ra ví dụ : Giải thích kết quả sau: 5 4 > 5 3 ; 6 5 < 6 11 . Từ đó có nhận xét gì về kết quả so sánh của : 5 4− < 5 3 ; 6 5 > 6 11− . -HS : 5 4 > 5 3 ; 6 5 < 6 11 .Vì: Hai phân số có tử và mẫu là các số dương, nếu: Tử số của phân số nào nhỏ hơn thì nhỏ hơn và tử số của phân số nào lín hơn thì lín hơn. -GV: Nhận xét và khẳng định : Tương tự, việc so sánh với hai phân số có tử và mẫu là số nguyên cũng như vậy.Khi đó ta có quy tắc -HS: Chú ý nghe giảng và ghi bài. - HS làm bài tập ?1 . Làm thêm : so sánh các cặp phân số sau : 1 2 và 3 -3− ; 2 3 và 5 5− ; 3 -4 và 7 -7 − - Thử so sánh hai phân số 5- 4 vµ 4 3− bằng cách áp dụng quy tắc so sánh hai phân số có cùng mẫu dương? => hoạt động 2 * Ví dụ 1: Ta đã biết: 5 4 > 5 3 ; 6 5 < 6 11 . * Quy tắc: (SGK-22) *Ví dụ 2: 5 4− < 5 3 ; 6 5 > 6 11− Trong hai phân số có cùng mẫu dương, phân số nào có tử lín hơn thì lín hơn . ?1 Điền dấu thích hợp vào ô trống : 9 8− < 9 7− ; 3 1− > 3 2− ; 7 3 > 7 6− ; 11 3− < 11 0 . Hoạt động 2: 2/ So sánh hai phân số không cùng mẫu(15ph) - Phương pháp: Đàm thoại, thuyết trình, luyện tập thực hành. hđ nhóm - Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, động não, kĩ thuật chia nhóm - Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy sáng tạo, năng lực tự quản lí, năng lực hợp tác, - Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ So sánh 2 phân số: - 3 4 và 4 - 5 GV:Cho HS thảo luận nhóm để so sánh - 3 4 và 4 - 5 trong 5 phút. HS:Đại diện 1 nhóm lên bảng trình bày bài giải HS:Các nhóm khác nhận xét GV:Để so sánh 2 phân số - 3 4 và 4 - 5 . Em đã thực hiện theo mấy bước là những bước nào ? HS:Thực hiện theo 3 bước: + viết các phân số dưới dạng mẫu dương. + Quy đồng mẫu số các phân số . + So sánh các tử số của các phân số . - Muốn so sánh hai phân số không cùng mẫu ta, thực hiện các bước nào ? - HS làm bài tập ?2 . Chú ý HS khi làm bài tập ?2b cần rút gọn trước khi so sánh . GV yêu cầu hs đọc bài ?3 sgk. *Ví dụ: So sánh hai phân số 5- 4 vµ 4 3− Giải: Ta có: 5 4 5 4 − = − . Quy đồng mẫu hai phân số ta có: 20 15 54 53 4 3 − = − = − . . ; 20 16 45 44 5 4 − = − = − . . Nhận thấy: 20 16 20 15 −  − . Suy ra: 4 3− > 5 4 − * Quy tắc: (SGK-23) ?2. So sánh hai phân số sau : a, 12 11− và 18 17 − ; b, 21 14− và 72 60 − − Giải: a, 36 33 312 311 12 11 − = − = − . . 36 34 218 217 18 17 − = −− − = − ).( ).( Vì -33 > -34 nên 36 34 36 33 −  − Suy ra: 12 11− > 18 17 − b, 6 4 23 22 3 2 21 14 − = − = − = − . . ; 6 5 72 60 = − − Vì -4 < 5 nên 6 5 6 4  − Suy ra: 21 14− < 72 60 − − ?3. 0 = 0 5 3 5 > 0 5 3 5  > 0. 3. Hoạt động luyện tập - Muốn so sánh hai phân số cùng mẫu ta làm thế nào ? - Muốn so sánh hai phân số không cùng mẫu ta làm thế nào ? - GV yêu cầu hs làm bài 38 (sgk/ 23) : a/ 2 3 h và 3 4 h. MC : 12 2 8 3 12 h h= ; 3 9 4 12 h h= . Ta có 9 8 12 12 h h hay 3 4 h dài hơn 2 3 h. b/ 7 10 m và 3 4 m MC : 20 7 14 10 20 m m= ; 3 15 4 20 m m= . Ta có 14 15 7 20 20 10 m m m  ngắn hơn 3 4 m . - GV nhận xét. HS đọc bài ?3 . GV hướng dẫn hs so sánh 3 5 với 0 : - Hãy quy đồng mẫu ? (Viết số 0 dưới dạng phân số có mẫu là 5) - So sánh hai phân số. - Tương tự, GV yêu cầu hs so sánh : 2 3 2 ; ; 3 5 7 − − − − với 0. GV: Qua việc so sánh các phân số trên với số 0, hãy cho biết tử và mẫu của phân số như thế nào thì phân số lớn hơn 0 ? nhỏ hơn 0 ? GV: Phân số lớn hơn 0 gọi là phân số dương. Phân số nhỏ hơn 0 gọi là phân số âm. - Trong ?3 , hãy chỉ ra phân số âm, phân số dương? GV yêu cầu hs đọc nhận xét (sgk/ 23). HS đọc nhận xét. - GV yêu cầu HS làm bài 37 theo nhóm - Đối với bài 37b) GV hướng dẫn HS quy đồng mẫu các phân số 2 2 0 2 0 3 3 3 3 − − =    − − ; 3 0 3 0 5 5 5 − −    ; 2 2 0 2 0 7 7 7 7 − =    − − a) - Nếu tử và mẫu của phân số cùng dấu thì phân số lớn hơn 0. Nếu tử và mẫu của phân số khác dấu thì phân số nhỏ hơn 0. ?3 - Phân số âm là : 3 2 ; 5 7 − − - Phân số dương là : 3 2 ; 5 3 − − *Nhận xét b) Bài tập 37 SGK Kết quả: a) 13 7 13 8 13 9 13 10 13 11 −  −  −  −  − b) 36 9 36 10 36 11 36 12 −  −  −  −  4 1 18 5 36 11 3 1 −  −  −  − 4. Hoạt động vận dụng Thống kê số học sinh khối 6 của trường PTDTBT THCS xã Tà Mung ta có bảng số liệu sau Lớp 6A1 6A2 6A3 Số HS nam 10 20 17 Số HS nữ 21 10 17 a)Viết các phân số mà tử số là số HS nam và mẫu số là số HS nữ của mỗi lơp cho ở bảng trên. b)So sánh các phân số trên và cho biết lớp nào có số nam so với số nữ là nhiều nhất? 5. Hoạt động tìm tòi, mở rộng - Nắm vững quy tắc so sánh hai phân số bằng cách viết chúng dưới dạng hai phân số có cùng mẫu dương. - Làm các bài tập từ 39 đến 41 (sgk/ 23 ; 24) Ngày soạn : 15/5/2020 Ngày giảng : 21,22/5/2020 Tiết 75: PHÉP CỘNG PHÂN SỐ. TÍNH CHẤT CƠ BẢN CỦA PHÉP CỘNG PHÂN SỐ I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức : - Học sinh hiểu và áp dụng được quy tắc cộng hai phân số cùng mẫu và không cùng mẫu. - HS biết các tính chất cơ bản của phép cộng phân số: giao hoán, kết hợp, cộng với số 0. 2. Kĩ năng : Có kỹ năng cộng phân số - Bước đầu có kĩ năng vận dụng các tính chất trên để tính được hợp lí, nhất là khi cộng nhiều phân số. 3. Thái độ : - Có ý thức quan sát đặc điểm các phân số để vận dụng các tính chất cơ bản của phép cộng phân số. - Rèn tính cẩn thận, chính xác khi giải bài tập. 4. Năng lực – Phẩm chất: a) Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy sáng tạo, năng lực tự quản lí, năng lực hợp tác, b) Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ. II.CHUẨN BỊ: 1.GV: Bảng phụ, phấn màu. 2. HS : Bút dạ, bảng nhóm, ôn tập kiến thức cộng phân số ở Tiểu học. III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC 1. Phương pháp: Đàm thoại, thuyết trình, hoạt động nhóm, luyện tập thực hành 2. Kĩ thuật: Thảo luận nhóm, đặt câu hỏi, động não IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1.Hoạt động khởi động * Tổ chức lớp: * Kiểm tra bài cũ Câu 1. Muốn so sánh hai phân số ta làm thế nào ? Câu 2. Nêu quy tắc cộng hai phân số đã học ở Tiểu học. Cho ví dụ. * Khởi động:Đố a) đố bạn phát biểu lại được quy tắc cộng hai phân số cùng mẫu(đã học ở tiểu học ) b)đố bạn phát biểu lại được quy tắc cộng hai phân số không cùng mẫu(đã học ở tiểu học ) 2. Hoạt động hình thành kiến thức Hoạt động của Thầy trò Nội dung cần đạt 1. Cộng hai phân số cùng mẫu. - Phương pháp: Đàm thoại, thuyết trình, luyện tập thực hành. hđ nhóm - Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, động não, kĩ thuật chia nhóm - Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy sáng tạo, năng lực tự quản lí, năng lực hợp tác, - Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ GV:Áp dụng qui tắc cộng hai phân số cùng mẫu đã học ở lớp 5 hãy thực hiện phép cộng: 2 3 + 7 7 ; 2 5 + 3 3 ? 2 3 2 + 3 5 + = = 7 7 7 7 ; 2 5 2+5 7 + = = 3 3 3 3 - Hãy thực hiện phép cộng sau (tử và mẫu là các số nguyên): - 3 5 + 1 5 ; 2 9 + 7 - 9 ? GV:Qua các ví dụ trên em nào cho biết muốn cộng hai phân số có cùng mẫu ta làm như thế nào ? HS:Muốn cộng hai phân số có cùng mẫu ta cộng các tử và giữ nguyên mẫu GV:Đó chính là nội dung qui tắc (SGK - 25) HS:Đọc qui tắc GV:Ghi dạng tổng quát lên bảng GV:Chuyển mục: Các em vừa được học qui tắc cộng hai phân số cùng mẫu còn muốn cộng hai phân số không cùng mẫu ta làm như thế nào  phần 2 • Ví dụ: 2 5 2+5 7 + = = 3 3 3 3 2 3 2+3 5 + = = 7 7 7 7 - 3 1 - 3+1 - 2 + = = 5 5 5 5 2 7 2 - 7 + = + 9 - 9 9 9 = 2+(- 7) - 5 = 9 9 • Qui tắc: SGK - Tr. 25 • Tổng quát: a b a b m m m + + = (a, b, m  Z, m  0) 2. Cộng hai phân số không cùng mẫu. - Phương pháp: Đàm thoại, thuyết trình, luyện tập thực hành. - Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, động não. - Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy sáng tạo. - Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ GV:Ta xét ví dụ: Cộng hai phân số 2 3 + - 3 5 - Muốn áp dụng qui tắc ở phần 1 để thực hiện phép cộng hai phân số trên trước tiên ta phải làm gì ? HS: Phải qui đồng mẫu các phân số GV:Nhờ qui đồng mẫu ta có thể dưa phép cộng hai phân số không cùng mẫu về phép cộng hai phân số cùng mẫu - Hãy qui đồng mẫu và thực hiện phép cộng? HS:Trình bày GV:Qua ví dụ trên cho biết muốn cộng hai phân số không cùng mẫu ta làm như thế nào? HS:Đọc qui tắc (SGK - Tr. 26) GV:Áp dụng qui tắc làm bài tập ?3 HS:3 em lên bảng - Dưới lớp làm vào vở GV:Lưu ý: Có thể rút gọn kết quả để được phân số tối giản HS:Nhận xét bài làm trên bảng • Ví dụ: 2 3 + - 3 5 = 10 15 + - 9 15 = 10+(- 9) 15 = 1 15 • Qui tắc: SGK - Tr. 26 ?3 (SGK - Tr. 26) Giải a) - 2 4 - 10 4 - 6 - 2 + = + = = 3 15 15 15 15 5 b) 11 9 11 - 9 + = + 15 - 10 15 10 = 22 - 27 + 30 30 = - 5 - 1 = 30 6 c) 1 - 7 + 3 = - 1 3 + 7 1 = - 1 21 + 7 7 = 20 7 Hoạt động của GV-HS Nội dung cần đạt Hoạt đông 3 : Các tính chất. - Phương pháp: Đàm thoại, thuyết trình, luyện tập thực hành - Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, động não - Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy sáng tạo. - Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ GV:Bài làm phần khởi động của HS chính là câu trả lời của ?1. Giữ lại ở bảng bài làm của HS phần kiểm tra bài cũ ?1 Với a, b, c  Z Giao hoán: a + b = b + a Kết hợp: (a + b) + c = a + (b + c) GV:Phép cộng các phân số cũng có các tính chất tương tự như tính chất cơ bản của phép cộng số nguyên. GV chỉ vào bài tập của học sinh vừa làm trên bảng. Em hãy cho biết phép cộng phân số có những tính chất gì ? HS : Phép cộng phân số có các t/c sau : Tính chất giao hoán, kết hợp, cộng với số 0 GV: phát biểu các tính chất và nêu dạng tổng quát ? Mỗi tính chất hãy lấy 1 ví dụ HS:Trả lời như bên GV:Ghi bảng a a 0 a+ 0 a + 0= + = = b b b b b GV:Tổng của nhiều phân số cũng có các tính chất: giao hoán, kết hợp, cộng với số 0 - Vậy khi cộng nhiều phân số, tính chất cơ bản của phép cộng phân số giúp ta điều gì ? HS:Nhờ tính chất cơ bản của phép cộng phân số khi cộng nhiều phân số ta có thể đổi chỗ hoặc nhóm các phân số lại theo bất kì cách nào sao cho việc tính toán được thuận tiện Cộng với số 0: a + 0 = 0 + a = a Cộng với số đối: a + (- a) = 0 1. Các tính chất Với a, b, c, d, p, q  Z a) Giao hoán a c c a + = + b d d b Ví dụ: - 1 2 2 - 1 1 + = + = 2 3 3 2 6       b) Kết hợp a c p a c p + + = + + b d q b d q            Ví dụ: 1 - 1 3 1 - 1 3 + + = + + 3 2 4 3 2 4             7 = 12       c) Cộng với số 0 a a 0 a+ 0 a + 0= + = = b b b b b Ví dụ: 5 5 5 + 0= 0+ = 6 6 6 Hoạt động 4 : Áp dụng - Phương pháp: Đàm thoại, thuyết trình, luyện tập thực hành. hđ nhóm . - Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, động não, kĩ thuật chia nhóm - Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy sáng tạo, năng lực tự quản lí, năng lực hợp tác, - Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ GV: Tính nhanh. A = 3 2 1 3 5 4 7 4 5 7 − − + + + + Một hs đứng tại chỗ trả lời, GV ghi bảng : A = 3 2 1 3 5 4 7 4 5 7 − − + + + + A = 3 1 2 5 3 4 4 7 7 5 − − + + + + (t/c giao hoán) A = 3 1 2 5 3 4 4 7 7 5 − −    + + + +        (t/c kết hợp) GV:Cho HS cả lớp làm ?2 (SGK - Tr. 28) theo nhóm Nhóm 1,2,3 làm câu a Nhóm 4,5,6 làm câu b HS thảo luận theo nhóm Đại diện 2 nhóm lên bảng. Dưới líp làm vào vở HS:Nhận xét, sửa sai (nếu có) GV:Lưu ý: Xét các phân số ở biểu thức C đã ở dạng tối giản chưa. Nếu chưa tối giản trước hết rút gọn để đựơc phân số tối giản rồi mới thực hiện phép tính A = (- 1) + 1 + 3 5 A = 0 + 3 5 = 3 5 (cộng với số 0) ?2 (SGK - Tr. 28) Giải • B = - 2 15 - 15 4 8 + + + + 17 23 17 19 23 = - 2 15 15 8 4 + + + + 17 17 23 23 19 (T/c giao hoán) = - 2 - 15 15 8 4 + + + + 17 17 23 23 19             (T/c kết hợp) = (- 1) + 1 + 4 19 = 0 + 4 19 = 4 19 (cộng với số 0). • C = - 1 3 - 2 - 5 + + + 2 21 6 30 = - 1 1 - 1 - 1 + + + 2 7 3 6 = - 1 - 1 - 1 1 + + + 2 3 6 7       = - 3 - 2 - 1 1 + + + 6 6 6 7       = (- 1) + 1 7 = - 7 1 + 7 7 = - 6 7 • Bài tập 48 (SGK - Tr. 28) Giải a) 1 12 + 2 12 = 1 4 ; b) 5 12 + 1 12 = 1 2 = 2 12 + 4 12 c) 5 12 + 2 12 = 1 12 + 2 12 + 4 12 = 7 12 d) 5 12 + 1 12 + 2 12 = 2 3 3. Hoạt động luyện tập - Phương pháp: Đàm thoại, thuyết trình, luyện tập thực hành. hđ nhóm - Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, động não, kĩ thuật chia nhóm - Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy sáng tạo, năng lực tự quản lí, năng lực hợp tác, - Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ GV:Đưa ra bảng phụ có vẽ sẵn hình ở đầu bài. Hình vẽ này thể hiện qui tắc gì ? HS:Hình vẽ thể hiện qui tắc cộng phân số cùng mẫu GV:Áp dụng các qui tắc làm bài tập HS:2 em lên bảng làm bài tập 42 a, c – HS:Dưới líp làm vào vở GV:Treo bảng phụ ghi bài tập 44 b, c lên bảng. Phát phiếu học tập cho các nhóm HS:Thảo luận nhóm giải bài tập 44 b, c HS:Đại diện 1 nhóm lên bảng điền vào bảng lín. Các nhóm còn lại nhận xét? • Bài tập 42 a, c (SGK - 26) Giải a) 7 - 8 - 7 - 8 - 15 + = + = - 25 25 25 25 25 c) 6 - 14 18 - 14 4 + = + = 13 39 39 39 39 • Bài tập 44b, c (SGK - 26) Giải b) - 15 - 3 - 8 + 22 22 11  c) 3 2 - 1 + 5 3 5  4. Hoạt động vận dụng - GV chốt lại kiến thức bài học. - Phát biểu qui tắc cộng hai phân số cùng mẫu, không cùng mẫu? - So sánh với qui tắc cộng hai phân số học ở lớp 5 có gì giống và khác nhau? GV:Treo bảng phụ ghi bài tập: - Huy làm bài ôn tập môn Tiếng Anh. Bạn ấy đã làm được số bài tập vào ngày thứ 7 và số bài tập vào ngày chủ nhật.Hỏi phân số nào chỉ số phần bài tập môn Tiếng Anh mà bạn đã làm được trong hai ngày thứ 7 và chủ nhật đó? 5. Hoạt động tìm tòi, mở rộng - Học thuộc quy tắc cộng phân số. - Chú ý rút gọn phân số (nếu có thể) trước khi làm hoặc kết quả. - Làm bài tập 42a, b ; từ bài 43 đến bài 46 (sgk/26 + 27)

File đính kèm:

  • pdfgiao_an_so_hoc_lop_6_tuan_23_nam_hoc_2019_2020_truong_ptdtbt.pdf
Giáo án liên quan