Giáo án Số học Lớp 6 - Tuần 22 - Năm học 2019-2020 - Trường PTDTBT THCS Tà Mung

I) MỤC TIÊU :

1. Kiến thức: HS nắm vững tính chất cơ bản của phân số.

2. Kỹ năng:

- Vận dụng được tính chất cơ bản của phân số để giải một số bài tập đơn giản.

- Bước đầu có khái niệm về số hữu tỉ.

3. Thái độ: Trung thực, cẩn thận, hợp tác.

4. Năng lực – Phẩm chất:

a) Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy sáng

tạo, năng lực tự quản lí, năng lực hợp tác,

b) Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ

II.CHUẨN BỊ:

1 - GV: Bảng phụ, phấn màu.

2 - HS : Bảng nhóm .

III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC

1. Phương pháp: Đàm thoại, thuyết trình, hoạt động nhóm, luyện tập thực hành

2. Kĩ thuật: Thảo luận nhóm, đặt câu hỏi, động não

pdf11 trang | Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 09/05/2023 | Lượt xem: 163 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Số học Lớp 6 - Tuần 22 - Năm học 2019-2020 - Trường PTDTBT THCS Tà Mung, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1 Ngày soạn: 09/5/2020 Ngày giảng: 11/5/2020 Tiết 70. TÍNH CHẤT CƠ BẢN CỦA PHÂN SỐ I) MỤC TIÊU : 1. Kiến thức: HS nắm vững tính chất cơ bản của phân số. 2. Kỹ năng: - Vận dụng được tính chất cơ bản của phân số để giải một số bài tập đơn giản. - Bước đầu có khái niệm về số hữu tỉ. 3. Thái độ: Trung thực, cẩn thận, hợp tác. 4. Năng lực – Phẩm chất: a) Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy sáng tạo, năng lực tự quản lí, năng lực hợp tác, b) Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ II.CHUẨN BỊ: 1 - GV: Bảng phụ, phấn màu. 2 - HS : Bảng nhóm . III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC 1. Phương pháp: Đàm thoại, thuyết trình, hoạt động nhóm, luyện tập thực hành 2. Kĩ thuật: Thảo luận nhóm, đặt câu hỏi, động não IV. TỔ CHỨC CÁC HOAT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Hoạt động khởi động * Tổ chức lớp: * Kiểm tra bài cũ:( Kết hợp trong giờ) * Khởi động : + Phát biểu định nghĩa hai phân số bằng nhau? Hai phân số a b và c d được gọi là bằng nhau nếu a.d=b.c + Dựa vào định nghĩa, giải thích vì sao các cặp phân số sau bằng nhau? a. 4 5 − và 12 15 − b. 13 21 − và 169 273 − Đặt vấn đề: Ở câu a tích dễ tính nên chúng ta có thể kiểm tra nhanh được. Ở câu b tích khó tính hơn. Liệu có cách làm nào khác để chứng minh hai phân số bằng nhau không? Chúng ta sẽ có câu trả lời sau tiết học ngày hôm nay. 2. Hoạt động hình thành kiến thức Hoạt động của GV- HS Nội dung cần đạt Hoạt động 1: 1. Nhận xét(10ph) - Phương pháp: Đàm thoại, thuyết trình, luyện tập thực hành. - Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, động não. - Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy sáng tạo. - Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ - GV : Ta có: - 1 3 = 2 - 6 . Em hãy cho biết: Ta đã nhân cả tử và mẫu của phân số thứ nhất 2 với bao nhiêu để được phân số thứ hai ? - GV:Hãy rút ra nhận xét - GV:Tương tự ta có: - 4 2 = - 12 6 . Ta đã chia cả tử và mẫu của phân số - 4 - 12 cho (- 2) ta được phân số thứ hai. (- 2) đối với (- 4) và (- 12) như thế nào? Rút ra nhận xét ? - GV:Dựa vào nhận xét trên hãy giải thích vì sao - 1 3 = 2 - 6 ; - 4 1 = 8 - 2 ; 5 - 1 = - 10 2 - HS:Trả lời như bên - GV:Treo bảng phụ ghi nội dung bài tập ?2 lên bảng HS:Lên bảng thực hiện điền vào ô trống ?1 (SGK - Tr. 9) Giải - 1 (- 1).(- 3) 3 = = 2 2.(- 3) - 6 - 4 (- 4) : (- 4) 1 = = 8 8: (- 4) - 2 5 5: (- 5) - 1 = = - 10 (- 10) : (- 5) 2 ?2 (SGK - Tr. 10) Giải - 1 (- 1).(- 3) 3 = = 2 2.(- 3) - 6 5 5: (- 5) - 1 = = - 10 (- 10) : (- 5) 2 Hoạt động 2: 2. Tính chất cơ bản của phân số(12ph) - Phương pháp: Đàm thoại, thuyết trình, luyện tập thực hành. Hđ nhóm - Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, động não, thảo luận nhóm - Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy sáng tạo, năng lực tự quản lí, năng lực hợp tác, - Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ - GV:(?) Hãy phát biểu t/c cơ bản của phân số? - HS: Phát biểu - GV: Tổng quát - HS: ghi tổng quát - GV: (?) Vậy hãy trả lời câu hỏi ở đầu bài? - HS: Trả lời (Ta có thể nhân cả tử và mẫu của 1 p/s với (- Tổng quát: mb ma b a . . = với m Z; m 0 nb na b a : : = với n  ƯC(a,b) • Chú ý 1: SGK - Tr. 10 • Ví dụ: 3 3.(- 1) - 3 = = - 5 (- 5).(- 1) 5 3 1) (có thể dùng kết quả ở BT8 SGK)) - GV: Yêu cầu HS làm ?3 - HS:Hoạt động nhóm làm bài tập ?3 - HS:Đại diện 1 nhóm lên bảng trình bày bài giải. Các nhóm còn lại nhận xét - Phép biến đổi trên dựa vào cơ sở nào ? - a - b có thoả mãn điền kiện có mẫu dương hay không ? - GV: Viết lên bảng p/s 4 3− Yêu cầu HS lên viết các p/s bằng nó - HS: ... 12 9 8 6 4 3 = − = − = − - GV:(?) Vậy có bao nhiêu p/s bằng nó? - GV:Các p/s bằng nhau là cách viết khác nhau của cùng 1 số mà người ta gọi là số hữu tỉ - GV: Giới thiệu số hữu tỉ - HS:Cả líp nghiên cứu và đọc 3 dòng cuối (SGK - Tr. 10) - Viết số hữu tỉ 1 2 dưới dạng các phân số khác nhau ? 1 1 2 2 3 3 ... 2 2 4 4 6 6 − − − = = = = = − − − GV:Trong dãy phân số bằng nhau này có phân số có mẫu dương, có phân số có mẫu âm. Nhưng để các phép biến đổi được thực hiện dễ dàng người ta thường dùng phân số có mẫu dương - 4 (- 4).(- 1) 4 = = - 7 (- 7).(- 1) 7 ?3: 17 5 17 5 − = − 11 4 )1).(11( )1).(4( 11 4 = −− −− = − − b a b a b a − − = − − = )1.( )1.( (b < 0) • Chú ý 2: SGK - Tr. 10 3: Hoạt động luyện tập. - Phương pháp: Đàm thoại, thuyết trình, luyện tập thực hành. Hđ nhóm - Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, động não, thảo luận nhóm - Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy sáng tạo, năng lực tự quản lí, năng lực hợp tác, - Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ - GV:Phát biểu lại tính chất cơ bản của phân số ? Treo bảng phụ ghi bài tập sau lên bảng Bài tập “Đúng hay sai”. Kết quả. 1. - 13 2 = - 39 6 (Đúng vì - 13 2 = - 39 6 = 1 3 ) 4 4. Hoạt động vận dụng : - GV yêu cầu hs phát biểu lại tính chất cơ bản của phân số. - GV yêu cầu hs làm bài tập 12c, d (sgk/11). - Hai hs lên bảng làm, cả lớp làm vào vở : : 5 . 7 c/ 15 25 − = 3 5 − d/ 4 9 = 28 63 : 5 . 7 5. Hoạt động tìm tòi, mở rộng - Học thuộc tính chất cơ bản của phân số, viết dạng tổng quát. - Làm các bài tập 11 ; 12a, b ; 13 ; 14 (sgk/11 + 12) - Ôn tập rút gọn phân số đã học ở tiểu học. - Đọc trước bài : "Rút gọn phân số" - sgk/12. 2. - 8 10 = 4 - 6 (Sai vì - 8 - 2 10 - 5 = = 4 1 - 6 3  ) 3. 9 3 = 16 4 (Sai vì 9.4  16.3 4. 15 phút = 15 60 giờ = 1 4 giờ (Đúng) GV:Treo bảng phụ nội dung bài tập 11 (SGK - Tr. 11) HS:Thảo luận nhóm - Đại diện 1 nhóm lên bảng điền vào bảng lớn - Các nhóm còn lại nhận xét. - GV:Treo bảng phụ nội dung bài tập 12 (SGK - Tr. 11) HS:Thảo luận nhóm - Đại diện 1 nhóm lên bảng điền vào bảng lớn câu a, b; nhóm khác làm câu c, d Các nhóm còn lại nhận xét • Bài tập 11 (SGK - Tr. 11) Giải 1 2 = 4 8 ; - 3 - 6 = 4 8 2 -4 6 -8 10 1= = = = = 2 -4 6 -8 10 • Bài tập 12 (SGK - Tr. 11) Giải a) - 3 (- 3) :3 - 1 = = 6 6:3 2 b) 2 2.4 8 = = 7 7.4 28 5 Ngày soạn:09/5/2020 Ngày giảng:13,14/5/2020 Tiết 71: RÚT GỌN PHÂN SỐ. I/ MỤC TIÊU: 1/ Kiến thức : - Hiểu thế nào là rút gọn phân số và biết cách rút gọn phân số. - Hiểu thế nào là phân số tối giản và biết cách đưa phân số về dạng tối giản. 2/ Kĩ năng : Bước đầu có kĩ năng rút gọn phân số, có ý thức viết phân số ở dạng tối giản. 3/ Thái độ :HS tích cực học tập, hứng thú giải bài tập. 4. Năng lực – Phẩm chất: a) Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy sáng tạo, năng lực tự quản lí, năng lực hợp tác, b) Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ. II.CHUẨN BỊ: 1 - GV Bảng phụ, phấn màu ( máy chiếu nếu có thể). 2 - HS : Bảng nhóm . III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC 1. Phương pháp: Đàm thoại, thuyết trình, hoạt động nhóm, luyện tập thực hành 2. Kĩ thuật: Thảo luận nhóm, đặt câu hỏi, động não IV. TỔ CHỨC CÁC HOAT ĐỘNG DẠY HỌC 1.Hoạt động khởi động * Tổ chức lớp: * Kiểm tra bài cũ:( Kết hợp trong giờ) Phát biểu tính chất cơ bản của phân số. Viết dạng tổng quát. Chữa bài tập 12a, b (sgk/11). Vận dụng tính chất cơ bản của phân số cùng những kiến thức đã học, chúng ta cùng tìm hiểu nội dung chính của bài ngày hôm nay. 2.Hoạt động hình thành kiến thức Hoạt động của GV- HS Nội dung cần đạt Hoạt động 1 : Cách rút gọn phân số(10ph). - Phương pháp: Đàm thoại, thuyết trình, luyện tập thực hành. Hđ nhóm - Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, động não, thảo luận nhóm - Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy sáng tạo, năng lực tự quản lí, năng lực hợp tác, - Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ VD1: Xét phân số 28 42 . Hãy rút gọn phân số này. GV: 28 và 42 có ước chung là 2. Hãy chia cả tử và mẫu của phân số này cho 2. HS làm ví dụ theo sự hướng dẫn của GV • Ví dụ 1: Rút gọn phân số 28 42 6 Hoạt động của GV- HS Nội dung cần đạt GV: 14 và 21 có ước chung là 7. Hãy chia cả tử và mẫu của phân số cho 7. GV: Mỗi lần chia cả tử và mẫu của phân số cho một ước chung khác 1 của chúng ta lại được một phân số đơn giản hơn nhưng vẫn bằng phân số đã cho. Làm như vậy là ta đã rút gọn phân số. : 2 : 7 28 42 = 14 21 = 2 3 : 2 : 7 GV: Để rút gọn phân số ta làm thế nào HS : Để rút gọn phân số ta chia cả tử và mẫu cho ước chung khác 1 của chúng. HS trả lời miệng, GV ghi bảng : VD2: Rút gọn phân số 4 8 − . Gv: Qua các ví dụ trên hãy rút ra quy tắc rút gọn phân số ? Hs:Nhắc lại quy tắc (SGK - Tr. 13) Gv:Áp dụng rút gọn các phân thức sau? 4 em lên bảng - Dưới lớp làm vào vở Gv:Phát phiếu bt: Phân số bằng phân số 28 35 và có mẫu là số tự nhiên nhỏ hơn 20 là: A. 12 15 ; B. 8 10 ; C. 16 20 ; D. 4 5 - Hãy chỉ ra kết quả sai ? Hs: động nhóm và trả lời 28 35 = 28:7 35:7 = 4 5  Kết quả sai là C. 16 20 28 42 = 28 : 2 42 : 2 = 14 21 = 14: 7 21 : 7 = 2 3 Hay 28 42 = 28 : 14 42 : 14 = 2 3 Vậy 28 42 = 2 3 • Ví dụ 2: Rút gọn phân số - 4 8 Giải - 4 8 = - 4 : 4 8 : 4 = - 1 2 • Quy tắc : SGK - Tr. 13 ?1 SGK - Tr. 13 a/ 5 5 : 5 1 10 10 : 5 2 − − − = = b/ 18 18 : ( 3) 6 33 ( 33) : ( 3) 11 − − = = − − − c/ 19 19 : 19 1 57 57 : 19 3 = = d/ 36 36 : ( 12) 3 3 12 ( 12) : ( 12) 1 − − − = = = − − − 7 Hoạt động của GV- HS Nội dung cần đạt Hoạt động 2 : Thế nào là phân số tối giản?(13ph) - Phương pháp: Đàm thoại, thuyết trình, luyện tập thực hành. Hđ nhóm - Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, động não, thảo luận nhóm - Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy sáng tạo, năng lực tự quản lí, năng lực hợp tác, - Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ GV: Ở bài tập trên, tại sao dừng lại ở kết quả 1 6 1 ; ; 2 11 3 − − ? GV: Hãy tìm ước chung của tử và mẫu mỗi phân số. HS : Ước chung của tử và mẫu của mỗi phân số là 1 và - 1 GV: Các phân số này gọi là các phân số tối giản. Vậy thế nào là phân số tối giản ? GV yêu cầu hs làm bài ? 2 sgk. GV yêu cầu hs rút gọn các phân số còn lại 3 4 14 ; ; 6 12 63 − về dạng tối giản. GV chỉ vào cặp phân số 3 1 6 2 = vừa rút gọn, yêu cầu hs tìm ƯCLN(3 ; 6) GV: Làm thế nào để rút gọn một lần ta thu được phân số tối giản ? Gv:Quan sát các phân số tối giản như - 1 2 ; - 6 11 ; 1 3 ; 3 1 .. em thấy tử và mẫu của chúng quan hệ thế nào với nhau ? Gv: Các phân số tối giản có giá trị tuyệt đối của tử và mẫu là hai số nguyên tố cùng nhau. Gv:Ta rút ra các chú ý sau, khi rút gọn một phân số. Hs: Đọc nội dung chú ý • Định nghĩa: SGK - Tr. 14 - Phân số tối giản hay phân số không rút gọn được nữa là phân số mà tử và mẫu chỉ có ước chung là 1 và - 1. ?2 SGK - Tr. 14 Giải - Các phân số tối giản là: 1 9 ; 4 16 − 3 3 : 3 1 6 6 : 3 2 = = 4 4 : 4 1 12 12 : 4 3 − − − = = 14 14 : 7 2 63 63 : 7 9 = = * Chú ý (sgk/14) (chỉ nêu chú ý 3) 3. Hoạt động luyện tập 8 - Phương pháp: Đàm thoại, thuyết trình, luyện tập thực hành. Hđ nhóm - Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, động não, thảo luận nhóm - Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy sáng tạo, năng lực tự quản lí, năng lực hợp tác, - Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ Số số nguyên a (30 < a < 40) sao cho các phân số 5 a ; 8 a và 13 a là các phân số tối giản là: A. 1; B. 2 ; C. 3 ; D. 4 - Hãy chọn câu trả lời đúng ? Hs: Thảo luận nhóm và trả lời: C. 3 đó là ba số 31: 33; 37 4. Hoạt động vận dụng. - GV yêu cầu hs làm bài tập 15a,b (sgk/15). - Hai hs lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở : a/ 22 22 : 11 2 55 55 : 11 5 = = b/ 63 63 : 9 7 81 81 : 9 9 − − − = = - GV cho hs làm câu d bài 17 (sgk/15) : Rút gọn : d) 8.5 8.2 8.(5 2) 8.3 3 16 16 16 2 - - = = = Lưu ý: Có thể rút gọn từng bước, cũng có thể rút gọn một lần đến phân số tối giản - GV đưa tình huống sau : Một bạn rút gọn như sau đúng hay sai ? Nếu sai thì sai ở đâu? 8.5 8.2 8.5 8.2 5 8 3 16 8.2 1 −  − − = = = −  - HS trả lời miệng : Rút gọn như vậy là sai, vì các biểu thức trên có thể coi là một phân số, phải biến đổi tử, mẫu thành tích thì mới rút gọn được. Bài này sai ở chỗ đã rút gọn ở dạng tổng. 5. Hoạt động tìm tòi, mở rộng : - Học thuộc quy tắc rút gọn phân số. Nắm vững thế nào là phân số tối giản và làm thế nào để có phân số tối giản. - Làm các bài tập từ 15 c, d ; 16 ; 17 ; 18 ; 19 (sgk/15) - Ôn tập định nghĩa phân số bằng nhau, tính chất cơ bản của phân số, rút gọn phân số. Ngày soạn : 09/5/2020 Ngày giảng :14,15/5/2020 Tiết 72: LUYỆN TẬP. I/ Mục tiêu: 1/ Kiến thức : Củng cố định nghĩa phân số bằng nhau, tính chất cơ bản của phân số, phân số tối giản. 9 2/ Kĩ năng : Rèn luyện kĩ năng rút gọn, so sánh phân số, lập phân số bằng phân số cho trước. 3/ Thái độ : Áp dụng rút gọn phân số vào một số bài toán có nội dung thực tế. 4. Năng lực – Phẩm chất: a) Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy sáng tạo, năng lực tự quản lí, năng lực hợp tác, b) Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ. II.CHUẨN BỊ: 1 - GV: Bảng phụ, phấn màu. 2 - HS : Bảng nhóm . III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC 1. Phương pháp: Đàm thoại, thuyết trình, hoạt động nhóm, luyện tập thực hành 2. Kĩ thuật: Thảo luận nhóm, đặt câu hỏi, động não IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Hoạt động khởi động * Tổ chức lớp: * Kiểm tra bài cũ: - GV nêu câu hỏi kiểm tra : Câu 1. Nêu quy tắc rút gọn phân số ? Việc rút gọn phân số là dựa trên cơ sở nào ? Làm bài 15c, d (sgk/15). Câu 2. Thế nào là phân số tối giản ? Làm bài 19 (sgk/15). - Hai hs lên bảng kiểm tra : - GV nhận xét, cho điểm. 2. Hoạt động luyện tập Hoạt động của GV- HS Nội dung cần đạt - Phương phỏp: Đàm thoại, thuyết trình, luyện tập thực hành. Hđ nhóm - Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, động não, thảo luận nhóm - Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy sáng tạo, năng lực tự quản lí, năng lực hợp tác, - Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ Phương pháp:Đàm thoại, thuyết trình, hoạt động nhóm, luyện tập thực hành Kĩ thuật:Thảo luận nhóm, đặt câu hỏi, động não Bài 20 (sgk/15). HS đọc đề bài. - Tìm các cặp phân số bằng nhau trong các phân số sau đây : 9 15 3 12 5 60 ; ; ; ; ; 33 9 11 19 3 95 - - - - GV: Để tìm được các cặp phân số bằng nhau, ta nên làm thế nào ? HS : Ta cần rút gọn các phân số đến tối Bài 20 (sgk/15). 9 9 : 3 3 33 33 : 3 11 − − − = = ; 15 5 9 3 = ; 10 giản rồi so sánh. - Hãy rút gọn các phân số chưa tối giản. HS lên bảng rút gọn : - Ngoài cách này ta còn cách nào khác? HS : Ta còn có thể dựa vào định nghĩa hai phân số bằng nhau. - Cách nào thuận lợi hơn ? HS : Rút gọn các phân số. Bài 21 (sgk/15). Gv:Hoạt động nhóm làm bài 21 (SGK - Tr. 15) Gợi ý: Rút gọn phân số tìm các phân số bằng trước. Phân số còn lại là phân số cần tìm Hs:Đại diện 1 nhóm lên bảng trình bày - Các nhóm còn lại nhận xét Bài 22 (sgk/15) 60 60 12 95 95 19 − − = = − Bài 21 (sgk/15). - 7 - 1 = 42 6 ; 12 2 = 18 3 ; 3 - 1 = - 18 6 - 9 - 1 = 54 6 ; - 10 2 = - 15 3 ; 14 7 = 20 10 Vậy - 7 3 - 9 = = 42 - 18 54 và 12 - 10 = 18 - 15 Do đó phân số cần tìm là 14 20 Bài 22 (sgk/15). GV gọi một hs nêu cách làm. Một hs nêu cách làm. HS làm bài vào vở, sau đó lần lượt hs nêu kết quả để GV điền vào ô trống. GV chốt lại có hai cách để tìm ra số cần điền : - Cách 1 : Coi ô trống là x, áp dụng định nghĩa hai phân số bằng nhau để tìm x. - Cách 2 : Sử dụng tính chất cơ bản của phân số. • Bài tập 27 (SBT - Tr. 7) GV:Để rút gọn phân số có dạng biểu thức ta nên làm như thế nào ? HS:Viết tử và mẫu thành tích (có các thừa số chung) rồi rút gọn cho thừa số chung đó GV:Lưu ý chỉ khi tử và mẫu có dạng tích thì mới được rút gọn Bài 28 (SBT/7). HS đọc kĩ đề bài. 2 40 3 60 = ; 3 45 4 60 = 4 48 5 60 = ; 5 50 6 60 = • Bài tập 27 (SBT - Tr.17) Giải a) 4.7 4.7 7 7 = = = 9.32 9.4.8 9.8 72 b) 3.21 14.15 = 3.3.7 2.7.3.5 = 3 10 d) 9.6 - 9.3 9.(6 - 3) 3 = = 18 9.2 2 f) 49+ 7.49 49 = 49(1+ 7) 49 = 8 1 = 8 Bài 28 (SBT/17). 11 - Tìm phân số a b bằng phân số 48 84 , biết : a) ƯCLN (a, b) = 13 b) BCNN (a, b) = 140. GV yêu cầu hs rút gọn 48 84 để được phân số tối giản. HS rút gọn : GV gợi ý hs tìm BCNN (4 ; 7), từ đó kết hợp với BCNN (a, b) = 140 ta tìm ra được số tự nhiên mà ta đã chia để a b = 4 7 . a b = 48 84 = 4 7 a) Mà ƯCLN (a, b) = 13 nên phân số a b đã rút gọn thành 4 7 bằng cách chia cả tử và mẫu cho 13. Vậy : a b = 52 91 = 4.13 7.13 b) BCNN (4 ; 7) = 28. BCNN (a, b) = 140 Mà 140 : 28 = 5, do đó phân số a b đã được rút gọn thành 4 7 bằng cách chia cả tử và mẫu cho 5. Vậy : a b = 5 20 5 35 = 4. 7. 3. Hoạt động vận dụng. - Nêu quy tắc rút gọn phân số ? Việc rút gọn phân số là dựa trên cơ sở nào ? - Để rút gọn phân số có dạng biểu thức ta nên làm như thế nào ? - Rút gọn các phân số sau để được phân số tối giản 4. Hoạt động tìm tòi, mở rộng - Tìm các cặp phân số bằng nhau trong các phân số sau: *Về nhà - Ôn tập lại tính chất cơ bản của phân số, cách rút gọn phân số, lưu ý không được rút gọn ở dạng tổng. - Làm các bài tập từ 23 đến 27 (sgk/16)

File đính kèm:

  • pdfgiao_an_so_hoc_lop_6_tuan_22_nam_hoc_2019_2020_truong_ptdtbt.pdf
Giáo án liên quan