Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 9: Luyện tập 1 - Năm học 2020-2021 - Trường THCS Pha Mu

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: - HS nắm được mối quan hệ giữa các số trong phép trừ, điều kiện để phép trừ thực hiện được.

2. Phẩm chất: Chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, yêu nước, trung thực

3. Năng lực

a) Năng lực chung: Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực giao tiếp và hợp tác.

b) Năng lực đặc thù: HS được rèn năng lực tính toán, năng lực sử dụng ngôn ngữ toán học, năng lực mô hình hóa toán học, năng lực giải quyết các vấn đề toán học , năng lực sử dụng công cụ toán học

II. CHUẨN BỊ

1. Giáo viên: các bài tập

2. Học sinh: Ôn tập các bài

III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT

1. Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp, đặt và giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm

2. Kĩ Thuật: Kỹ thuật giao nhiệm vụ, kỹ thuật đặt câu hỏi, kỹ thuật nhóm đôi; kỹ thuật hỏi và trả lời

 

doc2 trang | Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 04/05/2023 | Lượt xem: 144 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 9: Luyện tập 1 - Năm học 2020-2021 - Trường THCS Pha Mu, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày giảng: 22/09/2020 Tiết 9: LUYỆN TẬP 1 I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - HS nắm được mối quan hệ giữa các số trong phép trừ, điều kiện để phép trừ thực hiện được. 2. Phẩm chất: Chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, yêu nước, trung thực 3. Năng lực a) Năng lực chung: Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực giao tiếp và hợp tác. b) Năng lực đặc thù: HS được rèn năng lực tính toán, năng lực sử dụng ngôn ngữ toán học, năng lực mô hình hóa toán học, năng lực giải quyết các vấn đề toán học , năng lực sử dụng công cụ toán học II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: các bài tập 2. Học sinh: Ôn tập các bài III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT 1. Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp, đặt và giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm 2. Kĩ Thuật: Kỹ thuật giao nhiệm vụ, kỹ thuật đặt câu hỏi, kỹ thuật nhóm đôi; kỹ thuật hỏi và trả lời IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định tổ chức lớp. 2. Kiểm tra bài cũ: ? HS1: Cho a, b Î N, khi nào có phép trừ a – b = x Áp dụng tính : 425 - 257 ; 652 - 46 ? HS2: Có phải khi nào cũng thực hiện được phép trừ hai số tự nhiên a cho số tự nhiên b hay không ? Cho VD 3.Bài mới Hoạt động 1: Khởi động ?Phép trừ chỉ thực hiện được khi nào? Hoạt động 2: Hình thành kiến thức, kỹ năng mới. Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức - Y/c HS chữa Bài 43 SGK - Nhận xét và cho điểm Bài 43(SGK - 23) Khối lượng của quả bí là: (1000 + 500)-100 =1400 (g) - Y/c HS đọc và tìm hiểu Bài 47 SGK - 24 GV HD học sinh làm c) - Y/c HS làm việc cá nhân - Gọi HS nêu cách giải a,b - Y/c một số HS lên trình bày lời giải. - Gọi HS nhận xét GV trốt lại cách tìm x Bài 47( SGK- 24) c) 156 – (x + 61) = 82 x + 61 = 156 - 82 x + 61 = 74 x = 74 – 61 x = 13 a) (x - 35) – 120 = 0 x – 35 = 120 x = 120 + 35 x = 155 b) 124 + ( 118 – x) = 217 118 – x = 217 – 124 118 – x = 93 x = 118 – 93 x = 25 Bài tập 68: SBT -11 Gọi HS đọc đầu bài ? Bài toán cho biết gì ? Muốn tính số bút loại I Mai có thể mua được nhiều nhất ta làm ntn ? Muốn tính số bút loại II Mai có thể mua được nhiều nhất ta làm ntn ? Muốn tính số bút Mai có thể mua được với số lượng như nhau ta làm thế nào - Gọi 1 HS lên bảng trình bày lời giải Bài tập 68: SBT -11 Tóm tắt: Mai có 25000 đ Mua bút loại I : 2000 đ/1 chiếc Mua bút loại II: 2500 đ/1 chiếc a) Mai chỉ mua bút loại I ? b) Mai chỉ mua bút loại II ? c) Mai mua cả hai loại bút với số lượng như nhau? Bài giải: a) Số bút loại I Mai có thể mua nhiều nhất là: 25000 : 2000=12cái (dư 1000 đ) b) Số bút loại II Mai có thể mua nhiều nhất là: 25000 : 1500 =16cái (dư 1000đ) c) Mai có thể mua cả hai loại bút với số lượng như nhau là: 25000:(2000+ 1500)=7cái(dư 500 đ) Hoạt động 3: Luyện tập ? Trong tập hợp số tự nhiên khi nào phép trừ thực hiện được HS: Khi số bị trừ lớn hơn hoặc bằng số trừ ? Nêu cách tìm các thành phần (số bị trừ, số trừ ) trong phép trừ - HS: Số bị trừ = Hiệu + Số trừ ; Số trừ = Số bị trừ - Hiệu Hoạt động 4: Vận dụng - Cho HS làm bài tập 48 SGK - 24. - HS thảo luận theo nhóm cặp rồi kiểm tra chéo giữa các nhóm Bài 48 SGK - 24. a) 35 + 98 = (35 - 2) + (98 + 2) = 33 + 100 = 133 b) 46 + 29 = (46 - 1) + ( 29 + 1) = 45 + 30 = 75 Hoạt động 5: Mở rộng, bổ sung phát triển ý tưởng sáng tạo. V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI TIẾT HỌC SAU - Học bài và làm bài tập về phép chia hết và phép chia có dư. - Làm các bài tập 52,53, SGK và mang MTBT. Bài 60, 69 SBT - 11 - HD Bài 52 : a) 14.50 = (14 :2).(50.2) = 7.100 = 700 b) 2100 : 50 = (2100.2) : (50.2) = 4200 : 100 = 42 c) 132 : 12 = (120 + 12) : 12 = 12012 + 12:12 = 10 + 1 = 11 - Chuẩn bị cho tiết sau tiếp tục luyện tập, mang theo MTBT

File đính kèm:

  • docgiao_an_so_hoc_lop_6_tiet_9_luyen_tap_1_nam_hoc_2020_2021_tr.doc