Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 86 đến 88 - Năm học 2019-2020 - Trường PTDTBT THCS Tà Mung

I/ MỤC TIÊU:

1/ Kiến thức : Học sinh nhận biết và hiểu quy tắc tìm một số biết giá trị một

phân số của nó.

2/ Kĩ năng : Có kĩ năng vận dụng quy tắc đó để tìm một số biết giá trị một phân

số của nó.

3/ Thái độ : Biết vận dụng quy tắc để giải một số bài toán thực tiễn.

4/ Năng lực – Phẩm chất:

a) Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy sáng

tạo, năng lực tự quản lí, năng lực hợp tác,

b) Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ.

II.CHUẨN BỊ:

1.GV Bảng phụ các bài tập. Phiếu học tập.

2. HS: Bảng nhóm, bút dạ, máy tính bỏ túi.

III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC

1. Phương pháp: Đàm thoại, thuyết trình, hoạt động nhóm, luyện tập thực hành

2. Kĩ thuật: Thảo luận nhóm, đặt câu hỏi, động não

IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

1. Ổn định tổ chức lớp:

2. Kiểm tra bài cũ (kết hợp trong hoạt động khởi động)

pdf9 trang | Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 10/05/2023 | Lượt xem: 72 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 86 đến 88 - Năm học 2019-2020 - Trường PTDTBT THCS Tà Mung, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 13/6/2020 Ngày giảng:15,16/6/2020 Tiết 86: TÌM MỘT SỐ BIẾT GIÁ TRỊ MỘT PHÂN SỐ CỦA NÓ. I/ MỤC TIÊU: 1/ Kiến thức : Học sinh nhận biết và hiểu quy tắc tìm một số biết giá trị một phân số của nó. 2/ Kĩ năng : Có kĩ năng vận dụng quy tắc đó để tìm một số biết giá trị một phân số của nó. 3/ Thái độ : Biết vận dụng quy tắc để giải một số bài toán thực tiễn. 4/ Năng lực – Phẩm chất: a) Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy sáng tạo, năng lực tự quản lí, năng lực hợp tác, b) Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ. II.CHUẨN BỊ: 1.GV Bảng phụ các bài tập. Phiếu học tập. 2. HS: Bảng nhóm, bút dạ, máy tính bỏ túi. III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC 1. Phương pháp: Đàm thoại, thuyết trình, hoạt động nhóm, luyện tập thực hành 2. Kĩ thuật: Thảo luận nhóm, đặt câu hỏi, động não IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Ổn định tổ chức lớp: 2. Kiểm tra bài cũ (kết hợp trong hoạt động khởi động) 3. Bài mới HĐ 1: Hoạt động khởi động: Ai tìm nhanh hơn Tìm số x biết x = 22 HĐ 2.Hoạt động hình thành kiến thức mới Hoạt động dạy và học Nội dung Ta đa biết 1 3 của 15 là 5 vậy ? Nếu muốn biết 1 3 của số x bằng 5 ta làm như thế nào ? ? Nếu ta gọi số cần tìm là x ? Khi đó ta có 1 . 5 3 x = ? Thực hiện tìm x theo quy tắc tìm thừa số đã học ? ? Nêu cách làm ? ? Nếu coi 1 3 là m n ; 5 là a vậy để tìm số 1. Quy tắc Muốn tìm m n của nó bằng a ta lấy Hoạt động dạy và học Nội dung khi biết m n của nó bằng a ta làm thế nào ? ? Nêu kiến thức Thực hiện làm ví dụ Xác định hệ số a và m n của a ? nêu cách thực hiện GV Chốt cách làm ? Nêu yêu cầu của bài Xác định hệ số a và m n của a ? Trong trường hợp m n ở dạng số thập phân hoặc phần trăm ta làm thế nào ? GV Chốt cách làm + Xác đinh hệ số a và phân số m n của a + Lấy a chia cho m n ? Nêu yêu cầu của bài ? Để xác định được dung tích của bể ta làm thế nào ? ? a là số nào trong bài ? Để tìm được m n trong bài ta làm thế nào nếu coi dung tích của cả bể nước là một đơn vị ? ? Tính dung tích của bể trong bài tập ? GV Giới thiệu dạng toán thứ 2 trong chủ đề và cách thực hiện. a : m n = a. n m Ví dụ a) Tìm 2 7 của nó bằng 14 Số cần tìm là : 2 7 14 : 14. 49 7 2 = = b) Tìm 2 3 5 của nó bằng 2 3 − Số cần tìm là : 2 2 2 5 10 : 3 . 3 5 3 17 51 − − − = = 2. Bài tập Bài 1 : Tìm a) Tìm 3 7 của nó bằng 12 Số cần tìm là : 3 7 12 : 12. 28 7 3 = = b) 3 5 của nó bằng 300 m Số cần tìm là : 3 5 300 : 300. 500 5 3 = = (m) c) 20% của nó bằng 5 7 kg Số cần tìm là : 5 20 5 100 25 : . 7 100 7 20 7 = = (kg) d) 2,5 của nó bằng -5 Số cần tìm là : 25 10 5 : 5. 2 10 25 − = − = − Bài 2 : Một bể nước chứa đầy nước sau khi dùng 350 lít trong bể còn 13 20 dung tích bể. Hỏi bể nước chứa được bao nhiêu lít. Giải Số phần nước trong bể đã dùng là 13 20 13 7 1 20 20 20 20 − = − = (Phần) Thể tích nước trong bể có thể đựng được là 7 20 350 : 350. 1000 20 7 = = (lít) HĐ 3.Hoạt động luyện tập Bài 127( 54SGK): Bài 127( 54SGK) GV:Cho HS hoạt động nhóm HS:Thảo luận theo nhóm Đại diện 1 nhóm lên bảng trình bày Bài 129 ( 54 SGK) Học sinh đọc đầu bài nghiên cứu cách giải Gv: nhận xét ,chốt kiến thức a) Số phải tìm là 13,32 : 7 3 = = 13,32 . 3 7 = 93,24 :3( theo 1) = 31,08 ( theo 2 ) b) Số phải tìm 31,08 : 3 7 = 31,08 . 7 3 = 93,24 : 7 ( từ2 ) = 13,32 ( từ 1 ) Bài 129( 55- SGK) Số đậu đen đã nấu chín là 1,2 . 24% = 5( kg ) Lượng sữa trong chai là 18 : 4,5 % = 400(g) HĐ 4. Hoạt động vận dụng - GV đưa bài tập sau lên bảng phụ : a/ Muốn tìm x y của số a cho trước (x, y ; 0N y  ) ta tính a. x y b/ Muốn tìm giá trị phân số của một số trước. ta lấy số đó nhân với phân số. c/ Muốn tìm một số biết m n số của nó bằng a ta tính: a : m n .. d/ Muốn tìm một số biết a b của số đó bằng c ta lấy c : a b ( a, b *N ) HĐ 5. Hoạt động tìm tòi, mở rộng Gia đình bác An muốn mua 1 chiếc ti vi mới, bác an đã tham khảo giá của 2 cửa hàng về cùng loại ti vi mà mình thích. Giá niêm yết của 2 cửa hàng là như nhau nhưng vào dịp cuối năm nên:Cửa hàng A khuyến mại giảm giá 15% và tặng thêm 800 000 đồng;Cửa hàng b khuyến mại giảm giá 20% Bác An đã mua ti vi ở của hàng A và tính ra tiết kiệm được 200 000 đồng so với số tiền nếu mua chiêc ti vi như thế ở cửa hàng Bn đã giảm giá được bao nhiêu phần trăm? V. Hướng dẫn về nhà + So sánh hai dạng toán. + Làm bài 127 đến 131 SGK/ 54 Ngày soạn : 13/6/2020 Ngày dạy : 17/6/2020 Tiết 87: LUYỆN TẬP I/ MỤC TIÊU: 1/ Kiến thức :Tiếp tục củng cố quy tắc tìm một số biết giá trị một phân số của nó. 2/ Kĩ năng : - Rèn kĩ năng thành thạo tìm một số biết giá trị phân số của nó. - Rèn kĩ năng phân tích đề bài để giải các bài toán đó. 3/ Thái độ : Biết vận dụng quy tắc để giải một số bài toán thực tiễn. 4/ Năng lực – Phẩm chất: a) Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy sáng tạo, năng lực tự quản lí, năng lực hợp tác, b) Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ. II.CHUẨN BỊ: 1.GV Bảng phụ các bài tập. Phiếu học tập. 2. HS: Bảng nhóm, bút dạ, máy tính bỏ túi. III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC 1. Phương pháp: Đàm thoại, thuyết trình, hoạt động nhóm, luyện tập thực hành 2. Kĩ thuật: Thảo luận nhóm, đặt câu hỏi, động não IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Ổn định tổ chức lớp: 2. Kiểm tra bài cũ (kết hợp với hoạt động khởi động) 3. Bài mới HĐ 1.Hoạt động khởi động * Khởi động :Ai nhanh hơn?tìm x? HĐ 2.Hoạt động luyện tập Hoạt động dạy và học Nội dung ? Nêu yêu cầu của bài ? Xác định a trong các ý trong bài ? ? Xác định phân số m n ? Để tìm số ta làm thế nào ? Áp dụng kiến thức vào bài tập ? Nêu cách thực hiện Bài 1 : Tìm một số biết a) 2 5 của nó bằng 54 Số cần tìm là : 2 5 54 : 54. 135 5 2 = = b) 3 1 4 của nó bằng -14 Số cần tìm là : 3 4 14 :1 ( 14). 8 4 7 − = − = − c) 30%của nó bằng 18 Số cần tìm là : 30 100 18 : 18. 60 100 30 = = Hoạt động dạy và học Nội dung GV Chốt cách làm bài ? Nêu yêu cầu của bài ? Để tính khối lượng của quả dưa ta làm thế nào ? ? Xác định hệ số a và phân số m n của a ? Nêu cách làm bài GV Chốt cách làm bài ? Nêu yêu cầu của bài ? Số phần của trang sách còn lại sau ngày thứ nhất là bao nhiêu ? ? Số phần trang sách đọc trong ngày thứ hai là bao nhiêu ? ? Sau hai ngày An đọc được bao nhiêu phần trang sách ? còn lại bao nhiêu phần của trang ? ? Dựa vào bài tính số trang sách của cuốn sách trên ? GV Chốt cách thực hiện d) 3,25 của nó bằng 3 4 Số cần tìm là : 3 325 3 100 3 4 3 : . . 4 100 4 325 4 13 13 = = = Bài 2 : 2 3 số tuổi của Mai cách đây 3 năm là 6 tuổi. Hỏi hiện nay Mai bao nhiêu tuổi? Giải Tuổi của Mai cách đây 3 năm là: 2 3 6 : 6. 9 3 2 = = ( Tuổi) Tuổi hiện nay của Mai là: 9 + 3 = 12 (tuổi) Bài 3 : Bạn An đọc một cuốn sách trong ba ngày. Ngày thứ nhất đọc 1 3 số trang. Ngày thứ hai đọc 5 8 số trang còn lại. Ngày thứ ba đọc nốt 90 trang. Tính xem cuốn sách có bao nhiêu trang? Giải Số phần trang sách còn lại sau ngày đọc thứ nhất là: 1 2 1 3 3 − = (phần) Số phần trang sách đọc trong ngày thứ hai là: 5 2 5 . 8 3 12 = (phần) Sau hai ngày số phần trang sách còn lại là: 1 5 9 1 1 1 3 12 12 4   − + = − =    (Phần) Số trang của quyển sách là: 1 90 : 90.4 360 4 = = (Trang) HĐ 3: Hoạt động tìm tòi, mở rộng Bài tập: Số sách ở ngăn A bằng 3 5 số sách ở ngăn B. Nếu chuyển 14 quyển từ ngăn B sang ngăn A thì số sách ở ngăn A bằng 25 23 số sách ở ngăn B. Tính số sách lúc đầu ở mỗi ngăn. 4. Hướng dẫn về nhà - Vận dụng kiến thức giải các bài tập - BTVN: 126 đến 129 SBT tr 35 Ngày soạn : 13/6/2020 Ngày dạy : 18/6/2020 Tiết 88: TÌM TỈ SỐ CỦA HAI SỐ, LUYỆN TẬP I/ MỤC TIÊU: 1/ Kiến thức : Học sinh hiểu được ý nghĩa và biết cách tìm tỉ số của hai số, tỉ số phần trăm, tỉ lệ xích. 2/ Kĩ năng :Có kĩ năng tìm tỉ số, tỉ lệ phần trăm, tỉ lệ xích. 3/ Thái độ :Có ý thức áp dụng các kiến thức và kĩ năng nói trên vào việc giải một số bài toán thực tiễn. 4/ Năng lực – Phẩm chất: a) Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy sáng tạo, năng lực tự quản lí, năng lực hợp tác, b) Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ. II.CHUẨN BỊ: 1.GV Bảng phụ các bài tập. Phiếu học tập. 2. HS: Bảng nhóm, bút dạ, máy tính bỏ túi. III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC 1. Phương pháp: Đàm thoại, thuyết trình, hoạt động nhóm, luyện tập thực hành 2. Kĩ thuật: Thảo luận nhóm, đặt câu hỏi, động não IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Ổn định tổ chức lớp: 2. Kiểm tra bài cũ (Kết hợp trong HĐ khởi động) 3. Bài mới HĐ 1: Hoạt động khởi động: Tổ chức cho học sinh tham gia trò chơi : Chuyền hộp quà Câu hỏi sử dụng trong trò chơi : - Phát biểu quy tắc tìm một số khi biết m n của nó bằng a - GV nhận xét -> vào bài HĐ 2.Hoạt động hình thành kiến thức mới Hoạt động dạy và học Nội dung ? Thực hiện làm bài tập ? Để tìm tỉ số của học sinh thích đá bóng trên tổng số học sinh ta làm Hoạt động dạy và học Nội dung thế nào ? ? Thực hiện tính ? Thế nào là tỉ số của hai số ? Tìm tỉ số của hai số GV giới thiệu : Khái niệm tỉ số được dùng khi nói về thương của hai đại lượng cùng loại và cùng đơn vị Áp dụng kiến thức làm bài 1 ? Nêu yêu cầu của bài ? Để tìm tỉ số của hai đoạn thẳng trên ta làm thế nào ? ? Các đại lượng trong bài đã cùng loại và cùng đơn vị chưa ? Đổi đoạn thẳng về cùng một đơm vị là mét hoặc centimet ? Tìm tỉ số của hai đoạn thẳng trên Tương tự thực hiện ý b GV Chốt lại kiến thức về tỉ số của hai số : lưu ý hai đại lượng phải cùng loại và cùng đơn vị ? Thế nào là phần trăm ? ? Để tính tỉ số phần trăm ta làm thế nào ? ? Thực hiện ví dụ ? Để tìm tỉ số phần trăm em đã làm như thế nào ? ? Nêu cách làm ? Khi tìm tỉ số % của hai số a và b ta cần lưu ý điều gì ? Áp dụng làm ? Nêu cách tìm tỉ số % của hai số ta 1. Tỉ số của hai số Thương của phép chia a : b (b 0) gọi là tỉ số của hai số a và b Kí hiệu a b hoặc a : b VD : tìm tỉ số của 15 và 25 Ta có 15 3 15 : 25 25 5 = = Bài 1 : Tìm tỉ số của hai số a) 2 3 m và 75 cm Đổi 75cm = 3 4 m Tỉ số của hai đại lượng trên là 2 3 2 4 8 : . 3 4 3 3 9 = = b) 3 10 giờ và 20 phút Đổi 3 18 10 = (phút) Tỉ số của hai đại lượng là : 18 9 18 : 20 20 10 = = 2. Tỉ số phần trăm VD : Tìm tỉ số phần trăm số học sinh thích đá bóng của lớp 6A Quy tắc : SGK tr 57 Muốn tìm tỉ số phần trăm của a và b ta lấy : .100% a b Bài 2 : Tìm tỉ số % của Hoạt động dạy và học Nội dung làm thế nào ? ? Đối ý b các đại lượng chưa cùng đơn vị ta làm thế nào ? ? Đổi đơn vị ra kg hoặc về tạ ? Tìm tỉ số của đại lượng trên ? GV Chốt cách làm a) 5 và 8 Tỉ số % của 5 và 8 là : 5 .100% 40% 8 = b) 25 kg và 3 10 tạ ( 3 10 tạ = 30kg) Tỉ số % của 25 và 30 là : 25 .100% 7,5% 30 = HĐ 3 - 4: Hoạt động luyện tập ? Nêu yêu cầu của bài ? Tìm tỉ số % số học sinh giỏi, khá trung bình trên tổng số học sinh ta làm thế nào ? ? Thực hiện tính % số học sinh mỗi loại ? ? Để tính số học sinh trung bình ta làm thế nào ? ? Tính % số học sinh trung bình ? Ngoài cách tính này còn cách tính nào khác biết 40 học sinh bẳng 100% GV Chốt cách làm Bài 3: Lớp 6A có 40 học sinh. Xếp loại học kì I có 8 học sinh xếp loại giỏi, 15 học sinh xếp loại khá, còn lại là học sinh trung bình. Tính % số học sinh giỏi, khá, trung bình của lớp 6A so với tổng số học sinh cả lớp. Giải % học sinh giỏi là : 8 .100% 20% 40 = % học sinh khá là : 15 .100% 37,5% 40 = Số học sinh trung bình là : 40 –(15 + 8) = 23 (Học sinh) % học sinh trung bình là : 23 .100% 42,5% 40 = C2 : 100 - ( 20 + 37,5) = 42,5% HĐ 5: Hoạt động tìm tòi, mở rộng Nêu yêu cầu của bài ? ? Để tìm số học sinh nam và nữ của lớp ? ? Vì số học sinh nam bằng 2 3 số học sinh nữ nên số học sinh nam chiếm mấy phần và số học sinh nữ chiếm mấy phần trên tổng số ? ? Dựa vào dữ kiện trên để tìm số nam và số nữ của lớp ta làm thế nào ? ? Tìm tỉ số phần trăm học sinh nam và nữ trên tổng số ta làm thế nào ? Thực hiện làm bài GV Chốt cách làm Bước 1 : Tính số học sinh mỗi loại Bài 4 : Lớp 6A có 40 học sinh biết rằng số học sinh nam bằng 2 3 số học sinh nữ. a) Tính số học sinh nam và nữ của lớp b) Tính tỉ số % số học sinh nam và nữ trong lớp Giải a) Số phần học sinh nam trên tổng số học sinh là : 2 2 3 3 5 = + (Phần) Số học sinh nam là : 2 40. 16 5 = (Học sinh) Số học sinh nữ là : 40 – 16 = 24 ( Học sinh) Bước 2 : Tìm tỉ số phần trăm theo định nghĩa b) Tỉ số học sinh nam trên tổng số là : 16 .100% 40% 40 = Tỉ số phần trăm học sinh nữ trên tổng số là : 100 – 40 = 60% 4. Hướng dẫn về nhà - Vận dụng kiến thức giải các bài tập - BTVN: 137 đến 141 SGK tr 58

File đính kèm:

  • pdfgiao_an_so_hoc_lop_6_tiet_86_den_88_nam_hoc_2019_2020_truong.pdf