Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 64+65 - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Thị trấn Than Uyên

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- Hiểu các tính chất cơ bản của phép nhân: giao hoán, kết hợp, nhân với số 1, phân phối giữa phép nhân và phép cộng.

- Biết cách tìm dấu của tích nhiều số nguyên.

2. Kỹ năng:

- Vận dụng được các tính chất của phép nhân vào làm bài tập.

- Biết vận dụng thành thạo các tính chất của phép nhân để tính nhanh giá trị biểu thức.

3. Thái độ

- Cẩn thận, trung thực, có ý thức xây dựng bài học.

4. Định hướng năng lực

a) Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác.

b) Năng lực đặc thù: Năng lực tính toán, năng lực ngôn ngữ.

II. CHUẨN BỊ

1. Giáo viên: Bảng phụ ghi các tính chất.

2. Học sinh: Ôn tập tính chất của phép nhân trong tập hợp số tự nhiên.

 

doc7 trang | Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 25/04/2023 | Lượt xem: 105 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 64+65 - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Thị trấn Than Uyên, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày giảng: 14/01/2020 (6A2,4) TIẾT 64: TÍNH CHẤT CỦA PHÉP NHÂN I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Hiểu các tính chất cơ bản của phép nhân: giao hoán, kết hợp, nhân với số 1, phân phối giữa phép nhân và phép cộng. - Biết cách tìm dấu của tích nhiều số nguyên. 2. Kỹ năng: - Vận dụng được các tính chất của phép nhân vào làm bài tập. - Biết vận dụng thành thạo các tính chất của phép nhân để tính nhanh giá trị biểu thức. 3. Thái độ - Cẩn thận, trung thực, có ý thức xây dựng bài học. 4. Định hướng năng lực a) Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác. b) Năng lực đặc thù: Năng lực tính toán, năng lực ngôn ngữ. II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: Bảng phụ ghi các tính chất. 2. Học sinh: Ôn tập tính chất của phép nhân trong tập hợp số tự nhiên. III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT 1. Phương pháp: - Thuyết trình, hoạt động nhóm, luyện tập thực hành, phương pháp hỏi – đáp; tạo và giải quyết các tình huống; sử dụng bộ não. 2. Kĩ thuật: - Kỹ thuật giao nhiệm vụ, kỹ thuật đặt câu hỏi, kỹ thuật nhóm đôi; kỹ thuật hỏi và trả lời. IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: - Phát biểu quy tắc nhân hai số nguyên cùng dấu, khác dấu? 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động ? Phép nhân các số tự nhiên có tính chất gì ? Nêu dạng tổng quát GV: Phép nhân trong Z cũng có các tính chất tương tự như tính chất của phép nhân trong N. Tiết học này chúng ta sẽ xét lần lượt các tính chất đó. => Bài mới HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức, kỹ năng mới Hoạt động của GV và HS Nội dung GV: Hãy tính : 2 . (- 3) = ? (- 3) . 2 = ? (- 7) . (- 4) = ? (- 4) . (- 7) = ? - Rút ra nhận xét. HS: Trả lời ? Viết dạng tổng quát tính chất giao hoán của phép nhân số nguyên. HS: a . b = b . a 1. Tính chất giao hoán *) Ví dụ: 2 . (- 3) = -6 (- 3) . 2 = -6 (- 7) . (- 4) = 28 (- 4) . (- 7) = 28 *) Công thức tổng quát : a.b = b.a GV yêu cầu HS tính: [9 . (- 5)] . 2 và 9 . [(- 5) . 2] và rút ra nhận xét. HS: Thực hiện GV yêu cầu HS rút ra công thức tổng quát HS: Trả lời GV: Nhờ có tính chất kết hợp ta có thể tính tích của nhiều số nguyên. Chẳng hạn: a . b . c = (a . b) . c = a . (b . c) = (a . c) . b HS nghe giảng và ghi bài. - Vậy để tính nhanh một tích có nhiều thừa số ta làm thế nào ? HS: Ta có thể dựa vào tính chất giao hoán và kết hợp để thay đổi vị trí các thừa số, đặt dấu ngoặc để nhóm các thừa số một cách thích hợp. - Nếu có một tích của nhiều thừa số bằng nhau, chẳng hạn: (2. 2. 2. 2) ta có thể viết gọn như thế nào ? HS: Trả lời - Tương tự, hãy viết dưới dạng luỹ thừa: (-2) . (-2) . (-2) = ? GV yêu cầu HS đọc chú ý (SGK/94). GV yêu cầu HS suy nghĩ và trả lời bài tập ?1, ?2. GV yêu cầu HS đọc nhận xét (SGK/94). GV chốt 2. Tính chất kết hợp VD: [9 . (- 5)] . 2 = (- 45) . 2 = - 90 9 . [(- 5) . 2] = 9 . (- 10) = - 90 Do đó : [9 . (- 5)] . 2 = 9 . [(- 5) . 2] *) Công thức tổng quát: a . b . c = (a . b) . c = a . (b . c) = (a . c) . b - Ta có thể viết gọn dưới dạng luỹ thừa : 2. 2. 2. 2 = 24 +/ (- 2) . (- 2) . (- 2) = (-2)3 *) Nhận xét: - Tích một số chẵn các thừa số nguyên âm có dấu dương. - Tích một số lẻ các thừa số nguyên âm có dấu âm. ? Viết dạng tổng quát tính chất nhân với số 1 của phép nhân số nguyên ? Phát biểu bằng lời tính chất nhân với số 1 - Yêu cầu HS làm cá nhân ?3, ?4 SGK - Lấy VD minh họa ?4 - GV NX và chốt lại 3. Nhân với số 1 a.1 = 1. a = a ?3. a.(-1) = (-1).a = -a ?4. Bình nói đúng. Ví dụ: (-3)2 = 32 (= 9) ? Viết dạng tổng quát tính chất phân phân phối của phép nhân đối với phép cộng số nguyên - Nêu VD minh hoạ ? Phát biểu bằng lời tính chất ? Tính chất trên còn đúng với phép trừ không ? Đọc thông tin phần chú ý - GV yêu cầu HS tính: (-39). 25 + 39.25 ? Làm ?5 bằng hai cách - Làm mẫu ý a. - Yêu cầu HS làm tương tự ý b. Lưu ý HS chọn cách làm phù hợp. 4. Tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng a.(b + c) = a.b + a.c *) Chú ý: Tích chất trên cũng đúng với phép trừ: a.(b - c) = a.b - a.c *) VD áp dụng: (-39). 25 + 39.25 = 25. 0 = 0 ?5. a) Cách 1. (-8).(5+3) = (-8) . 8 = -64 *) Cách 2. (-8).(5+3) = (-8).5 + (-8).3 = (-40) + (-24) = - 64 b) Cách1: (-5).(-3+3) = (-5). 0 = 0 *) Cách 2. (-5).(-3 +3) = (-5).(-3) + (-5).3 = 15 + (-15) = 0 HOẠT ĐỘNG 3: Luyện tập 1. Tính: a)15.(-2).(-5).(-6) b)4.7.(-11).(-2) - 2 HS lên bảng thực hiện. Dưới lớp làm vào vở - HS khác nhận xét 2. Viết các tích sau dưới dạng 1 lũy thừa: a) (-5).(-5).(-5).(-5).(-5) b) (-2).(-2).(-2).(-3).(-3).(-3).(-3) HS làm việc cá nhân GV gọi HS đọc kết quả của mình. HOẠT ĐỘNG 4: Vận dụng - Yêu cầu HS làm vào vở bài 90 SGK. Bài 90 (SGK- Tr95) a) 15.(-2).(-5).(-6) = (-30).30 = -900 b) 4 . 7 . (-11) . (-2) = 28 . 22 = 616. HOẠT ĐỘNG 5: Mở rộng, bổ sung phát triển ý tưởng sáng tạo. 1. Tính: a) 273.(-26) + 26.137 b) 63.(-25) + 25.(-23) 2. Không tính, hãy so sánh a) (-2).(-3).(-) với 0 b)(-1.)(-2)(-3.)....(-) với 0 V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI HỌC TIẾT SAU - Học bài theo SGK: Các tính chất của phép nhân số nguyên. Quy tắc nhân hai số nguyên cùng dấu, khác dấu. - Làm bài tập 94, 96 (SGK-Tr95). - Tiết sau luyện tập. Ngày giảng: 15/01/2020 (6A2,4) TIẾT 65: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Củng cố khắc sâu các tính chất cơ bản của phép nhân các số nguyên. 2. Kỹ năng: - Vận dụng được các tính chất đó để tính đúng, tính nhanh các tích. - Biết áp dụng thành thạo các tính chất cơ bản của phép nhân để tính đúng, tích nhanh giá trị biểu thức, biến đổi biểu thức, xác định dấu của tích. 3. Thái độ - Cẩn thận, trung thực, có ý thức xây dựng bài học. 4. Định hướng năng lực a) Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác. b) Năng lực đặc thù: Năng lực tính toán, năng lực ngôn ngữ. II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: Phấn màu, bài tập. 2. Học sinh: - Ôn các tính chất cơ bản của phép nhân các số nguyên. - Làm bài tập theo yêu cầu của GV. III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT 1. Phương pháp: - Hoạt động nhóm, luyện tập thực hành, phương pháp hỏi – đáp; tạo và giải quyết các tình huống; sử dụng bộ não. 2. Kĩ thuật: - Kỹ thuật đặt câu hỏi, kỹ thuật nhóm; kỹ thuật hỏi và trả lời. IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: ? Phát biểu các tính chất của phép nhân số nguyên 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động Trò chơi “Ai nhanh hơn”:  (37 - 17) . (- 5) + 23 . (- 13 - 17) = 20 . (- 5) + 23 . (- 30) = - 100 - 690 = - 790 4 đội thảo luận trong 1 phút để phát hiện ra cách giải của bài tập. Đội tìm ra kết quả nhanh nhất sẽ là đội chiến thắng. Giáo viên yêu cầu những đội có câu trả lời đúng chỉ ra cách giải, từ đó nhấn mạnh để cả lớp học hỏi, rút kinh nghiệm. GV nhận xét cho điểm. Tiết học trước đã nghiên cứu về thứ tự trong tập hợp các nguyên. Tiết học hôm nay chúng ta cùng giải một số bài tập. HOẠT ĐỘNG 2: Luyện tập Hoạt động của GV và HS Nội dung - Yêu cầu HS đọc và tìm hiểu bài 92 (SGK) GV: Ta có thể giải bài này như thế nào? HS: Có thể thực hiện trong ngoặc trước, ngoài ngoặc sau. - Yêu cầu HS làm việc cá nhân HS: Thực hiện - 2 HS lên trình bày trên bảng - Yêu cầu HS đọc và tìm hiểu bài 96 (SGK) - Yêu cầu HS làm việc cá nhân - 2 HS lên trình bày trên bảng - Yêu cầu HS đọc và tìm hiểu bài 94 (SGK) ? Có bao nhiêu số giống nhau bằng (-5) nhân với nhau ? Viết tích đó dưới dạng một luỹ thừa. - Yêu cầu HS dưới lớp nhận xét sửa sai nếu có. - Yêu cầu HS K, G đọc và tìm hiểu bài 98 (SGK) ? Để tính giá trị của biểu thức ta phải làm gì HS : Để tính giá trị của biểu thức, ta thay giá trị của a, b vào biểu thức rồi tính. Xác định dấu của biểu thức dựa vào số các thừa số âm ... - Yêu cầu 2 HS lên bảng trình bày. - GV gợi ý HS dùng tính chất của phép nhân để tính nhanh. - Yêu cầu HS dưới lớp nhận xét sửa sai nếu có. Dạng 1 : Tính giá trị biểu thức. Bài 92 (SGK- Tr95) a) (37-17).(-5)+23.(-13-17) = 20.(-5) + 23.(-30) = -100 + (-690) = -790 b) (-57)(67-34)- 67(34-57) = -57.67 + 57.34 - 67.34 + 67.57 = 57.34 – 67.34 = 34. (57 - 67) = 34. (-10) = -340 Bài 96 (SGK- Tr95) a) 237.(-26) + 26.137 = (-237). 26 + 26.137 = 26. = 26.(-100) = -2600 b) 63.(-25) + 25.(-23) = - 2150 Bài 94 (SGK- Tr95) a) (-5).(-5).(-5).(-5).(-5) = (-5)5 b) (-2).(-2).(-2).(-3).(-3) = (-2)3. (-3)2 Bài 98 (SGK- Tr96) a) (- 125) . (- 13) . (- a) Với a = 8 Thay a = 8, ta có: (- 125) . (- 13) . (-8) = (- 125) . (- 8) . (- 13) = 1000 . (- 13) = - 13000 b) (-1).(-2).(-3).(-4).(-5).b Với b = 20 Thay b=20, ta có: (-1).(-2).(-3).(-4).(-5).20 = (- 120) . 20 = - 2400 - Giải thích tại sao (-1)3 = -1. Có còn số nguyên nào khác mà lập phương của nó cũng bằng chính nó không? HS suy nghĩ và trả lời Dạng 2 : Luỹ thừa. Bài 95 (SGK/95). (-1)3 = (-1).(-1).(-1) = -1 - Còn có số 0 và số 1 mà lập phương của nó cũng bằng chính nó. 13 = 1; 03 = 0 HOẠT ĐỘNG 3: Vận dụng - Áp dụng tính chất a(b - c) = ab - ac, điền số thích hợp vào ô trống. HS: Thực hiện. Bài 99 (SGK/95). a) .(- 13) + 8.(- 13) = (- 7 + 8).(- 13) = b) (- 5).(- 4 - ) = (- 5).(- 4) - (- 5).(- 14) = HOẠT ĐỘNG 4: Mở rộng, bổ sung phát triển ý tưởng sáng tạo. Bài tập. Tìm hai số tiếp theo của dãy số : a) - 2 ; 4 ; - 8 ; 16 ; b) 5 ; - 25 ; 125 ; - 625 ; V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI HỌC TIẾT SAU. - Học bài theo SGK. - Làm các bài tập 99, 100 (SGK- Tr96). - Ôn phần bội và ước của số tự nhiên. + Cách tìm bội và ước của số tự nhiên. - Tiết sau: Bội và ước của một số nguyên.

File đính kèm:

  • docgiao_an_so_hoc_lop_6_tiet_6465_nam_hoc_2019_2020_truong_thcs.doc
Giáo án liên quan