Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 63 đến 67 - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Pha Mu

I. MỤC TIÊU

 1. Kiến thức

 Củng cố quy tắc nhân hai số nguyên cùng dấu, hai số nguyên khác dấu.

 2. Kỹ năng

 - HS TB-Y: Rèn luyện kỹ năng thực hiện phép nhân 2 số nguyên, bình phương của một số nguyên.

 - HS K-G: Thực hiện được phép nhân hai số nguyên.

 3. Thái độ

Rèn luyện tính chăm chỉ, cẩn thận cho HS.

 4. Năng lực đặc thù

 4. Định hướng năng lực

 a) Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy sáng tạo, năng lực tự quản lí, năng lực hợp tác.

 b) Năng lực đặc thù: Năng lực tư duy sáng tạo, năng lực tự quản lí, năng lực hợp tác.

III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC

 1. Phương pháp: Đàm thoại, thuyết trình, hoạt động nhóm, luyện tập thực hành

 2. Kĩ thuật: Thảo luận nhóm, đặt câu hỏi, động não

IV. TỔ CHỨC CÁC HOAT ĐỘNG DẠY HỌC

1. Ổn định lớp: GV và HS sử dụng tiếng Anh để chào nhau

 2. Kiểm tra bài cũ:

 - Câu hỏi: Phát biểu quy tắc nhân 2 số nguyên cùng dấu. Nhân 2 số nguyên khác dấu?

 - Đáp án

 Quy tắc nhân 2 số nguyên cùng dấu: Muốn nhân hai số nguyên cùng dấu, ta nhân hai giá trị tuyệt đối của chúng với nhau

 Quy tắc nhân 2 số nguyên khác dấu: Muốn nhân hai số nguyên khác dấu, ta nhân hai giá trị tuyệt đối của chúng rồi đặt dấu "-" trước kết quả nhận được

 

docx16 trang | Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 04/05/2023 | Lượt xem: 132 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 63 đến 67 - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Pha Mu, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày giảng: 07/01/2020 Tiết 63 LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức Củng cố quy tắc nhân hai số nguyên cùng dấu, hai số nguyên khác dấu. 2. Kỹ năng - HS TB-Y: Rèn luyện kỹ năng thực hiện phép nhân 2 số nguyên, bình phương của một số nguyên. - HS K-G: Thực hiện được phép nhân hai số nguyên. 3. Thái độ Rèn luyện tính chăm chỉ, cẩn thận cho HS. 4. Năng lực đặc thù 4. Định hướng năng lực a) Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy sáng tạo, năng lực tự quản lí, năng lực hợp tác. b) Năng lực đặc thù: Năng lực tư duy sáng tạo, năng lực tự quản lí, năng lực hợp tác. III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC 1. Phương pháp: Đàm thoại, thuyết trình, hoạt động nhóm, luyện tập thực hành 2. Kĩ thuật: Thảo luận nhóm, đặt câu hỏi, động não IV. TỔ CHỨC CÁC HOAT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Ổn định lớp: GV và HS sử dụng tiếng Anh để chào nhau 2. Kiểm tra bài cũ: - Câu hỏi: Phát biểu quy tắc nhân 2 số nguyên cùng dấu. Nhân 2 số nguyên khác dấu? - Đáp án Quy tắc nhân 2 số nguyên cùng dấu: Muốn nhân hai số nguyên cùng dấu, ta nhân hai giá trị tuyệt đối của chúng với nhau Quy tắc nhân 2 số nguyên khác dấu: Muốn nhân hai số nguyên khác dấu, ta nhân hai giá trị tuyệt đối của chúng rồi đặt dấu "-" trước kết quả nhận được 3. Bài mới HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động So sánh: a) (-7) . (-5) = 35 > 0 b) (-17) . 5 < 0 (-5) . (-2) > 0 => (-17) . 5 < (-5 ) . (-2) c) 19 . 6 = 114 < (-17) . (-10) = 170 Để giúp các em nắm vững hơn về nhân số nguyên chúng ta sẽ giải một số bài tập trong tiết này. HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức, kĩ năng mới HOẠT ĐỘNG 3: Luyện tập Hoạt động của GV- HS Nội dung cần đạt Dạng 1 : Áp dụng quy tắc và tìm thừa số chưa biết. Bài tập 84 (sgk/92). GV yêu cầu hs điền dấu thích hợp vào ô trống. - Gợi ý điền dấu cột “dấu của a.b “trước. - Căn cứ vào cột “ dấu của b“và “dấu của a.b”, điền dấu cột “dấu của a.b2”. Bài tập 84 (sgk/92). Dấu của a Dấu của b Dấu của a.b Dấu của a.b2 + + + + - - + - + - - - - + - Bài tập 86 (sgk/93). (Điền số thích hợp vào ô trống). GV gọi một hs lên bảng điền số, yêu cầu hs cả lớp làm vào vở. HS dưới lớp nhận xét bài làm của bạn. Bài tập 87 (sgk/93). - Biết 32 = 9. Có còn số nguyên nào khác mà bình phương của nó cũng bằng 9 ? Gv chốt phương pháp Bài tập 86 (sgk/93). a - 15 13 - 4 9 - 1 b 6 - 3 - 7 - 4 - 8 ab - 90 - 39 28 - 36 8 Bài tập 87 (sgk/93). Ngoài số 3 ra, cũn cú số - 3 cũng thoả món. Vỡ 32 = (- 3)2 = 9 Dạng 2 : So sánh các số. Bài tập 82 (sgk/92). So sánh : a) (- 7).(- 5) với 0. b) (- 17). 5 với (- 5).(- 2). c) (+19).(+6) với (- 17).(- 10). GV cho hs HĐ nhóm - Chia lớp làm 3 nhóm mỗi nhóm 1 câu - HS thảo luận theo nhóm Gv chốt phương pháp Bài tập 82 (sgk/92). a)(- 7).(- 5) > 0. b) (- 17). 5 < 0 (- 5).(- 2) > 0 (- 17). 5 < (- 5).(- 2) c) (+19).(+6) víi (- 17).(- 10). (+19).(+6) = 19 . 6 = 114 (- 17).(- 10) = 17 . 10 = 170 114 < 170 (+19).(+6) < (- 17).(- 10) Dạng 3 : Sử dụng máy tính bỏ túi. Bài tập 89 (sgk/93). GV yêu cầu hs tự nghiên cứu sgk, sau đó nêu cách đặt số âm trên máy. HS tự đọc sgk và làm theo hướng dẫn. - Áp dông tÝnh : a) (- 1356) . 17 b) 39 . (- 152) c) (- 1909) . (- 75) Kết quả áp dụng : a) - 9492 b) - 5928 c) 143 175. HOẠT ĐỘNG 4: Vận dụng Bài tập 170 (sbt/111). GV yêu cầu một HS đọc đề bài Em hãy cho biết số điểm của bạn Trung được viết thành phép tính như thế nào? Em hãy cho biết số điểm của bạn Dũng được viết thành phép tính như thế nào? Tính rồi so sánh xem số điểm của bạn nào lín hơn. - 1HS lên bảng thực hiện Số điểm của bạn Trung là: 2.4 + 1.10 + 4.(-5) = 8 +10 + ( - 20) = - 2 Số điểm của bạn Dũng là: 1. 10 + 2. 4 + 2. ( - 3) + 1.0 = 10 + 8 + ( - 6) + 0 = 18 + (- 6) = 12 Vậy bạn Dũng bắn được nhiều điểm hơn bạn Trung ( vì 12 > ( - 2) HOẠT ĐỘNG 5: Mở rộng, bổ sung, phát triển ý tưởng sáng tạo 1.Chọn đáp án đúng: Số nguyên n mà(n+1)(n+3)<0 là A.-5 B.-4 C.-3 D.-2 2.Dùng máy tính bỏ túi để tính: a) (-12345).17 b) 39.(-567) c) (-1987).(-75) V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI HỌC TIẾT SAU - Ôn lại quy tắc phép nhân số nguyên. Tính chất phép nhân trong N. - Làm các bài tập từ 166;167;171;;172;173;181 (SBT/111; 112). Ngày giảng: 09/01/2020 Tiết 64: Bài 12 TÍNH CHẤT CỦA PHÉP NHÂN I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức HS hiểu được các tính chất cơ bản của phép nhân: Giao hoán, kết hợp, nhân với 1, phân phối của phép nhân với đối với phép cộng. 2. Kỹ năng - HS TB-Y: Học sinh biết tìm dấu của tích nhiều số nguyên và biết vận dụng các tính chất cơ bản của phép nhân vào bài tập. - HS K-G: Áp dụng kiến thức vào làm bài tập một cách linh hoạt. 3. Thái độ Giáo dục cho HS tính cẩn thận, chính xác, biết vận dụng các tính chất vào giải toán tính nhanh. 4. Định hướng năng lực a) Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy sáng tạo, năng lực tự quản lí, năng lực hợp tác. b) Năng lực đặc thù: Năng lực tư duy sáng tạo, năng lực tự quản lí, năng lực hợp tác. II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: Phấn màu. 2. Học sinh: Học bài, làm bài tập, ôn bài. III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC 1. Phương pháp: Đàm thoại, thuyết trình, hoạt động nhóm, luyện tập thực hành 2. Kĩ thuật: Thảo luận nhóm, đặt câu hỏi, động não IV. TỔ CHỨC CÁC HOAT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Ổn định lớp: GV và HS sử dụng tiếng Anh để chào nhau 2. Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra 3. Bài mới HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động - Nêu quy tắc và viết công thức nhân hai số nguyên. - Phép nhân các số tự nhiên có những tính chất gì ? Nêu dạng tổng quát. - Tính chất của phép nhân các số tự nhiên : a . b = b . a (a . b) . c = a . (b . c) a . 1 = 1 . a = a a(b + c) = ab + ac Phép nhân trong Z cũng có các tính chất tương tự như tính chất của phép nhân trong N. Tiết học này chúng ta sẽ xét lần lượt các tính chất đó. HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức, kĩ năng mới Hoạt động của GV- HS Nội dung cần đạt Hoạt động 1 : Tính chất giao hoán. GV: Hãy tính : 2 . (- 3) = ? (- 3) . 2 = ? (- 7) . (- 4) = ? (- 4) . (- 7) = ? - Rút ra nhận xét. - Ta có công thức : a . b = b . a Có : 2 . (- 3) = - 6 (- 3) . 2 = - 6 Do đó 2 . (- 3) = (- 3) . 2 (- 7) . (- 4) = 28 (- 4) . (- 7) = 28 Do đó (- 7) . (- 4) = (- 4) . (- 7) * NX : Nếu ta đổi chỗ các thừa số thì tích không thay đổi. a . b = b . a Hoạt động 2 : Tính chất kết hợp. GV yêu cầu hs tính : [9 . (- 5)] . 2 và 9 . [(- 5) . 2] và ra nhận xét. Một hs làm tính miệng, GV ghi bảng : GV đưa ra công thức tổng quát : (a . b) . c = a . (b . c) GV: Nhờ có tính chất kết hợp ta có thể tính tích của nhiều số nguyên. Chẳng hạn: a . b . c = (a . b) . c = a . (b . c) = (a . c) . b HS nghe giảng và ghi bài. - Vậy để tính nhanh một tích có nhiều thừa số ta làm thế nào ? HS : Ta có thể dựa vào tính chất giao hoán và kết hợp để thay đổi vị trí các thừa số, đặt dấu ngoặc để nhóm các thừa số một cách thích hợp. - Nếu có một tích của nhiều thừa số bằng nhau, chẳng hạn : (2 . 2 . 2 . 2) ta có thể viết gọn như thế nào ? - Tương tự, hãy viết dưới dạng luỹ thừa : (- 2) . (- 2) . (- 2) = ? GV yêu cầu hs đọc chú ý (sgk/94). GV yêu cầu hs suy nghĩ và trả lời bài tập , sgk. GV yêu cầu HS đọc nhận xét (sgk/94). Gv chốt [9 . (- 5)] . 2 = (- 45) . 2 = - 90 9 . [(- 5) . 2] = 9 . (- 10) = - 90 Do đó : [9 . (- 5)] . 2 = 9 . [(- 5) . 2] - Muốn nhân một tích hai thừa số với thừa số thứ 3 ta có thể lấy thừa số thứ nhất nhân với tích thừa số thứ hai và thứ ba. - Công thức tổng quát : a . b . c = (a . b) . c = a . (b . c) = (a . c) . b -Ta có thể viết gọn dưới dạng luỹ thừa 2 . 2 . 2 . 2 = 24 (- 2) . (- 2) . (- 2) = (- 2)3 - Tích một số chẵn các thừa số nguyên âm có dấu dương. - Tích một số lẻ các thừa số nguyên âm có dấu âm. Hoạt động 3 : Tính chất nhân với 1. Tương tự như với số tự nhiên, ta có : a . 1 = 1 . a = a (a Z) GV yêu cầu hs làm bài , sgk. HS làm bài theo yêu cầu của GV: : a . (- 1) = (- 1) . a = - a : Bạn Bình nói đúng, vì hai số đối nhau có bình phương bằng nhau. Ví dụ: 32 = (- 3)2 = 9 Hoạt động 4 : Tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng. GV: Muốn nhân một số với một tổng ta làm thế nào ? HS: Muốn nhân một số với một tổng ta nhân số đó với từng số hạng trong tổng rồi cộng các kết quả lại. Một hs nhắc lại chú ý/sgk. - Công thức tổng quát: a(b + c) = ab + ac - Viết kết quả của a(b - c) = ? GV nêu chú ý (sgk/95) và yêu cầu hs nhắc lại. GV yêu cầu hs làm bài sgk/95 theo nhóm: HS thảo luận theo nhóm a) (- 8) . (5 + 3) b) (- 3 + 3) . (- 5) * Tính chất: a(b + c) = ab + ac a.(b - c) = a[b + (- c)] = ab + a(- c) = ab - ac a) (- 8) . (5 + 3) = (- 8) . 8 = - 64 (- 8) . (5 + 3) = (- 8) . 5 + (- 8) . 3 = - 40 + (- 24) = - 64 b) (- 3 + 3) . (- 5) = 0 . (- 5) = 0 (- 3 + 3).(- 5) = (- 3) . (- 5) + 3.(- 5) = 15 + (- 15) = 0 HOẠT ĐỘNG 3: Luyện tập 1.Tính: a) 15.(-2).(-5).(-6) b) 4.7.(-11).(-2) 2HS lên bảng thực hiện Dưới lớp làm vào vở HS khác nhận xét 2.Viết các tich sau dưới dạng 1 lũy thừa: a) (-5).(-5).(-5).(-5).(-5) b) (-2).(-2).(-2).(-3).(-3).(-3).(-3) HS làm việc cá nhân GV gọi hs đọc kết quả của mình 1. a) -900 b) 616 2. -55 (-2)3.(-3)4 HOẠT ĐỘNG 4: Vận dụng Em hãy trao đổi với bạn những kiến thức em đã học được trong bài hôm nay.Các kiến thức này liên quan đến những kiến thức nào em đã học, có những kiến thức nào mới? HOẠT ĐỘNG 5: Mở rộng, bổ sung, phát triển ý tưởng sáng tạo 1. Tính: a) 273.(-26) + 26.137 b) 63.(-25) + 25.(-23) 2. Không tính, hãy so sánh a) (-2).(-3).(-) với 0 b) (-1.)(-2)(-3.)....(-) với 0 V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI HỌC TIẾT SAU - Nắm vững các tính chất của phép nhân. Học thuộc nhận xét và chú ý. - Làm các bài tập từ 90 đến 95 (sgk/95) Ngày giảng: 10/01/2020 Tiết 65 LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức Củng cố, khắc sâu tính chất của phép nhân. 2. Kỹ năng - HS TB-Y: Áp dụng kiến thức vào bài tập đơn giản. - HS K-G: Áp dụng vào làm bài tập một cách linh hoạt. 3. Thái độ Rèn luyện tính chăm chỉ, cẩn thận cho HS. 4. Định hướng năng lực a) Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy sáng tạo, năng lực tự quản lí, năng lực hợp tác. b) Năng lực đặc thù: Năng lực tư duy sáng tạo, năng lực tự quản lí, năng lực hợp tác. II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: Phấn màu. 2. Học sinh: Học bài, làm bài tập, ôn bài. III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC 1. Phương pháp: Đàm thoại, thuyết trình, hoạt động nhóm, luyện tập thực hành 2. Kĩ thuật: Thảo luận nhóm, đặt câu hỏi, động não IV. TỔ CHỨC CÁC HOAT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Ổn định lớp: GV và HS sử dụng tiếng Anh để chào nhau 2. Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra 3. Bài mới HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động ? Phát biểu các tính chất của phép nhân các số nguyên. Viết công thức tổng quát. - làm bài tập : (37 - 17) . (- 5) + 23 . (- 13 - 17) = 20 . (- 5) + 23 . (- 30) = - 100 - 690 = - 790 - nhận xét kết quả của phép tính trên? HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức, kĩ năng mới HOẠT ĐỘNG 3: Luyện tập Hoạt động của GV- HS Nội dung cần đạt Dạng 1 : Tính giá trị biểu thức. Bài 92b (sgk/95). - Tính : (- 57) . (67 - 34) - 67 . (34 - 57) GV: Ta có thể giải bài này như thế nào ? HS: Có thể thực hiện trong ngoặc trước, ngoài ngoặc sau. Gọi 1 hs lên bảng làm. GV: Có thể giải cách nào nhanh hơn ? Gọi 1 hs khác lên bảng làm và giải thích. Bài 92b (sgk/95). (- 57) . (67 - 34) - 67 . (34 - 57) = - 57 . 33 - 67 . (- 23) = - 1881 + 1541 = - 340 Cách 2 : = - 57. 67 - 57.(- 34) - 67. 34 - 67.(- 57) = - 57. (67 - 67) - 34. (- 57 + 67) = - 57. 0 - 34. 10 = - 340 Bài 96 (sgk/95). - Tính : a) 237 . (- 26) + 26 . 137 b) 63 . (- 25) + 25 . (- 23) GV lưu ý tính nhanh dựa trên tính chất giao hoán, phân phối và kết hợp của phép nhân. GV gọi 2 hs lên bảng, cả lớp làm vào vở. HS làm bài : Bài 98 (sgk/96). - Tính giá trị của biểu thức : a) (- 125) . (- 13) . (- a) với a = 8. b) (- 1) . (- 2) . (- 3) . (- 4) . (- 5) . b với b= 20. GV: Làm thế nào để tính được giá trị của biểu thức ? HS : Để tính giá trị của biểu thức, ta thay giá trị của a, b vào biểu thức rồi tính. Xác định dấu của biểu thức dựa vào số các thừa số âm ... Xác định dấu của biểu thức như thế nào ? Xác định giá trị tuyệt đối ? GV gọi 2 hs lên bảng làm. Hai hs lên bảng, cả lớp làm vào vở : Gv nhận xét,chốt kiến thức Bài 96 (sgk/95). a) 237 . (- 26) + 26 . 137 = 26 . 137 - 26 . 237 = 26 . (137 - 237) = 26 . (- 100) = - 2600 b) 63 . (- 25) + 25 . (- 23) = 25 . (- 23) - 25 . 63 = 25 . (- 23 - 63) = 25 . (- 86) = - 2150. Bài 98 (sgk/96). a) Thay a = 8 vào biểu thức, ta có : (- 125) . (- 13) . (- 8) = - (125 . 8 . 13) = - 13 000 b) Thay b = 20 vào biểu thức, ta có : (- 1).(- 2).(- 3).(- 4).(- 5). 20 = - (2 . 3 . 4 . 5 . 20) = - 2400 Dạng 2 : Luỹ thừa. Bài 95 (sgk/95). - Giải thích tại sao (- 1)3 = - 1. Có còn số nguyên nào khác mà lập phương của nó cũng bằng chính nó không ? HS suy nghĩ và trả lời : (- 1)3 = (- 1).(- 1).(- 1) = - 1 - Còn có số 0 và số 1 mà lập phương của nó cũng bằng chính nó. 13 = 1 ; 03 = 0 Dạng 3 : Điền số vào ô trống, vào dãy số. Bài 99 (sgk/95). Bµi 99 (sgk/95). GV treo bảng phụ ghi sẵn đề bài, yêu cầu hs lên bảng điền vào ô trống. HS thảo luận nhóm trong 5 phút rồi lên bảng điền vào ô trống : Bài 205 (SBT/116). GV gọi một hs lên bảng thực hiện (tương tự bài 99/sgk). Một hs làm trên bảng : a) .(- 13) + 8.(- 13) = (- 7 + 8).(- 13) = b) (- 5).(- 4 - ) = (- 5).(- 4) - (- 5).(- 14) = Bài 205 (SBT/116). (- 17). 10 - (- 3). 10 = [- 17 - (- 3)] . = HOẠT ĐỘNG 4: Vận dụng - Bình nói rằng bạn ấy đã nghĩ ra được hai số nguyên khác nhau nhưng bình phương của chúng lại bằng nhau. Bạn Bình nói có đúng không? Vì sao? - Bạn An nói rằng bất kì số nguyên nào lũy thừa bậc chẵn cũng là số nguyên dương.Bạn An nói có đúng không?Vì sao? HOẠT ĐỘNG 5: Mở rộng, bổ sung, phát triển ý tưởng sáng tạo Tính nhanh a) (-4).(+125).(-25).(-6) b) (-98).(1- 246) - 246.98 V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI HỌC TIẾT SAU - Ôn lại các tính chất của phép nhân trong Z. - Làm các bài tập 97; 98;99;100 (sgk/95 + 96) và các bài tập từ 199 ;201;204;207 (SBT/116). - Ôn tập bội và ước của số tự nhiên, tính chất chia hết của một tổng. - Đọc trước bài : "Bội và ước của một số nguyên" Ngày giảng: 10/01/2020 Tiết 66: Bài 13 BỘI VÀ ƯỚC CỦA MỘT SỐ NGUYÊN I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức Học sinh nắm được khái niệm bội và ước của 1 số nguyên, khái niệm chia hết cho và tính chất có liên quan đến khái niệm chia hết cho. 2. Kỹ năng - HS TB-Y: Học sinh biết tìm bội và ước của một số nguyên. - HS K-G: Học sinh biết tìm bội và ước của một số nguyên. 3. Thái độ Rèn luyện tính chăm chỉ, cẩn thận cho HS. 4. Định hướng năng lực a) Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy sáng tạo, năng lực tự quản lí, năng lực hợp tác. b) Năng lực đặc thù: Năng lực tư duy sáng tạo, năng lực tự quản lí, năng lực hợp tác. II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: Phấn màu. 2. Học sinh: Học bài, làm bài tập, ôn bài. III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC 1. Phương pháp: Đàm thoại, thuyết trình, hoạt động nhóm, luyện tập thực hành 2. Kĩ thuật: Thảo luận nhóm, đặt câu hỏi, động não IV. TỔ CHỨC CÁC HOAT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Ổn định lớp: GV và HS sử dụng tiếng Anh để chào nhau 2. Kiểm tra bài cũ: Câu hỏi: Viết các số 6 và -6 thành tích 2 số nguyên. Các nhóm cùng thảo luận và báo cáo kết quả? Đáp án 6 = 2.3 = (-2).(-3) = 6.1 = (-6)(-1) -6 = 2 .3 = +2. (-3) = 6.(-1) = (-6).1 3. Bài mới HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động a, b Z. Khi nào a là bội của b? Bội và ước của số nguyên có tính chất gì chúng ta cùng nghiên cứu bài hôm nay HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức, kĩ năng mới Hoạt động của GV- HS Nội dung cần đạt Hoạt động 1: Bội và ước của một số nguyên ?1 HS: Hoạt động nhóm (?) Vậy 6 và -6 chia hết cho số nguyên nào? - Yêu cầu HS trả lời ?2 GV: Tương tự đối với tập hợp Z hãy phát biểu khái niệm chia hết. HS: Phát biểu GV: Chính xác hoá HS: Nhắc lại (?) Hãy chỉ ra các ước của 6 và -6? (Ước của 6 là1; 2; 3;-1; -2 ; -3 Ước của -6 là 1;2; 3; -1;-2; -3) GV: Lấy ví dụ: - Yêu cầu HS làm ?3 theo phiếu ht (?) Để tìm bội của 6 ta làm như thế nào? (Để tìm bội của 6 ta nhân 6 với một số nguyên nào đó) GV: Nêu chú ý HS: Đọc - Số nào không phải là ước của bất kì số nguyên nào?(số 0) - Số nào là ước của mọi số nguyên? Vì sao? (Số 1 và -1. Vì mọi số nguyên đều chia hết cho 1 và -1) ?1 6 = 2.3 = (-2) . (-3) -6 = (-2) . 3 = 2 . (-3) ?2: Với 2 số tự nhiên a và b (b 0), số tự nhiên a chia hết cho số tự nhiiên b nếu có số tự nhiên k sao cho a = b.k *Khái niệm: (SGK) Ví dụ: -9 là bội của 3 vì -9 =3.(-3) ?3: Bội của 6 có dạng: 6m là: 0; 6; -6; 12; -12; - Vì 6 = 2.3 = (_2).(-3) = 1. 6 = (-1).(-6) nên các ước của 6 là: 1; -1; 2; -2; 3; -3 ; 6; -6 * Chú ý: (SGK) Hoạt động 2 : Tính chất. GV yêu cầu hs tự đọc sgk và lấy ví dụ minh hoạ cho từng tính chất. HS đọc và lấy ví dụ cụ thể cho từng tính chất. HS ghi bài. a) và VD : 12 - 6 và - 6 - 3 12 - 3 b) và m Z VD : c) và VD : HOẠT ĐỘNG 3: Luyện tập GV: - Bội và ước của một số nguyên là gì? - Nêu cách tìm? HS: Trả lời - Yêu cầu hoạt động nhóm làm bài 101, 102 (SGK) + 2 nhóm làm bài 101 + 2 nhóm làm bài 102 Nêu dạng bội tổng quát của 3? - Yêu cầu HS làm bài 104(SGK) - Yêu cầu HS nêu cách tìm x đối với mỗi bài GV: Chốt kiến thức Bài tập 101 (SGK) 5 bội của 3 là: -3; 3; 6; -6; 18 Bài tập 102 (SGK) Các ước của -3: -1; 1; -3; 3 Các ước của 6 là : -1; 1; 2; -2; 3; -3; 6; -6 Các ước của 11 là: 1; -1; 11; -11 Các ước của -1 : 1; -1 Bài tập 104 (SGK) a) x = (-75) : 15 x = -5 b) 3.= 18 = 18 : 3 = 6 x = 6 hoặc x = -6 HOẠT ĐỘNG 4: Vận dụng 1.Em hãy trao đổi với bạn những kiến thức em đã học được trong bài hôm nay.Các kiến thức này liên quan đến những kiến thức nào em đã học, có những kiến thức nào mới? 2. Có hai số nguyên a, b khác nhau nào mà a chia hết cho b và b chia hết cho a không? HOẠT ĐỘNG 5: Mở rộng, bổ sung, phát triển ý tưởng sáng tạo Tìm hiểu thêm về sự chia hết Cho a, b là hai số nguyên khác không. Khi đó nếu a ⋮ b và b ⋮a thì a=b hoặc a=-b. Thật vậy:Do a⋮b nên a=bq với q ∈Z.Lại do b⋮a nên b=ap với p∈Z. Suy ra a=bq=(ap)q=a(pq), tức là pq=1(vì a≠0). Vậy p=q=1 hoặc p=q=-1 . Từ đó ta có điều phải chứng minh. V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI HỌC TIẾT SAU - Học thuộc định nghĩa a chia hết cho b trong tập Z, nắm vững các chú ý và 3 tính chất. - Làm các bài tập từ 103 đến 106 (sgk/97) và các bài từ 209 ;212;214;216;218 (SBT/118 + 119). Ngày giảng: 11/01/2020 Tiết 67 ÔN TẬP CHƯƠNG II I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức Ôn tập củng cố các phép tính trong tập hợp số nguyên. 2. Kỹ năng - HS TB-Y: Biết vận dụng các kiến thức vào làm các bài tập đơn giản. - HS K-G: Biết vận dụng các kiến thức vào giải các bài toán. 3. Thái độ Rèn kuyện tính chăm chỉ, cẩn thận cho HS. 4. Định hướng năng lực a) Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy sáng tạo, năng lực tự quản lí, năng lực hợp tác. b) Năng lực đặc thù: Năng lực tư duy sáng tạo, năng lực tự quản lí, năng lực hợp tác. II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: Phấn màu. 2. Học sinh: Học bài, làm bài tập, ôn bài. III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC 1. Phương pháp: Đàm thoại, thuyết trình, hoạt động nhóm, luyện tập thực hành 2. Kĩ thuật: Thảo luận nhóm, đặt câu hỏi, động não IV. TỔ CHỨC CÁC HOAT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Ổn định lớp: GV và HS sử dụng tiếng Anh để chào nhau 2. Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra 3. Bài mới HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động Trò chơi “Thử tài ghi nhớ”: Giáo viên chuẩn bị một số nội dung kiến thức cần thiết liên quan đến bài học đưa vào máy tính Học sinh chuẩn bị bảng nhóm, bút dạ Cách chơi: Giáo viên đưa nội dung cần thử trí nhớ lên màn hình cho các nhóm quan sát trong vòng vài giây đến vài chục giây, sau đó, cất bảng phụ Giáo viên yêu cầu học sinh ghi lại những nội dung mà mình đã nhìn thấy. Học sinh các nhóm thi nhau ghi lên bảng nhóm của nhóm mình. Nhóm có nội dung ghi lại đúng và được nhiều hơn là nhóm giành chiến thắng. Câu hỏi: + Tập hợp số nguyên + Số đối +Giá trị tuyệt đối của số nguyên a +Các tính chất của phép cộng các số nguyên HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức, kĩ năng mới HOẠT ĐỘNG 3: Luyện tập Hoạt động của GV - HS Nội dung cần đạt GV:Y/c Hs trả lời các câu hỏi 1, 2, 3 (sgk 98) HS:Từng Hs trả lời các câu hỏi đã chuẩn bị và trả lời các câu hỏi thêm của GV. - Tập hợp Z gồm những số như thế nào? - Thế nào là hai số nguyên đối nhau? - Hai số nguyên đối nhau có tổng bằng 0 - Giá trị tuyệt đối của số nguyên a là gì? GV: Nhấn mạnh: GTTĐ của một số nguyên là một số tự nhiên. Treo bảng phụ ghi nội dung bài tập 107 lên bảng. HS: Hai em lên bảng làm bài tập 107. HS:Một em làm phần a,b. Một em làm phần c. Các HS khác cùng làm và nhận xét GV: Y/c Hs làm bài tập 108 (SGK-98) HS: 1em lên bảng làm. GV: Y/c HS nghiên cứu và làm bài 109. HS: 1 hs đứng tại chỗ trả lời. - Nêu cách so sánh hai số nguyên ? HS: nêu cách so sánh hai số nguyên. GV: Y/c hs trả lời câu hỏi 4, 5 (sgk) HS: Hai HS trả lời câu hỏi. GV: Giới thiệu bảng 1 Hs theo dõi bảng 1 và ôn lại các tính chất. GV: Treo bảng phụ ghi nội dung bài tập 110 (SGK-99) lên bảng Hs nghiên cứu bài 110 và đứng tại chỗ trả lời. - Phát biểu quy tắc dấu ngoặc? - 1 Hs phát biểu Cho HS nghiên cứu bài tập 111 (SGK - 99) 4 HS lên bảng làm bài tập 111. HS: Các HS khác làm bài vào giấy nháp - Nhận xét bài làm trên bảng? GV: Cho HS hoạt động nhóm làm bài tập 116; (SGK - 99). HS:Thảo luận nhóm làm bài vào bảng nhóm. - Đại diện một nhóm lên bảng trình bày bài giải. Các nhóm còn lại nhận xét? GV:Lưu ý học sinh có thể giải theo các cách khác nhau I. Ôn tập khái niệm về tập Z. Thứ tự trong Z (15') Câu 1: Z = Tập hợp Z gồm các số nguyên âm, số 0, số nguyên dương Câu 2: a) Số đối của số nguyên a là (- a) a + (- a) = 0 b) Số đối của số nguyên a có thể là số nguyên dương có thể là số nguyên âm; có thể bằng 0. a 0 a > 0 thì - a < 0 a = 0 thì - a = 0 c) Chỉ có số 0 bằng số đối của nó. Câu 3: a) Giá trị tuyệt đối của số nguyên a là khoảng cách từ điểm a đến điểm 0 trên trục số. = a nếu a 0 - a nếu a < 0 b) GTTĐ của một số nguyên chỉ có thể là số nguyên dương hoặc bằng 0, không thể là số nguyên âm. a Î Z thì Î N * Bài tập 107(sgk 98) Giải a, b) . . . . . . . . . . . a -b 0 b - a c) So sánh: a 0 - a > 0 ; - b < 0 *) Bài tập 108 (Sgk - 98) Giải a ¹ 0 Nếu a > 0 thì - a < a; - a < 0 Nếu a a ; - a > 0 * Bài tập 109(Sgk 98) Giải Sắp xếp theo thứ tự tăng dần: - 624; - 570; - 287; 1441; 1596; 1777; 1850 II. Ôn tập các phép toán trong Z (18') Câu 4: + Quy tắc cộng hai số nguyên cùng dấu, khác dấu. + Quy tắc trừ hai số nguyên. + Quy tắc nhân hai số nguyên cùng dấu, khác dấu. Câu 5: Các tính chất của phép cộng và phép nhân các số nguyên. Cộng Nhân Giao hoán a + b = b + a a.b = b.a Kết hợp (a+b)+c=a+(b+c) (a.b).c=a.(b.c) Cộng với 0 a + 0 = 0 + a = a Nhân với 1 a.1 = 1.a = a Cộng với số đối a + (- a) = 0 PP của phép nhân đối với phép cộng a(b + c) = ab + ac Bảng 1: Bài tập 110 (SGK-99) Giải a) Đúng b) Đúng c) Sai . Ví dụ: (-5 ) . (- 2) = 10 d) Đúng Bài tập 111 (SGK 99) Giải a) [(- 13) + (- 15)] + (- 8) = (- 28) + (- 8) = - 36 b) 500 (- 200) 210 100 = 500 + 200 210 - 100 = (500 + 200) (210 + 100) = 700 310 = 390 c) (- 129) + (- 119) 301 + 12 = 129 119 301 + 12 = (129 119) + 12 - 301 = 10 + 12 301 = - 279 d) 777 (- 111) (- 222) + 20 = 777 + 111 + 222 + 20 = 1130 Bài tập 116 (SGK-99) Giải (- 4). (- 5). (- 6) = 20. (- 6) = -120 (-3 + 6) .(- 4) = 3 . (- 4) = -12 (- 5 13) : (- 6) = (-18) : (- 6) = 3 HOẠT ĐỘNG 4: Vận dụng Bài tập trắc nghiệm. - Trong các câu sau, câu nào đúng ? câu nào sai ? a) Tập hợp số nguyên bao gồm số nguyên âm và số nguyên dương. (S) b) Số đối của là - 5 (Đ) c) = 0 (Đ) d) Tích của hai số đối nhau thì bằng 0. (S) e) Số liền trước của - 100 là - 99 (S) f) Số liền sau của - 100 là – 101 (S) HOẠT ĐỘNG 5: Mở rộng, bổ sung, phát triển ý tưởng sáng tạo - Xem lại các dạng bài tập đã chữa, ôn lý thuyết phép nhân và tính chất của phép nhân hai số nguyên, bội và ước của một số nguyên. V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI HỌC TIẾT SAU Làm các bài tập : 107 ; 108 ; 109 ; 112 ; 113 ; 114 ; 117 ; 118 (sgk/98 + 99) và các bài tập từ 225 đến 245 (SBT/121 + 122).

File đính kèm:

  • docxgiao_an_so_hoc_lop_6_tiet_63_den_67_nam_hoc_2019_2020_truong.docx
Giáo án liên quan