Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 63 đến 66 - Năm học 2019-2020 - Trường PTDTBT THCS Tà Mung

I/ MỤC TIÊU:

1/ Kiến thức : Củng cố quy tắc nhân hai số nguyên, chú ý quy tắc dấu.

2/ Kĩ năng : Rèn luyện kĩ năng thực hiện phép nhân hai số nguyên, bình phương

của một số nguyên, sử dụng thành thạo máy tính bỏ túi để thực hiện phép nhân.

3/ Thái độ : Thấy rõ tính thực tế của phép nhân hai số nguyên (thông qua bài

toán bắn súng).

4. Năng lực – Phẩm chất:

a) Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy sáng

tạo, năng lực tự quản lí, năng lực hợp tác,

b) Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ

II.CHUẨN BỊ:

1 - GV: SGK, bảng phụ, phấn màu, máy tính bỏ túi.

2 - HS : Bảng nhóm .

III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC

1. Phương pháp: Đàm thoại, thuyết trình, hoạt động nhóm, luyện tập thực hành

2. Kĩ thuật: Thảo luận nhóm, đặt câu hỏi, động não

IV. TỔ CHỨC CÁC HOAT ĐỘNG DẠY HỌC

1.Hoạt động khởi động

* Tổ chức líp:

* Kiểm tra bài cũ:

- Câu hỏi: Phát biểu quy tắc nhân 2 số nguyên cùng dấu. Nhân 2 số nguyên

khác dấu?

- Đáp án

Quy tắc nhân 2 số nguyên cùng dấu: Muốn nhân hai số nguyên cùng dấu, ta

nhân hai giá trị tuyệt đối của chúng với nhau

Quy tắc nhân 2 số nguyên khác dấu: Muốn nhân hai số nguyên khác dấu,

ta nhân hai giá trị tuyệt đối của chúng rồi đặt dấu "-" trước kết quả nhận được

pdf13 trang | Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 09/05/2023 | Lượt xem: 180 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 63 đến 66 - Năm học 2019-2020 - Trường PTDTBT THCS Tà Mung, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1 Ngày soạn: 10/01/2020 Ngày giảng: 13/0/2020 Tiết 63: LUYỆN TẬP. I/ MỤC TIÊU: 1/ Kiến thức : Củng cố quy tắc nhân hai số nguyên, chú ý quy tắc dấu. 2/ Kĩ năng : Rèn luyện kĩ năng thực hiện phép nhân hai số nguyên, bình phương của một số nguyên, sử dụng thành thạo máy tính bỏ túi để thực hiện phép nhân. 3/ Thái độ : Thấy rõ tính thực tế của phép nhân hai số nguyên (thông qua bài toán bắn súng). 4. Năng lực – Phẩm chất: a) Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy sáng tạo, năng lực tự quản lí, năng lực hợp tác, b) Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ II.CHUẨN BỊ: 1 - GV: SGK, bảng phụ, phấn màu, máy tính bỏ túi. 2 - HS : Bảng nhóm . III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC 1. Phương pháp: Đàm thoại, thuyết trình, hoạt động nhóm, luyện tập thực hành 2. Kĩ thuật: Thảo luận nhóm, đặt câu hỏi, động não IV. TỔ CHỨC CÁC HOAT ĐỘNG DẠY HỌC 1.Hoạt động khởi động * Tổ chức líp: * Kiểm tra bài cũ: - Câu hỏi: Phát biểu quy tắc nhân 2 số nguyên cùng dấu. Nhân 2 số nguyên khác dấu? - Đáp án Quy tắc nhân 2 số nguyên cùng dấu: Muốn nhân hai số nguyên cùng dấu, ta nhân hai giá trị tuyệt đối của chúng với nhau Quy tắc nhân 2 số nguyên khác dấu: Muốn nhân hai số nguyên khác dấu, ta nhân hai giá trị tuyệt đối của chúng rồi đặt dấu "-" trước kết quả nhận được * Khởi động: So sánh: a) (-7) . (-5) = 35 > 0 b) (-17) . 5 < 0 (-5) . (-2) > 0 => (-17) . 5 < (-5 ) . (-2) c) 19 . 6 = 114 < (-17) . (-10) = 170 Để giúp các em nắm vững hơn về nhân số nguyên chúng ta sẽ giải một số bài tập trong tiết này. 2. Hoạt động luyện tập: Hoạt động của GV- HS Nội dung cần đạt - Phương pháp: Đàm thoại, thuyết trình, hoạt động nhóm, luyện tập thực hành - Kĩ thuật: Thảo luận nhóm, đặt câu hỏi, động não - Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy sáng tạo, năng lực tự quản lí, năng lực hợp tác, - Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ 2 Hoạt động của GV- HS Nội dung cần đạt Dạng 1 : Áp dụng quy tắc và tìm thừa số chưa biết. Bài tập 84 (sgk/92). GV yêu cầu hs điền dấu thích hợp vào ô trống. - Gợi ý điền dấu cột “dấu của a.b “trước. - Căn cứ vào cột “ dấu của b“và “dấu của a.b”, điền dấu cột “dấu của a.b2”. GV yêu cầu một hs nhắc lại quy tắc dấu. Bài tập 84 (sgk/92). Dấu của a Dấu của b Dấu của a.b Dấu của a.b2 + + + + - - + - + - - - - + - Bài tập 86 (sgk/93). (Điền số thích hợp vào ô trống). GV gọi một hs lên bảng điền số, yêu cầu hs cả líp làm vào vở. HS dưới líp nhận xét bài làm của bạn. Bài tập 87 (sgk/93). - Biết 32 = 9. Có còn số nguyên nào khác mà bình phương của nó cũng bằng 9 ? Gv chốt phương pháp Bài tập 86 (sgk/93). a - 15 13 - 4 9 - 1 b 6 - 3 - 7 - 4 - 8 ab - 90 - 39 28 - 36 8 Bài tập 87 (sgk/93). Ngoài số 3 ra, còn có số - 3 cũng thoả mãn. Vì 32 = (- 3)2 = 9 Dạng 2 : So sánh các số. Bài tập 82 (sgk/92). So sánh : a) (- 7).(- 5) với 0. b) (- 17). 5 với (- 5).(- 2). c) (+19).(+6) với (- 17).(- 10). GV cho hs HĐ nhóm - Chia líp làm 3 nhóm mỗi nhóm 1 câu - HS thảo luận theo nhóm Bài tập 88 (sgk/93). - Cho x  Z, so sánh : (- 5) . x với 0 ? GV: x  Z, vậy x có thể nhận những giá trị nào ? HS : x có thể là số nguyên dương, là số nguyên âm, có thể bằng 0. Gv chốt phương pháp Bài tập 82 (sgk/92). a)(- 7).(- 5) > 0. b) (- 17). 5 < 0 (- 5).(- 2) > 0  (- 17). 5 < (- 5).(- 2) c) (+19).(+6) víi (- 17).(- 10). (+19).(+6) = 19 . 6 = 114 (- 17).(- 10) = 17 . 10 = 170 114 < 170  (+19).(+6) < (- 17).(- 10) x là số nguyên dương thì (- 5). x < 0 x là số nguyên âm thì (- 5). x > 0 x = 0 thì (- 5) . x = 0 3 Hoạt động của GV- HS Nội dung cần đạt Dạng 3 : Sử dụng máy tính bỏ túi. Bài tập 89 (sgk/93). GV yêu cầu hs tự nghiên cứu sgk, sau đó nêu cách đặt số âm trên máy. HS tự đọc sgk và làm theo hướng dẫn. - Áp dụng tính : a) (- 1356) . 17 b) 39 . (- 152) c) (- 1909) . (- 75) Kết quả áp dụng : a) - 9492 b) - 5928 c) 143 175. 3. Hoạt động vận dụng Bài tập 170 (sbt/111). - GV yêu cầu một HS đọc đề bài - Em hãy cho biết số điểm của bạn Trung được viết thành phép tính như thế nào? - Em hãy cho biết số điểm của bạn Dũng được viết thành phép tính như thế nào? - Tính rồi so sánh xem số điểm của bạn nào lín hơn. - 1HS lên bảng thực hiện Số điểm của bạn Trung là: 2.4 + 1.10 + 4.(-5) = 8 +10 + ( - 20) = - 2 Số điểm của bạn Dũng là: 1. 10 + 2. 4 + 2. ( - 3) + 1.0 = 10 + 8 + ( - 6) + 0 = 18 + (- 6) = 12 Vậy bạn Dũng bắn được nhiều điểm hơn bạn Trung ( vì 12 > ( - 2) Gv chốt kiến thức 4. Hoạt động tìm tòi, mở rộng 1. Chọn đáp án đúng: Số nguyên n mà(n+1)(n+3)<0 là A.-5 B.-4 C.-3 D.-2 2. Dùng máy tính bỏ túi để tính: a)(-12345).17 b)39.(-567) c)(-1987).(-75) *Về nhà: - Ôn lại quy tắc phép nhân số nguyên. Tính chất phép nhân trong N. - Làm các bài tập từ 166;167;171;;172;173;181 (SBT/111; 112). 4 Ngày soạn: 10/01/2020 Ngày giảng: 15,16/01/2020 Tiết 64: TÍNH CHẤT CỦA PHÉP NHÂN. I) MỤC TIÊU : 1. Kiến thức: Nắm được t/c của phép nhân các số nguyên: nhân với số 1, phân phối của phép nhân đối với phép cộng. 2. Kỹ năng: Biết vận dụng các t/c của phép nhân trong tính toán và biến đổi biểu thức. 3. Thái độ: Trung thực, cẩn thận, hợp tác. 4. Năng lực – Phẩm chất: a) Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy sáng tạo, năng lực tự quản lí, năng lực hợp tác, b) Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ II.CHUẨN BỊ: 1 - GV Bảng phụ, phấn màu. 2 - HS: Bảng nhóm . III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC 1. Phương pháp: Đàm thoại, thuyết trình, hoạt động nhóm, luyện tập thực hành 2. Kĩ thuật: Thảo luận nhóm, đặt câu hỏi, động não IV. TỔ CHỨC CÁC HOAT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Hoạt động khởi động * Tổ chức lớp: * Kiểm tra bài cũ:( kết hợp trong bài) * Khởi động - Nêu quy tắc và viết công thức nhân hai số nguyên. - Phép nhân các số tự nhiên có những tính chất gì ? Nêu dạng tổng quát. - Tính chất của phép nhân các số tự nhiên : a . b = b . a (a . b) . c = a . (b . c) a . 1 = 1 . a = a a(b + c) = ab + ac Phép nhân trong Z cũng có các tính chất tương tự như tính chất của phép nhân trong N. Tiết học này chúng ta sẽ xét lần lượt các tính chất đó. 2. Hoạt động hình thành kiến thức: Hoạt động của GV- HS Nội dung cần đạt Hoạt động 1 : Tính chất giao hoán. - Phương pháp: Đàm thoại, thuyết trình, luyện tập . - Kĩ thuật: đặt câu hỏi, động não - Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy sáng tạo, - Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ GV: Hãy tính : 2 . (- 3) = ? (- 3) . 2 = ? (- 7) . (- 4) = ? Có : 2 . (- 3) = - 6 (- 3) . 2 = - 6 Do đó 2 . (- 3) = (- 3) . 2 5 Hoạt động của GV- HS Nội dung cần đạt (- 4) . (- 7) = ? - Rút ra nhận xét. - Ta có công thức : a . b = b . a (- 7) . (- 4) = 28 (- 4) . (- 7) = 28 Do đó (- 7) . (- 4) = (- 4) . (- 7) * NX : Nếu ta đổi chỗ các thừa số thì tích không thay đổi. a . b = b . a Hoạt động 2 : Tính chất kết hợp. - Phương pháp: Đàm thoại, thuyết trình, luyện tập - Kĩ thuật: đặt câu hỏi, động não - Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy sáng tạo, - Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ GV yêu cầu hs tính : [9 . (- 5)] . 2 và 9 . [(- 5) . 2] và ra nhận xét. Một hs làm tính miệng, GV ghi bảng : GV đưa ra công thức tổng quát : (a . b) . c = a . (b . c) GV: Nhờ có tính chất kết hợp ta có thể tính tích của nhiều số nguyên. Chẳng hạn: a . b . c = (a . b) . c = a . (b . c) = (a . c) . b HS nghe giảng và ghi bài. - Vậy để tính nhanh một tích có nhiều thừa số ta làm thế nào ? HS : Ta có thể dựa vào tính chất giao hoán và kết hợp để thay đổi vị trí các thừa số, đặt dấu ngoặc để nhóm các thừa số một cách thích hợp. - Nếu có một tích của nhiều thừa số bằng nhau, chẳng hạn : (2 . 2 . 2 . 2) ta có thể viết gọn như thế nào ? - Tương tự, hãy viết dưới dạng luỹ thừa: (- 2) . (- 2) . (- 2) = ? GV yêu cầu hs đọc chú ý (sgk/94). GV yêu cầu hs suy nghĩ và trả lời bài tập [9 . (- 5)] . 2 = (- 45) . 2 = - 90 9 . [(- 5) . 2] = 9 . (- 10) = - 90 Do đó : [9 . (- 5)] . 2 = 9 . [(- 5) . 2] - Muốn nhân một tích hai thừa số với thừa số thứ 3 ta có thể lấy thừa số thứ nhất nhân với tích thừa số thứ hai và thứ ba. - Công thức tổng quát : a . b . c = (a . b) . c = a . (b . c) = (a . c) . b -Ta có thể viết gọn dưới dạng luỹ thừa : 2 . 2 . 2 . 2 = 24 (- 2) . (- 2) . (- 2) = (- 2)3 6 Hoạt động của GV- HS Nội dung cần đạt ?1 , ? 2 sgk. GV yêu cầu HS đọc nhận xét (sgk/94). Gv chốt - Tích một số chẵn các thừa số nguyên âm có dấu dương. - Tích một số lẻ các thừa số nguyên âm có dấu âm. Hoạt động 3 : Tính chất nhân với 1. - Phương pháp: Đàm thoại, thuyết trình,luyện tập - Kĩ thuật: đặt câu hỏi. - Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy sáng tạo, - Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ Tương tự như với số tự nhiên, ta có : a . 1 = 1 . a = a (a  Z) GV yêu cầu hs làm bài ?3 , ? 4 sgk. HS làm bài theo yêu cầu của GV: ?3 : a . (- 1) = (- 1) . a = - a ? 4 : Bạn Bình nói đúng, vì hai số đối nhau có bình phương bằng nhau. Ví dụ: 32 = (- 3)2 = 9 Hoạt động 4 : Tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng. - Phương pháp: Đàm thoại, thuyết trình, hoạt động nhóm, luyện tập thực hành - Kĩ thuật: Thảo luận nhóm, đặt câu hỏi, động não - Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy sáng tạo, năng lực tự quản lí, năng lực hợp tác, - Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ GV: Muốn nhân một số với một tổng ta làm thế nào ? HS : Muốn nhân một số với một tổng ta nhân số đó với từng số hạng trong tổng rồi cộng các kết quả lại. Một hs nhắc lại chú ý/sgk. - Công thức tổng quát : a(b + c) = ab + ac - Viết kết quả của a(b - c) = ? GV nêu chú ý (sgk/95) và yêu cầu hs nhắc lại. GV yêu cầu hs làm bài ?5 sgk/95 theo nhóm: HS thảo luận theo nhóm - Tính bằng hai cách và so sánh kết quả a) (- 8) . (5 + 3) b) (- 3 + 3) . (- 5) * Tính chất: a(b + c) = ab + ac a.(b - c) = a[b + (- c)] = ab + a(- c) = ab - ac ?5 a) (- 8) . (5 + 3) = (- 8) . 8 = - 64 (- 8) . (5 + 3) = (- 8) . 5 + (- 8) . 3 = - 40 + (- 24) = - 64 b) (- 3 + 3) . (- 5) = 0 . (- 5) = 0 (- 3 + 3) . (- 5) = (- 3) . (- 5) + 3 . (- 5) = 15 + (- 15) = 0 7 3/ Hoạt động luyện tập: - Phương pháp: Đàm thoại, thuyết trình, luyện tập - Kĩ thuật:, đặt câu hỏi, động não - Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy sáng tạo - Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ 1.Tính: a)15.(-2).(-5).(-6) b)4.7.(-11).(-2) 2HS lên bảng thực hiện Dưới líp làm vào vở HS khác nhận xét 2.Viết các tich sau dưới dạng 1 lũy thừa: a)(-5).(-5).(-5).(-5).(-5) b)(-2).(-2).(-2).(-3).(-3).(-3).(-3) HS làm việc cá nhân GV gọi hs đọc kết quả của mình 1. a) -900 b) 616 2. a) -55 b) (-2)3.(-3)4 4. Hoạt động vận dụng Em hãy trao đổi với bạn những kiến thức em đã học được trong bài hôm nay. Các kiến thức này liên quan đến những kiến thức nào em đã học, có những kiến thức nào mới? 5.Hoạt động tìm tòi, mở rộng 1. Tính: a) 273.(-26) + 26.137 b) 63.(-25) + 25.(-23) 2. Không tính, hãy so sánh a) (-2).(-3).(-) với 0 b)(-1.)(-2)(-3.)....(-) với 0 *Về nhà: - Nắm vững các tính chất của phép nhân. Học thuộc nhận xét và chú ý. - Làm các bài tập từ 90 đến 95 (sgk/95) Ngày soạn: 10/01/2020 Ngày giảng:16,17/01/2020 Tiết 65: LUYỆN TẬP. I/ MỤC TIÊU: 1/ Kiến thức : Củng cố các tính chất cơ bản của phép nhân và nhận xét của phép nhân nhiều số, phép nâng lên luỹ thừa. 2/ Kĩ năng : Biết áp dụng tính chất cơ bản của phép nhân để tính đúng, tính nhanh giá trị biểu thức, biến đổi biểu thức, xác định dấu của biểu thức nhiều số. 3/ Thái độ : Bước đầu có ý thức vận dụng các kiến thức vào thực tế. 4. Năng lực – Phẩm chất: a) Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy sáng tạo, năng lực tự quản lí, năng lực hợp tác, 8 b) Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ II.CHUẨN BỊ: 1 - GV Bảng phụ, phấn màu. 2 - HS : Bảng nhóm . III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC 1. Phương pháp: Đàm thoại, thuyết trình, hoạt động nhóm, luyện tập thực hành 2. Kĩ thuật: Thảo luận nhóm, đặt câu hỏi, động não IV. TỔ CHỨC CÁC HOAT ĐỘNG DẠY HỌC 1.Hoạt động khởi động * Tổ chức lớp: * Kiểm tra bài cũ: ? Phát biểu các tính chất của phép nhân các số nguyên. Viết công thức tổng quát. *Khởi động - làm bài tập : (37 - 17) . (- 5) + 23 . (- 13 - 17) = 20 . (- 5) + 23 . (- 30) = - 100 - 690 = - 790 - nhận xét kết quả của phép tính trên? 2/ Hoạt động luyện tập Hoạt động của GV- HS Nội dung cần đạt - Phương pháp: Đàm thoại, thuyết trình, hoạt động nhóm, luyện tập thực hành - Kĩ thuật: Thảo luận nhóm, đặt câu hỏi, động não - Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy sáng tạo, năng lực tự quản lí, năng lực hợp tác, - Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ Dạng 1 : Tính giá trị biểu thức. Bài 92b (sgk/95). - Tính : (- 57) . (67 - 34) - 67 . (34 - 57) GV: Ta có thể giải bài này như thế nào ? HS : Có thể thực hiện trong ngoặc trước, ngoài ngoặc sau. Gọi 1 hs lên bảng làm. GV: Có thể giải cách nào nhanh hơn ? Gọi 1 hs khác lên bảng làm và giải thích. Bài 92b (sgk/95). (- 57) . (67 - 34) - 67 . (34 - 57) = - 57 . 33 - 67 . (- 23) = - 1881 + 1541 = - 340 Cách 2 : = - 57. 67 - 57. (- 34) - 67. 34 - 67. (- 57) = - 57. (67 - 67) - 34. (- 57 + 67) = - 57. 0 - 34. 10 = - 340 Bài 96 (sgk/95). - Tính : a) 237 . (- 26) + 26 . 137 b) 63 . (- 25) + 25 . (- 23) Bài 96 (sgk/95). 9 Hoạt động của GV- HS Nội dung cần đạt GV lưu ý tính nhanh dựa trên tính chất giao hoán, phân phối và kết hợp của phép nhân. GV gọi 2 hs lên bảng, cả líp làm vào vở. HS làm bài : Bài 98 (sgk/96). - Tính giá trị của biểu thức : a) (- 125) . (- 13) . (- a) với a = 8. b) (- 1) . (- 2) . (- 3) . (- 4) . (- 5) . b với b= 20. GV: Làm thế nào để tính được giá trị của biểu thức ? HS : Để tính giá trị của biểu thức, ta thay giá trị của a, b vào biểu thức rồi tính. Xác định dấu của biểu thức dựa vào số các thừa số âm ... Xác định dấu của biểu thức như thế nào ? Xác định giá trị tuyệt đối ? GV gọi 2 hs lên bảng làm. Hai hs lên bảng, cả lớp làm vào vở : Gv nhận xét,chốt kiến thức a) 237 . (- 26) + 26 . 137 = 26 . 137 - 26 . 237 = 26 . (137 - 237) = 26 . (- 100) = - 2600 b) 63 . (- 25) + 25 . (- 23) = 25 . (- 23) - 25 . 63 = 25 . (- 23 - 63) = 25 . (- 86) = - 2150. Bài 98 (sgk/96). a) Thay a = 8 vào biểu thức, ta có : (- 125) . (- 13) . (- 8) = - (125 . 8 . 13) = - 13 000 b) Thay b = 20 vào biểu thức, ta có : (- 1).(- 2).(- 3).(- 4).(- 5). 20 = - (2 . 3 . 4 . 5 . 20) = - 2400 Dạng 2 : Luỹ thừa. Bài 95 (sgk/95). - Giải thích tại sao (- 1)3 = - 1. Có còn số nguyên nào khác mà lập phương của nó cũng bằng chính nó không ? HS suy nghĩ và trả lời : (- 1)3 = (- 1).(- 1).(- 1) = - 1 - Còn có số 0 và số 1 mà lập phương của nó cũng bằng chính nó. 13 = 1 ; 03 = 0 Dạng 3 : Điền số vào ô trống, vào dãy số. Bài 99 (sgk/95). - Áp dụng tính chất a(b - c) = ab - ac, điền số thích hợp vào ô trống. Bài 99 (sgk/95). GV treo bảng phụ ghi sẵn đề bài, yêu cầu hs lên bảng điền vào ô trống. a) 7− .(- 13) + 8.(- 13) = (- 7 + 8).(- 13) 10 Hoạt động của GV- HS Nội dung cần đạt HS thảo luận nhóm trong 5 phút rồi lên bảng điền vào ô trống : Bài 205 (SBT/116). GV gọi một hs lên bảng thực hiện (tương tự bài 99/sgk). Một hs làm trên bảng : Bài tập. Tìm hai số tiếp theo của dãy số : a) - 2 ; 4 ; - 8 ; 16 ; b) 5 ; - 25 ; 125 ; - 625 ; Hai hs lên bảng làm bài : = 13− b) (- 5).(- 4 - 14− ) = (- 5).(- 4) - (- 5).(- 14) = 50− Bµi 205 (SBT/116). (- 17). 10 - (- 3). 10 = [- 17 - (- 3)] . 10 = 140− Bài tập. Kết quả : a) - 2 ; 4 ; - 8 ; 16 ; - 32 ; 64 ; b) 5 ; - 25 ; 125 ; - 625 ; 3125 ; - 15625 ; 4. Hoạt động vận dụng - Bình nói rằng bạn ấy đã nghĩ ra được hai số nguyên khác nhau nhưng bình phương của chúng lại bằng nhau. Bạn Bình nói có đúng không? Vì sao? - Bạn An nói rằng bất kì số nguyên nào lũy thừa bậc chẵn cũng là số nguyên dương. Bạn An nói có đúng không?Vì sao? 5. Hoạt động tìm tòi,mở rộng Tính nhanh a) (-4).(+125).(-25).(-6) b) (-98).(1- 246) - 246.98 *Về nhà - Ôn lại các tính chất của phép nhân trong Z. - Làm các bài tập 97; 98;99;100 (sgk/95 + 96) - Ôn tập bội và ước của số tự nhiên, tính chất chia hết của một tổng. - Đọc trước bài : "Bội và ước của một số nguyên" Ngày soạn: 10/01/2020 Ngày giảng: 17,18/01/2020 Tiết 66 : BỘI VÀ ƯỚC CỦA MỘT SỐ NGUYÊN. I) MỤC TIÊU : 1. Kiến thức: Nắm được các khái niệm bội và ước của một số nguyên 2. Kĩ năng: Biết tìm bội và ước của một số nguyên. 3. Thái độ: Trung thực, cẩn thận, hợp tác. 4. Năng lực – Phẩm chất: a) Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy sáng tạo, năng lực tự quản lí, năng lực hợp tác, 11 b) Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ II.CHUẨN BỊ: 1 - GV Bảng phụ, phấn màu. 2 - HS: Bảng nhóm . III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC 1. Phương pháp: Đàm thoại, thuyết trình, hoạt động nhóm, luyện tập thực hành 2. Kĩ thuật: Thảo luận nhóm, đặt câu hỏi, động não IV. TỔ CHỨC CÁC HOAT ĐỘNG DẠY HỌC 1.Hoạt động khởi động * Tổ chức lớp: * Kiểm tra bài cũ: • Câu hỏi: Viết các số 6 và -6 thành tích 2 số nguyên. Các nhóm cùng thảo luận và báo cáo kết quả? • Đáp án 6 = 2.3 = (-2).(-3) = 6.1 = (-6)(-1) -6 = 2 .3 = +2. (-3) = 6.(-1) = (-6).1 *Khởi động: a, b  Z. Khi nào a là bội của b? Bội và ước của số nguyên có tính chất gì chúng ta cùng nghiên cứu bài hôm nay 2. Hoạt động hình thành kiến thức Hoạt động của GV- HS Nội dung cần đạt Hoạt động 1: Bội và ước của một số nguyên - Phương pháp: Đàm thoại, thuyết trình, hoạt động nhóm, luyện tập thực hành - Kĩ thuật: Thảo luận nhóm, đặt câu hỏi, động não - Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy sáng tạo, năng lực tự quản lí, năng lực hợp tác, - Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ GV: Yêu cầu HS hoạt động nhóm làm ?1 HS: Hoạt động nhóm (?) Vậy 6 và -6 chia hết cho số nguyên nào? - Yêu cầu HS trả lời ?2 GV: Tương tự đối với tập hợp Z hãy phát biểu khái niệm chia hết. HS: Phát biểu GV: Chính xác hoá HS: Nhắc lại (?) Hãy chỉ ra các ước của 6 và -6? (Ước của 6 là1; 2; 3;-1; -2 ; -3 Ước của -6 là 1;2; 3; -1;-2; -3) GV: Lấy ví dụ: ?1 6 = 2.3 = (-2) . (-3)= 6.1=(-6).(-1) -6 = (-2) . 3 = 2 . (-3)=(-6).1=6.(-1) ?2: Với 2 số tự nhiên a và b (b  0), số tự nhiên a chia hết cho số tự nhiiên b nếu có số tự nhiên k sao cho a = b.k *Khái niệm: (SGK) Ví dụ: -9 là bội của 3 vì -9 =3.(-3) 12 Hoạt động của GV- HS Nội dung cần đạt - Yêu cầu HS làm ?3 theo phiếu ht (?) Để tìm bội của 6 ta làm như thế nào? (Để tìm bội của 6 ta nhân 6 với một số nguyên nào đó) GV: Nêu chú ý HS: Đọc - Số nào không phải là ước của bất kì số nguyên nào?(số 0) - Số nào là ước của mọi số nguyên? Vì sao? (Số 1 và -1. Vì mọi số nguyên đều chia hết cho 1 và -1) ?3: Bội của 6 có dạng: 6m là: 0; 6; - 6; 12; -12; - Vì 6 = 2.3 = (_2).(-3) = 1. 6 = (- 1).(-6) nên các ước của 6 là: 1; -1; 2; -2; 3; -3 ; 6; -6 * Chú ý: (SGK) Hoạt động 2 : Tính chất. - Phương pháp: Đàm thoại, thuyết trình, luyện tập . - Kĩ thuật: đặt câu hỏi, động não - Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy sáng tạo. - Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ GV yêu cầu hs tự đọc sgk và lấy ví dụ minh hoạ cho từng tính chất. HS đọc và lấy ví dụ cụ thể cho từng tính chất. HS ghi bài. a) a b và b c a c VD : 12 - 6 và - 6 - 3  12 - 3 b) a b và m  Z  am b VD : ( ) ( ) ( )6 3 2 . 6 3−  − − c) a c và b c +   − a b c a b c VD : ( ) ( ) ( ) ( ) 12 3 12 9 3 9 3 12 9 3  − + −    − − −   3. Hoạt động luyện tập - Phương pháp: Đàm thoại, thuyết trình, hoạt động nhóm, luyện tập thực hành - Kĩ thuật: Thảo luận nhóm, đặt câu hỏi, động não - Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy sáng tạo, năng lực tự quản lí, năng lực hợp tác, - Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ GV: - Bội và ước của một số nguyên là gì? - Nêu cách tìm? HS: Trả lời - Yêu cầu hoạt động nhóm làm bài 101, 102 (SGK) Bài tập 101 (SGK) 5 bội của 3 là: -3; 3; 6; -6; 18 13 Hoạt động của GV- HS Nội dung cần đạt + 2 nhóm làm bài 101 + 2 nhóm làm bài 102 Nêu dạng bội tổng quát của 3? - Yêu cầu HS làm bài 104(SGK) - Yêu cầu HS nêu cách tìm x đối với mỗi bài GV: Chốt kiến thức Bài tập 102 (SGK) Các ước của -3: -1; 1; -3; 3 Các ước của 6 là : -1; 1; 2; -2; 3; -3; 6; -6 Các ước của 11 là: 1; -1; 11; -11 Các ước của -1 : 1; -1 Bài tập 104 (SGK) a) x = (-75) : 15 x = -5 b) 3. x = 18 x = 18 : 3 = 6 x = 6 hoặc x = -6 4. Hoạt động vận dụng 1. Em hãy trao đổi với bạn những kiến thức em đã học được trong bài hôm nay. Các kiến thức này liên quan đến những kiến thức nào em đã học, có những kiến thức nào mới? 2. Có hai số nguyên a, b khác nhau nào mà a chia hết cho b và b chia hết cho a không? 5. Hoạt động tìm tòi , mở rộng : Tìm hiểu thêm về khái niệm chia hết Cho a, b là hai số nguyên khác không. Khi đó nếu a b và b thì a=b hoặc a=- b. Thật vậy: Do a b nên a=bq với q .Lại do b nên b=ap với p . Suy ra a=bq=(ap)q=a(pq), tức là pq=1(vì a ). Vậy p=q=1 hoặc p=q=-1 . Từ đó ta có điều phải chứng minh. *Về nhà: - Học thuộc định nghĩa a chia hết cho b trong tập Z, nắm vững các chú ý và 3 tính chất. - Làm các bài tập từ 103 đến 106 (sgk/97).

File đính kèm:

  • pdfgiao_an_so_hoc_lop_6_tiet_63_den_66_nam_hoc_2019_2020_truong.pdf