I/ MỤC TIÊU:
1/ Kiến thức : Củng cố quy tắc nhân hai số nguyên, chú ý quy tắc dấu.
2/ Kĩ năng : Rèn luyện kĩ năng thực hiện phép nhân hai số nguyên, bình phương
của một số nguyên, sử dụng thành thạo máy tính bỏ túi để thực hiện phép nhân.
3/ Thái độ : Thấy rõ tính thực tế của phép nhân hai số nguyên (thông qua bài
toán bắn súng).
4. Năng lực – Phẩm chất:
a) Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy sáng
tạo, năng lực tự quản lí, năng lực hợp tác,
b) Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ
II.CHUẨN BỊ:
1 - GV: SGK, bảng phụ, phấn màu, máy tính bỏ túi.
2 - HS : Bảng nhóm .
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC
1. Phương pháp: Đàm thoại, thuyết trình, hoạt động nhóm, luyện tập thực hành
2. Kĩ thuật: Thảo luận nhóm, đặt câu hỏi, động não
IV. TỔ CHỨC CÁC HOAT ĐỘNG DẠY HỌC
1.Hoạt động khởi động
* Tổ chức líp:
* Kiểm tra bài cũ:
- Câu hỏi: Phát biểu quy tắc nhân 2 số nguyên cùng dấu. Nhân 2 số nguyên
khác dấu?
- Đáp án
Quy tắc nhân 2 số nguyên cùng dấu: Muốn nhân hai số nguyên cùng dấu, ta
nhân hai giá trị tuyệt đối của chúng với nhau
Quy tắc nhân 2 số nguyên khác dấu: Muốn nhân hai số nguyên khác dấu,
ta nhân hai giá trị tuyệt đối của chúng rồi đặt dấu "-" trước kết quả nhận được
13 trang |
Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 09/05/2023 | Lượt xem: 180 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 63 đến 66 - Năm học 2019-2020 - Trường PTDTBT THCS Tà Mung, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1
Ngày soạn: 10/01/2020 Ngày giảng: 13/0/2020
Tiết 63: LUYỆN TẬP.
I/ MỤC TIÊU:
1/ Kiến thức : Củng cố quy tắc nhân hai số nguyên, chú ý quy tắc dấu.
2/ Kĩ năng : Rèn luyện kĩ năng thực hiện phép nhân hai số nguyên, bình phương
của một số nguyên, sử dụng thành thạo máy tính bỏ túi để thực hiện phép nhân.
3/ Thái độ : Thấy rõ tính thực tế của phép nhân hai số nguyên (thông qua bài
toán bắn súng).
4. Năng lực – Phẩm chất:
a) Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy sáng
tạo, năng lực tự quản lí, năng lực hợp tác,
b) Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ
II.CHUẨN BỊ:
1 - GV: SGK, bảng phụ, phấn màu, máy tính bỏ túi.
2 - HS : Bảng nhóm .
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC
1. Phương pháp: Đàm thoại, thuyết trình, hoạt động nhóm, luyện tập thực hành
2. Kĩ thuật: Thảo luận nhóm, đặt câu hỏi, động não
IV. TỔ CHỨC CÁC HOAT ĐỘNG DẠY HỌC
1.Hoạt động khởi động
* Tổ chức líp:
* Kiểm tra bài cũ:
- Câu hỏi: Phát biểu quy tắc nhân 2 số nguyên cùng dấu. Nhân 2 số nguyên
khác dấu?
- Đáp án
Quy tắc nhân 2 số nguyên cùng dấu: Muốn nhân hai số nguyên cùng dấu, ta
nhân hai giá trị tuyệt đối của chúng với nhau
Quy tắc nhân 2 số nguyên khác dấu: Muốn nhân hai số nguyên khác dấu,
ta nhân hai giá trị tuyệt đối của chúng rồi đặt dấu "-" trước kết quả nhận được
* Khởi động: So sánh:
a) (-7) . (-5) = 35 > 0
b) (-17) . 5 < 0
(-5) . (-2) > 0
=> (-17) . 5 < (-5 ) . (-2)
c) 19 . 6 = 114 < (-17) . (-10) = 170
Để giúp các em nắm vững hơn về nhân số nguyên chúng ta sẽ giải một số bài tập
trong tiết này.
2. Hoạt động luyện tập:
Hoạt động của GV- HS Nội dung cần đạt
- Phương pháp: Đàm thoại, thuyết trình, hoạt động nhóm, luyện tập thực hành
- Kĩ thuật: Thảo luận nhóm, đặt câu hỏi, động não
- Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy sáng
tạo, năng lực tự quản lí, năng lực hợp tác,
- Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ
2
Hoạt động của GV- HS Nội dung cần đạt
Dạng 1 : Áp dụng quy tắc và tìm thừa
số chưa biết.
Bài tập 84 (sgk/92).
GV yêu cầu hs điền dấu thích hợp vào ô
trống.
- Gợi ý điền dấu cột “dấu của a.b “trước.
- Căn cứ vào cột “ dấu của b“và “dấu
của a.b”, điền dấu cột “dấu của a.b2”.
GV yêu cầu một hs nhắc lại quy tắc dấu.
Bài tập 84 (sgk/92).
Dấu
của a
Dấu
của b
Dấu
của
a.b
Dấu
của
a.b2
+ + +
+ - - +
- + - -
- - + -
Bài tập 86 (sgk/93).
(Điền số thích hợp vào ô trống).
GV gọi một hs lên bảng điền số, yêu
cầu hs cả líp làm vào vở.
HS dưới líp nhận xét bài làm của bạn.
Bài tập 87 (sgk/93).
- Biết 32 = 9. Có còn số nguyên nào
khác mà bình phương của nó cũng bằng
9 ?
Gv chốt phương pháp
Bài tập 86 (sgk/93).
a - 15 13 - 4 9 - 1
b 6 - 3 - 7 - 4 - 8
ab - 90 - 39 28 - 36 8
Bài tập 87 (sgk/93).
Ngoài số 3 ra, còn có số - 3 cũng
thoả mãn. Vì 32 = (- 3)2 = 9
Dạng 2 : So sánh các số.
Bài tập 82 (sgk/92). So sánh :
a) (- 7).(- 5) với 0.
b) (- 17). 5 với (- 5).(- 2).
c) (+19).(+6) với (- 17).(- 10).
GV cho hs HĐ nhóm
- Chia líp làm 3 nhóm mỗi nhóm 1 câu
- HS thảo luận theo nhóm
Bài tập 88 (sgk/93).
- Cho x Z, so sánh : (- 5) . x với 0 ?
GV: x Z, vậy x có thể nhận những
giá trị nào ?
HS : x có thể là số nguyên dương, là số
nguyên âm, có thể bằng 0.
Gv chốt phương pháp
Bài tập 82 (sgk/92).
a)(- 7).(- 5) > 0.
b) (- 17). 5 < 0
(- 5).(- 2) > 0
(- 17). 5 < (- 5).(- 2)
c) (+19).(+6) víi (- 17).(- 10).
(+19).(+6) = 19 . 6 = 114
(- 17).(- 10) = 17 . 10 = 170
114 < 170 (+19).(+6) < (- 17).(-
10)
x là số nguyên dương thì (- 5). x < 0
x là số nguyên âm thì (- 5). x > 0
x = 0 thì (- 5) . x = 0
3
Hoạt động của GV- HS Nội dung cần đạt
Dạng 3 : Sử dụng máy tính bỏ túi.
Bài tập 89 (sgk/93).
GV yêu cầu hs tự nghiên cứu sgk, sau
đó nêu cách đặt số âm trên máy.
HS tự đọc sgk và làm theo hướng dẫn.
- Áp dụng tính :
a) (- 1356) . 17
b) 39 . (- 152)
c) (- 1909) . (- 75)
Kết quả áp dụng :
a) - 9492
b) - 5928
c) 143 175.
3. Hoạt động vận dụng
Bài tập 170 (sbt/111).
- GV yêu cầu một HS đọc đề bài
- Em hãy cho biết số điểm của bạn Trung được viết thành phép tính như thế
nào?
- Em hãy cho biết số điểm của bạn Dũng được viết thành phép tính như thế
nào?
- Tính rồi so sánh xem số điểm của bạn nào lín hơn.
- 1HS lên bảng thực hiện
Số điểm của bạn Trung là:
2.4 + 1.10 + 4.(-5) = 8 +10 + ( - 20)
= - 2
Số điểm của bạn Dũng là:
1. 10 + 2. 4 + 2. ( - 3) + 1.0
= 10 + 8 + ( - 6) + 0
= 18 + (- 6)
= 12
Vậy bạn Dũng bắn được nhiều điểm hơn bạn Trung ( vì 12 > ( - 2)
Gv chốt kiến thức
4. Hoạt động tìm tòi, mở rộng
1. Chọn đáp án đúng:
Số nguyên n mà(n+1)(n+3)<0 là
A.-5 B.-4 C.-3 D.-2
2. Dùng máy tính bỏ túi để tính:
a)(-12345).17 b)39.(-567) c)(-1987).(-75)
*Về nhà:
- Ôn lại quy tắc phép nhân số nguyên. Tính chất phép nhân trong N.
- Làm các bài tập từ 166;167;171;;172;173;181 (SBT/111; 112).
4
Ngày soạn: 10/01/2020 Ngày giảng: 15,16/01/2020
Tiết 64: TÍNH CHẤT CỦA PHÉP NHÂN.
I) MỤC TIÊU :
1. Kiến thức: Nắm được t/c của phép nhân các số nguyên: nhân với số 1, phân
phối của phép nhân đối với phép cộng.
2. Kỹ năng: Biết vận dụng các t/c của phép nhân trong tính toán và biến đổi
biểu thức.
3. Thái độ: Trung thực, cẩn thận, hợp tác.
4. Năng lực – Phẩm chất:
a) Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy sáng
tạo, năng lực tự quản lí, năng lực hợp tác,
b) Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ
II.CHUẨN BỊ:
1 - GV Bảng phụ, phấn màu.
2 - HS: Bảng nhóm .
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC
1. Phương pháp: Đàm thoại, thuyết trình, hoạt động nhóm, luyện tập thực hành
2. Kĩ thuật: Thảo luận nhóm, đặt câu hỏi, động não
IV. TỔ CHỨC CÁC HOAT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Hoạt động khởi động
* Tổ chức lớp:
* Kiểm tra bài cũ:( kết hợp trong bài)
* Khởi động
- Nêu quy tắc và viết công thức nhân hai số nguyên.
- Phép nhân các số tự nhiên có những tính chất gì ? Nêu dạng tổng quát.
- Tính chất của phép nhân các số tự nhiên :
a . b = b . a
(a . b) . c = a . (b . c)
a . 1 = 1 . a = a
a(b + c) = ab + ac
Phép nhân trong Z cũng có các tính chất tương tự như tính chất của phép nhân
trong N. Tiết học này chúng ta sẽ xét lần lượt các tính chất đó.
2. Hoạt động hình thành kiến thức:
Hoạt động của GV- HS Nội dung cần đạt
Hoạt động 1 : Tính chất giao hoán.
- Phương pháp: Đàm thoại, thuyết trình, luyện tập .
- Kĩ thuật: đặt câu hỏi, động não
- Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy sáng
tạo,
- Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ
GV: Hãy tính : 2 . (- 3) = ?
(- 3) . 2 = ?
(- 7) . (- 4) = ?
Có : 2 . (- 3) = - 6
(- 3) . 2 = - 6
Do đó 2 . (- 3) = (- 3) . 2
5
Hoạt động của GV- HS Nội dung cần đạt
(- 4) . (- 7) = ?
- Rút ra nhận xét.
- Ta có công thức : a . b = b . a
(- 7) . (- 4) = 28
(- 4) . (- 7) = 28
Do đó (- 7) . (- 4) = (- 4) . (- 7)
* NX : Nếu ta đổi chỗ các thừa số
thì tích không thay đổi.
a . b = b . a
Hoạt động 2 : Tính chất kết hợp.
- Phương pháp: Đàm thoại, thuyết trình, luyện tập
- Kĩ thuật: đặt câu hỏi, động não
- Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy sáng
tạo,
- Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ
GV yêu cầu hs tính :
[9 . (- 5)] . 2 và 9 . [(- 5) . 2]
và ra nhận xét.
Một hs làm tính miệng, GV ghi bảng :
GV đưa ra công thức tổng quát :
(a . b) . c = a . (b . c)
GV: Nhờ có tính chất kết hợp ta có thể
tính tích của nhiều số nguyên. Chẳng
hạn:
a . b . c = (a . b) . c
= a . (b . c)
= (a . c) . b
HS nghe giảng và ghi bài.
- Vậy để tính nhanh một tích có nhiều
thừa số ta làm thế nào ?
HS : Ta có thể dựa vào tính chất giao
hoán và kết hợp để thay đổi vị trí các
thừa số, đặt dấu ngoặc để nhóm các thừa
số một cách thích hợp.
- Nếu có một tích của nhiều thừa số
bằng nhau, chẳng hạn : (2 . 2 . 2 . 2) ta
có thể viết gọn như thế nào ?
- Tương tự, hãy viết dưới dạng luỹ thừa:
(- 2) . (- 2) . (- 2) = ?
GV yêu cầu hs đọc chú ý (sgk/94).
GV yêu cầu hs suy nghĩ và trả lời bài tập
[9 . (- 5)] . 2 = (- 45) . 2 = - 90
9 . [(- 5) . 2] = 9 . (- 10) = - 90
Do đó : [9 . (- 5)] . 2 = 9 . [(- 5) . 2]
- Muốn nhân một tích hai thừa số
với thừa số thứ 3 ta có thể lấy thừa
số thứ
nhất nhân với tích thừa số thứ hai và
thứ ba.
- Công thức tổng quát :
a . b . c = (a . b) . c
= a . (b . c)
= (a . c) . b
-Ta có thể viết gọn dưới dạng luỹ
thừa :
2 . 2 . 2 . 2 = 24
(- 2) . (- 2) . (- 2) = (- 2)3
6
Hoạt động của GV- HS Nội dung cần đạt
?1 , ? 2 sgk.
GV yêu cầu HS đọc nhận xét (sgk/94).
Gv chốt
- Tích một số chẵn các thừa số
nguyên âm có dấu dương.
- Tích một số lẻ các thừa số nguyên
âm có dấu âm.
Hoạt động 3 : Tính chất nhân với 1.
- Phương pháp: Đàm thoại, thuyết trình,luyện tập
- Kĩ thuật: đặt câu hỏi.
- Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy sáng
tạo, - Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ
Tương tự như với số tự nhiên, ta có :
a . 1 = 1 . a = a (a Z)
GV yêu cầu hs làm bài ?3 , ? 4 sgk.
HS làm bài theo yêu cầu của GV:
?3 : a . (- 1) = (- 1) . a = - a
? 4 : Bạn Bình nói đúng, vì hai số
đối nhau có bình phương bằng
nhau.
Ví dụ: 32 = (- 3)2 = 9
Hoạt động 4 : Tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng.
- Phương pháp: Đàm thoại, thuyết trình, hoạt động nhóm, luyện tập thực hành
- Kĩ thuật: Thảo luận nhóm, đặt câu hỏi, động não
- Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy sáng
tạo, năng lực tự quản lí, năng lực hợp tác,
- Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ
GV: Muốn nhân một số với một tổng ta
làm thế nào ?
HS : Muốn nhân một số với một tổng ta
nhân số đó với từng số hạng trong tổng
rồi cộng các kết quả lại.
Một hs nhắc lại chú ý/sgk.
- Công thức tổng quát :
a(b + c) = ab + ac
- Viết kết quả của a(b - c) = ?
GV nêu chú ý (sgk/95) và yêu cầu hs
nhắc lại.
GV yêu cầu hs làm bài ?5 sgk/95 theo
nhóm:
HS thảo luận theo nhóm
- Tính bằng hai cách và so sánh kết quả
a) (- 8) . (5 + 3)
b) (- 3 + 3) . (- 5)
* Tính chất:
a(b + c) = ab + ac
a.(b - c) = a[b + (- c)]
= ab + a(- c)
= ab - ac
?5
a) (- 8) . (5 + 3) = (- 8) . 8 = - 64
(- 8) . (5 + 3) = (- 8) . 5 + (- 8) . 3
= - 40 + (- 24)
= - 64
b) (- 3 + 3) . (- 5) = 0 . (- 5) = 0
(- 3 + 3) . (- 5) = (- 3) . (- 5) + 3 .
(- 5)
= 15 + (- 15) = 0
7
3/ Hoạt động luyện tập:
- Phương pháp: Đàm thoại, thuyết trình, luyện tập
- Kĩ thuật:, đặt câu hỏi, động não
- Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy sáng
tạo
- Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ
1.Tính:
a)15.(-2).(-5).(-6)
b)4.7.(-11).(-2)
2HS lên bảng thực hiện
Dưới líp làm vào vở
HS khác nhận xét
2.Viết các tich sau dưới dạng 1 lũy thừa:
a)(-5).(-5).(-5).(-5).(-5)
b)(-2).(-2).(-2).(-3).(-3).(-3).(-3)
HS làm việc cá nhân
GV gọi hs đọc kết quả của mình
1.
a) -900
b) 616
2.
a) -55
b) (-2)3.(-3)4
4. Hoạt động vận dụng
Em hãy trao đổi với bạn những kiến thức em đã học được trong bài hôm nay.
Các kiến thức này liên quan đến những kiến thức nào em đã học, có những kiến
thức nào mới?
5.Hoạt động tìm tòi, mở rộng
1. Tính:
a) 273.(-26) + 26.137
b) 63.(-25) + 25.(-23)
2. Không tính, hãy so sánh
a) (-2).(-3).(-) với 0
b)(-1.)(-2)(-3.)....(-) với 0
*Về nhà:
- Nắm vững các tính chất của phép nhân. Học thuộc nhận xét và chú ý.
- Làm các bài tập từ 90 đến 95 (sgk/95)
Ngày soạn: 10/01/2020 Ngày giảng:16,17/01/2020
Tiết 65: LUYỆN TẬP.
I/ MỤC TIÊU:
1/ Kiến thức : Củng cố các tính chất cơ bản của phép nhân và nhận xét của phép
nhân nhiều số, phép nâng lên luỹ thừa.
2/ Kĩ năng : Biết áp dụng tính chất cơ bản của phép nhân để tính đúng, tính
nhanh giá trị biểu thức, biến đổi biểu thức, xác định dấu của biểu thức nhiều số.
3/ Thái độ : Bước đầu có ý thức vận dụng các kiến thức vào thực tế.
4. Năng lực – Phẩm chất:
a) Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy sáng
tạo, năng lực tự quản lí, năng lực hợp tác,
8
b) Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ
II.CHUẨN BỊ:
1 - GV Bảng phụ, phấn màu.
2 - HS : Bảng nhóm .
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC
1. Phương pháp: Đàm thoại, thuyết trình, hoạt động nhóm, luyện tập thực hành
2. Kĩ thuật: Thảo luận nhóm, đặt câu hỏi, động não
IV. TỔ CHỨC CÁC HOAT ĐỘNG DẠY HỌC
1.Hoạt động khởi động
* Tổ chức lớp:
* Kiểm tra bài cũ:
? Phát biểu các tính chất của phép nhân các số nguyên. Viết công thức tổng quát.
*Khởi động
- làm bài tập :
(37 - 17) . (- 5) + 23 . (- 13 - 17)
= 20 . (- 5) + 23 . (- 30)
= - 100 - 690
= - 790
- nhận xét kết quả của phép tính trên?
2/ Hoạt động luyện tập
Hoạt động của GV- HS Nội dung cần đạt
- Phương pháp: Đàm thoại, thuyết trình, hoạt động nhóm, luyện tập thực hành
- Kĩ thuật: Thảo luận nhóm, đặt câu hỏi, động não
- Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy sáng
tạo, năng lực tự quản lí, năng lực hợp tác,
- Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ
Dạng 1 : Tính giá trị biểu thức.
Bài 92b (sgk/95).
- Tính : (- 57) . (67 - 34) - 67 . (34 -
57)
GV: Ta có thể giải bài này như thế nào
?
HS : Có thể thực hiện trong ngoặc
trước, ngoài ngoặc sau.
Gọi 1 hs lên bảng làm.
GV: Có thể giải cách nào nhanh hơn ?
Gọi 1 hs khác lên bảng làm và giải
thích.
Bài 92b (sgk/95).
(- 57) . (67 - 34) - 67 . (34 - 57)
= - 57 . 33 - 67 . (- 23)
= - 1881 + 1541
= - 340
Cách 2 :
= - 57. 67 - 57. (- 34) - 67. 34 - 67. (-
57)
= - 57. (67 - 67) - 34. (- 57 + 67)
= - 57. 0 - 34. 10
= - 340
Bài 96 (sgk/95).
- Tính : a) 237 . (- 26) + 26 . 137
b) 63 . (- 25) + 25 . (- 23)
Bài 96 (sgk/95).
9
Hoạt động của GV- HS Nội dung cần đạt
GV lưu ý tính nhanh dựa trên tính chất
giao hoán, phân phối và kết hợp của
phép nhân.
GV gọi 2 hs lên bảng, cả líp làm vào
vở.
HS làm bài :
Bài 98 (sgk/96).
- Tính giá trị của biểu thức :
a) (- 125) . (- 13) . (- a) với a = 8.
b) (- 1) . (- 2) . (- 3) . (- 4) . (- 5) . b
với b= 20.
GV: Làm thế nào để tính được giá trị
của biểu thức ?
HS : Để tính giá trị của biểu thức, ta
thay giá trị của a, b vào biểu thức rồi
tính. Xác định dấu của biểu thức dựa
vào số các thừa số âm ...
Xác định dấu của biểu thức như thế
nào ? Xác định giá trị tuyệt đối ?
GV gọi 2 hs lên bảng làm.
Hai hs lên bảng, cả lớp làm vào vở :
Gv nhận xét,chốt kiến thức
a) 237 . (- 26) + 26 . 137
= 26 . 137 - 26 . 237
= 26 . (137 - 237)
= 26 . (- 100)
= - 2600
b) 63 . (- 25) + 25 . (- 23)
= 25 . (- 23) - 25 . 63
= 25 . (- 23 - 63)
= 25 . (- 86)
= - 2150.
Bài 98 (sgk/96).
a) Thay a = 8 vào biểu thức, ta có :
(- 125) . (- 13) . (- 8)
= - (125 . 8 . 13)
= - 13 000
b) Thay b = 20 vào biểu thức, ta có :
(- 1).(- 2).(- 3).(- 4).(- 5). 20
= - (2 . 3 . 4 . 5 . 20)
= - 2400
Dạng 2 : Luỹ thừa.
Bài 95 (sgk/95).
- Giải thích tại sao (- 1)3 = - 1. Có còn
số nguyên nào khác mà lập phương
của nó cũng bằng chính nó không ?
HS suy nghĩ và trả lời :
(- 1)3 = (- 1).(- 1).(- 1)
= - 1
- Còn có số 0 và số 1 mà lập phương
của nó cũng bằng chính nó.
13 = 1 ; 03 = 0
Dạng 3 : Điền số vào ô trống, vào dãy
số.
Bài 99 (sgk/95).
- Áp dụng tính chất a(b - c) = ab - ac,
điền số thích hợp vào ô trống.
Bài 99 (sgk/95).
GV treo bảng phụ ghi sẵn đề bài, yêu
cầu hs lên bảng điền vào ô trống.
a) 7− .(- 13) + 8.(- 13)
= (- 7 + 8).(- 13)
10
Hoạt động của GV- HS Nội dung cần đạt
HS thảo luận nhóm trong 5 phút rồi lên
bảng điền vào ô trống :
Bài 205 (SBT/116).
GV gọi một hs lên bảng thực hiện
(tương tự bài 99/sgk).
Một hs làm trên bảng :
Bài tập. Tìm hai số tiếp theo của dãy
số :
a) - 2 ; 4 ; - 8 ; 16 ;
b) 5 ; - 25 ; 125 ; - 625 ;
Hai hs lên bảng làm bài :
= 13−
b) (- 5).(- 4 - 14− )
= (- 5).(- 4) - (- 5).(- 14)
= 50−
Bµi 205 (SBT/116).
(- 17). 10 - (- 3). 10
= [- 17 - (- 3)] . 10
= 140−
Bài tập.
Kết quả :
a) - 2 ; 4 ; - 8 ; 16 ; - 32 ; 64 ;
b) 5 ; - 25 ; 125 ; - 625 ; 3125 ; -
15625 ;
4. Hoạt động vận dụng
- Bình nói rằng bạn ấy đã nghĩ ra được hai số nguyên khác nhau nhưng bình
phương của chúng lại bằng nhau. Bạn Bình nói có đúng không? Vì sao?
- Bạn An nói rằng bất kì số nguyên nào lũy thừa bậc chẵn cũng là số nguyên
dương. Bạn An nói có đúng không?Vì sao?
5. Hoạt động tìm tòi,mở rộng
Tính nhanh
a) (-4).(+125).(-25).(-6)
b) (-98).(1- 246) - 246.98
*Về nhà
- Ôn lại các tính chất của phép nhân trong Z.
- Làm các bài tập 97; 98;99;100 (sgk/95 + 96)
- Ôn tập bội và ước của số tự nhiên, tính chất chia hết của một tổng.
- Đọc trước bài : "Bội và ước của một số nguyên"
Ngày soạn: 10/01/2020 Ngày giảng: 17,18/01/2020
Tiết 66 : BỘI VÀ ƯỚC CỦA MỘT SỐ NGUYÊN.
I) MỤC TIÊU :
1. Kiến thức: Nắm được các khái niệm bội và ước của một số nguyên
2. Kĩ năng: Biết tìm bội và ước của một số nguyên.
3. Thái độ: Trung thực, cẩn thận, hợp tác.
4. Năng lực – Phẩm chất:
a) Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy sáng
tạo, năng lực tự quản lí, năng lực hợp tác,
11
b) Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ
II.CHUẨN BỊ:
1 - GV Bảng phụ, phấn màu.
2 - HS: Bảng nhóm .
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC
1. Phương pháp: Đàm thoại, thuyết trình, hoạt động nhóm, luyện tập thực hành
2. Kĩ thuật: Thảo luận nhóm, đặt câu hỏi, động não
IV. TỔ CHỨC CÁC HOAT ĐỘNG DẠY HỌC
1.Hoạt động khởi động
* Tổ chức lớp:
* Kiểm tra bài cũ:
• Câu hỏi: Viết các số 6 và -6 thành tích 2 số nguyên. Các nhóm cùng thảo
luận và báo cáo kết quả?
• Đáp án
6 = 2.3 = (-2).(-3) = 6.1 = (-6)(-1)
-6 = 2 .3 = +2. (-3) = 6.(-1) = (-6).1
*Khởi động: a, b Z. Khi nào a là bội của b? Bội và ước của số nguyên có
tính chất gì chúng ta cùng nghiên cứu bài hôm nay
2. Hoạt động hình thành kiến thức
Hoạt động của GV- HS Nội dung cần đạt
Hoạt động 1: Bội và ước của một số nguyên
- Phương pháp: Đàm thoại, thuyết trình, hoạt động nhóm, luyện tập thực hành
- Kĩ thuật: Thảo luận nhóm, đặt câu hỏi, động não
- Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy sáng
tạo, năng lực tự quản lí, năng lực hợp tác,
- Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ
GV: Yêu cầu HS hoạt động nhóm làm
?1
HS: Hoạt động nhóm
(?) Vậy 6 và -6 chia hết cho số nguyên
nào?
- Yêu cầu HS trả lời ?2
GV: Tương tự đối với tập hợp Z hãy
phát biểu khái niệm chia hết.
HS: Phát biểu
GV: Chính xác hoá
HS: Nhắc lại
(?) Hãy chỉ ra các ước của 6 và -6?
(Ước của 6 là1; 2; 3;-1; -2 ; -3
Ước của -6 là 1;2; 3; -1;-2; -3)
GV: Lấy ví dụ:
?1
6 = 2.3 = (-2) . (-3)= 6.1=(-6).(-1)
-6 = (-2) . 3 = 2 . (-3)=(-6).1=6.(-1)
?2: Với 2 số tự nhiên a và b (b 0),
số tự nhiên a chia hết cho số tự
nhiiên b nếu có số tự nhiên k sao cho
a = b.k
*Khái niệm: (SGK)
Ví dụ: -9 là bội của 3 vì -9 =3.(-3)
12
Hoạt động của GV- HS Nội dung cần đạt
- Yêu cầu HS làm ?3 theo phiếu ht
(?) Để tìm bội của 6 ta làm như thế
nào?
(Để tìm bội của 6 ta nhân 6 với một số
nguyên nào đó)
GV: Nêu chú ý
HS: Đọc
- Số nào không phải là ước của bất kì
số nguyên nào?(số 0)
- Số nào là ước của mọi số nguyên? Vì
sao? (Số 1 và -1. Vì mọi số nguyên
đều chia hết cho 1 và -1)
?3: Bội của 6 có dạng: 6m là: 0; 6; -
6; 12; -12;
- Vì 6 = 2.3 = (_2).(-3) = 1. 6 = (-
1).(-6) nên các ước của 6 là: 1; -1; 2;
-2; 3; -3 ; 6; -6
* Chú ý: (SGK)
Hoạt động 2 : Tính chất.
- Phương pháp: Đàm thoại, thuyết trình, luyện tập .
- Kĩ thuật: đặt câu hỏi, động não
- Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy sáng
tạo.
- Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ
GV yêu cầu hs tự đọc sgk và lấy ví dụ
minh hoạ cho từng tính chất.
HS đọc và lấy ví dụ cụ thể cho từng tính
chất.
HS ghi bài.
a) a b và b c a c
VD : 12 - 6 và - 6 - 3 12 - 3
b) a b và m Z am b
VD : ( ) ( ) ( )6 3 2 . 6 3− − −
c) a c và b c
+
−
a b c
a b c
VD :
( )
( )
( )
( )
12 3 12 9 3
9 3 12 9 3
− + −
− − −
3. Hoạt động luyện tập
- Phương pháp: Đàm thoại, thuyết trình, hoạt động nhóm, luyện tập thực hành
- Kĩ thuật: Thảo luận nhóm, đặt câu hỏi, động não
- Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy sáng
tạo, năng lực tự quản lí, năng lực hợp tác,
- Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ
GV:
- Bội và ước của một số nguyên là gì?
- Nêu cách tìm?
HS: Trả lời
- Yêu cầu hoạt động nhóm làm bài 101,
102 (SGK)
Bài tập 101 (SGK)
5 bội của 3 là: -3; 3; 6; -6; 18
13
Hoạt động của GV- HS Nội dung cần đạt
+ 2 nhóm làm bài 101
+ 2 nhóm làm bài 102
Nêu dạng bội tổng quát của 3?
- Yêu cầu HS làm bài 104(SGK)
- Yêu cầu HS nêu cách tìm x đối với mỗi
bài
GV: Chốt kiến thức
Bài tập 102 (SGK)
Các ước của -3: -1; 1; -3; 3
Các ước của 6 là : -1; 1; 2; -2; 3;
-3; 6; -6
Các ước của 11 là: 1; -1; 11; -11
Các ước của -1 : 1; -1
Bài tập 104 (SGK)
a) x = (-75) : 15
x = -5
b) 3. x = 18
x = 18 : 3 = 6
x = 6 hoặc x = -6
4. Hoạt động vận dụng
1. Em hãy trao đổi với bạn những kiến thức em đã học được trong bài hôm nay.
Các kiến thức này liên quan đến những kiến thức nào em đã học, có những kiến
thức nào mới?
2. Có hai số nguyên a, b khác nhau nào mà a chia hết cho b và b chia hết cho a
không?
5. Hoạt động tìm tòi , mở rộng :
Tìm hiểu thêm về khái niệm chia hết
Cho a, b là hai số nguyên khác không. Khi đó nếu a b và b thì a=b hoặc a=-
b.
Thật vậy: Do a b nên a=bq với q .Lại do b nên b=ap với p .
Suy ra a=bq=(ap)q=a(pq), tức là pq=1(vì a ). Vậy p=q=1 hoặc p=q=-1 . Từ
đó ta có điều phải chứng minh.
*Về nhà:
- Học thuộc định nghĩa a chia hết cho b trong tập Z, nắm vững các chú ý
và 3 tính chất.
- Làm các bài tập từ 103 đến 106 (sgk/97).
File đính kèm:
- giao_an_so_hoc_lop_6_tiet_63_den_66_nam_hoc_2019_2020_truong.pdf