Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 6: Luyện tập 1 - Năm học 2020-2021 - Trường THCS Pha Mu

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Củng cố khắc sâu cho HS các tính chất của phép cộng ,phép nhân các số tự nhiên. HS biết vận dụng một cách hợp lý các tính chất của phép cộng và phép nhân vào giải toán. Biết sử dụng máy tính bỏ túi.

2. Phẩm chất

- Sự nhạy bén, linh hoạt trong tư duy.

- Tính chính xác, kiên trì.

- Trung thực, trách nhiệm trong thực hiện nhiệm vụ học tập.

3. Năng lực

a) Năng lực chung: Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực giao tiếp và hợp tác.

b) Năng lực đặc thù: HS được rèn năng lực tính toán, năng lực sử dụng ngôn ngữ toán học, năng lực mô hình hóa toán học, năng lực giải quyết các vấn đề toán học , năng lực sử dụng công cụ toán học

II. CHUẨN BỊ

1. Giáo viên: Nghiên cứu, soạn bài, MTĐT bỏ túi.

2. Học sinh: Năm chắc các t/c cơ bản của phép cộng và phép nhân, làm bài tập

 

doc2 trang | Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 04/05/2023 | Lượt xem: 200 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 6: Luyện tập 1 - Năm học 2020-2021 - Trường THCS Pha Mu, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày giảng: 17/09/2020 Tiết 6: LUYỆN TẬP 1 I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Củng cố khắc sâu cho HS các tính chất của phép cộng ,phép nhân các số tự nhiên. HS biết vận dụng một cách hợp lý các tính chất của phép cộng và phép nhân vào giải toán. Biết sử dụng máy tính bỏ túi. 2. Phẩm chất - Sự nhạy bén, linh hoạt trong tư duy. - Tính chính xác, kiên trì. - Trung thực, trách nhiệm trong thực hiện nhiệm vụ học tập. 3. Năng lực a) Năng lực chung: Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực giao tiếp và hợp tác. b) Năng lực đặc thù: HS được rèn năng lực tính toán, năng lực sử dụng ngôn ngữ toán học, năng lực mô hình hóa toán học, năng lực giải quyết các vấn đề toán học , năng lực sử dụng công cụ toán học II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: Nghiên cứu, soạn bài, MTĐT bỏ túi. 2. Học sinh: Năm chắc các t/c cơ bản của phép cộng và phép nhân, làm bài tập III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT 1. Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp, đặt và giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm 2. Kĩ Thuật: Kỹ thuật giao nhiệm vụ, kỹ thuật đặt câu hỏi, kỹ thuật nhóm đôi; kỹ thuật hỏi và trả lời IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định tổ chức lớp. 2. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong bài 3.Bài mới Hoạt động 1: Khởi động BT: Thực hiện phép tính: a) 135 + 360 + 65 + 40 b) 20 + 21 + 22 + 23 + ... + 29 + 30. à Gọi học sinh trình bày lời giải – nhận xét, cho điểm. Để giúp các em vận dụng hợp lý các tính chất trong việc giải bài tập ta học bài hôm nay. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức, kỹ năng mới. Hoạt động của GV và HS Nội dung + Y/c HS nhắc lại các tính chất của phép cộng và phép nhân. –Y/c HS ghi công thức các tính chất: giao hoán, kết hợp, cộng với 0, nhân với 1, tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng. + Y/c HS đọc lại BT 30 và lên sửa bài. à Tích a.b = 0 khi nào? – Để làm câu 30b) ta áp dụng tính chất nào? - Gọi 2 HS lên bảng làm - Gọi HS khác nhận xét + Gọi HS làm BT 31: – Gọi HS nhận xét BT: thực hiện phép cộng như thế nào nhanh nhất? – Gọi HS lên bảng làm bài. – Gọi HS nhận xét và sửa. + Y/c HS làm BT 32. - Ở bt 32 nêu ra hai trường hợp, cho các em nhận xét trường hợp nào nhanh hơn? Cho 2 em lên bảng làm. - Gọi HS khác nhận xét +Y/c các nhóm bàn phối hợp, để làm BT 33. ? Hãy tìm hiểu quy luật của dãy số ? Hãy viết tiếp 4; 6; 8 số nữa vào dãy số 1, 1, 2, 3, 5, 8. + Tính chất: a + b = b +a. (a + b) + c = a + (b + c) a + 0 = a a . b = b . a (a . b).c = a .(b .c) a .1 = 1.a = a a(b + c) = ab + ac Bài 30 (SGK- 17): Tìm x: a) x – 34 = 0 x = 34 b) 18.(x – 16) = 18 x – 16 = 1 x = 16 + 1 x = 17. Bài 31 (SGK- 17): a) 135 + 360 + 65 + 40 = (135+65) + (360+40) = 200 + 400= 600. b) 463 + 318 + 137 + 22 =(465 + 137) + (318 + 22) =600 + 340 = 940. c) 20 + 21+ + 29 + 30 =(20+30)+(21+29)+(22+28)+ + 25 = 5. 50 + 25 = 275. Bài 32 (SGK- 17) a) 996+ 45 = 996+(41 + 4) = (996 + 4) + 41 = 1000 + 41 = 1041. b) 37 + 198 = (35 + 2) + 198 = 35 + (198 + 2) = 35 + 200 = 235 Bài 33 (SGK -17) 1, 1, 2, 3, 5, 8, 13, 21, 34, 55, Hoạt động 3: Luyện tập - Nhắc lại tính chất của phép cộng và phép nhân. Hoạt động 4: Vận dụng - Cho HS làm bài tập 34 SGK. HS thảo luận theo nhóm cặp rồi kiểm tra chéo giữa các nhóm *Sử dụng MTĐT bỏ túi + Y/c HS đọc BT 34 Hoạt động 5: Mở rộng, bổ sung phát triển ý tưởng sáng tạo. Tính 1 + 2 + 3 + + 1998 + 1999 V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI TIẾT HỌC SAU - Học kĩ các tính chất của phép cộng và phép nhân. - Về nhà làm các bài 43,45 SGK tiết sau luyện tập 2.

File đính kèm:

  • docgiao_an_so_hoc_lop_6_tiet_6_luyen_tap_1_nam_hoc_2020_2021_tr.doc
Giáo án liên quan