I. Mục tiêu:
-Hiểu và vận dụng các tính chất của đẳng thức.
-Vận dụng thành thạo quy tắc chuyển vế. Thực hiện chuyển vế để giải các bài toán tìm x
II. chuẩn bị của GV và HS:
- GV: thứơc thẳng phấn màu
- HS: đồ dùng học tập
III. Tiến trình dạy học:
24 trang |
Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 24/04/2023 | Lượt xem: 156 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 59: Quy tắc chuyển vế - Trường THCS Thị trấn Mường Tè, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 59: QUY TẮC CHUYỂN VẾ
I. Mục tiêu:
-Hiểu và vận dụng các tính chất của đẳng thức.
-Vận dụng thành thạo quy tắc chuyển vế. Thực hiện chuyển vế để giải các bài toán tìm x
II. chuẩn bị của GV và HS:
GV: thứơc thẳng phấn màu
HS: đồ dùng học tập
III. Tiến trình dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1: kiểm tra bài cũ
phát biểu quy tắc dấu ngoặc
làm bài 60b SGK/ 85
GV: nhận xét cho điểm
HS:
(42-69+17) – (42+17)
= 42 – 69 + 17 – 42 – 17
= (42 – 42 ) +(17 – 17 ) – 69
= - 69
Hoạt động 2: tính chất của đẳng thức
GV: cho HS quan sát hình 50. và trao đổi theo nhóm để rút ra kết luận.
GV: nếu gọi a và b là khối lượng ban đầu của từng đĩa cân thì ta có a=b. a =b được gọi là một đẳng thức. Mỗi đẳng thức gốm 2 vế được cách nhau bằng dấu “=”
GV: nếu gọi khối lương quả cân thêm vào là c vậy ta suy ra tính chất gì?
GV: vậy qua bài nàyta rút ra được gì?
HS: nếu cho thêm vào 2 đĩa cân Thăng bằng 2 vật có khối lượng như nhau thì thì đĩa cân vẫn thăng bằng.
Ngược lại nếu bớt ở hai đĩa cân 2 vật có khối lượng như nhau thì thì hai đĩa cân cũng thăng bằng.
HS: a+c=b +c
HS: nếu a=b thì a+c = b+c
Nếu a+c = b+c thì a=b
Nếu a=b thì b=a
1.tính chất của đẳng thức:
nếu a=b thì a+c = b+c
Nếu a+c = b+c thì a=b
Nếu a=b thì b=a
Hoạt động 3: .ví dụ
GV: Aùp dụng tính chất đẳng thức vừa học giải BT sau:
Tìm x biết: x – 2 = -3
GV: nhận xét.
GV: cho HS:
Làm ?2
x– 2 = -3
x-2 + 2 = -3 +2
x+0 = -1
x = -1
HS: x + 4 = -2
x= -2 - 4
x= -6
2. ví dụ:
Tìm x biết: x – 2 = -3
x– 2 = -3
x-2 + 2 = -3 +2
x+0 = -1
x = -1
Hoạt động 4:Quy tắc chuyển vế
GV: Dựa vào VD trên để giải thích cho HS
GV: x – 2 = - 3
x = -3 +2
x + 4 = - 2
x = -2 – 4
GV: ta vừ athực hiện đổi vế 1 số hạng từ vế này sang vế kia.
GV: Hãy nhận xét về dấu của số hạng đó khi chuyển vế?
GV: Vậy từ đó hãy rút ra quy tắc chuyển vế?
GV: giới thiệu quy tắc chuyển vế SGK
GV: gọi HS khác nhắc lại
GV: Cho HS làm các VD sgk
GV: yêu cầu HS: làm ?3
GV: nhận xét bài làm của HS
GV: ta đã học phép trừ của số nguyên ta hãy xét xem 2 phép toán này quan hệ với nhau như thế nào?
Gọi x là hiệu của a – b
Ta có x= a –b
Aùp dụng quy tắc chuyển vế
x +b =a
ngược lại nếu ta có x +b =a
thì
Aùp dụng quy tắc chuyển vế
Ta có x= a –b
Vậy hiệu của a –b là một số x mà khi lấy x + với b sẽ được a hay phép trừ là phép toán ngược của phép cộng.
HS: dấu của số hạng được đổi từ “_” sang “+” và từ “+” thành “_”
HS: khi chyển một số hạng từ vế này sang vế kia của một đẳng thức ta phải đổi dấu của số hạng đó.
HS :nhắc lại
HS:
a/ x – 2 = – 6
x = – 6 +2
x = - 4
b/ x– (-4) =1
x= 1+ (-4)
x=-3
HS: x+8 =( -5 ) +4
x+8 = -1
x = - 1 – 8
x = -9
HS: HS nghe GV đặt vấn đề và áp dụng quy tắc chuyển vế theosự hướng dẫn của GV dể rút ra nhận xét: Vậy hiệu của a –b là một số x mà khi lấy x + với b sẽ được a
3. quy tắcchuyển vế:
a/ quy tắc:
khi chyển một số hạng từ vế này sang vế kia của một đẳng thức ta phải đổi dấu của số hạng đó.
khi chyển một số hạng từ vế này sang vế kia của một đẳng thức ta phải đổi dấu của số hạng đó.
VD: x – 2 = – 6
x = – 6 +2
x = - 4
b/ nhận xét:
phép trừ là phép toán ngược của phép cộng.
Hoạt động 5: luyện tập cũng cố:
- GV: yêu cầu HS nhắc lại quy tắc chuyển vế và các tính chất của đẳng thức?
-cho HS: làm BT 61, 63 SGK trang 87
GV: BT: nhận xét đúng sai?
a/ x –12 = (-9 ) – 15
x = (-9 ) – 15 +12
b/ 2 –x = 17 – 5
- x = 17 – 5 +2
HS: trả lời
HS: làm bT
HS: a/ đúng
b/ sai
Hoạt động 6: hướng dẫn về nhà
-học bài :tính chất của đẳng thức, quy tắc chuyển vế
- làm các BT còn lại trong sgk
- chuẩn bị các bài tập ở phần luyện tập
Tiết 60: LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
Củng cố cho HS các tính chất của đẳng thức, quy tắc chuyển vếtrong đẳng thức
Vận dụng thành thạo quy tắc chuyển ve á, quy tắc dấu ngoặc để tính nhanh, tính hơp lý.
Vận dụng giải các bài tón thực tế.
II. chuẩn bị của GV và HS:
GV:
HS: đồ dùng học tập
III. Tiến trình dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: kiểm tra bài cũ
-phát biểu quy tắc chuyển vế.
Làm Bt 63/ 87
- phát biểu quy tắc dấu ngoặc
Làm BT 92/ SBT 65
HS1:
3-2+x=5
x= 5 – 3-2
x= 4
HS:
a/ (18+29)+(158 – 18 -29)
= 18 + 29 +158 – 18 – 29
=(18-18) + (29 - 29) + 158
=158
b/ (13- 135 + 49) – (13 + 49)
= 13-135 + 49 – 13+49
=(13-13) + (49 - 49) –135
= -135
Hoạt động 2: luyện tập
1.bài 66/ SGK 87
tìm số nguyên x biết:
4-(27-3) = x – (13 - 4)
-GV: bài tập này có thể làm bằng những cách nào?
GV: gọi 2 HS lên làm 2 cách
GV: gọi hs khác nhận xét bài làm của bạn
2.Bài 104/SBT 66
9-25= (7 – x) – (25 + 7)
GV: gọi hs khác nhận xét bài làm của bạn
3. bài 67 SGK /87
GV: yêu cầu HS nêu lại các quy tắc công trừ số nguyên.
GV: yêu cầu HS thực hiện vào bảng con .
GV: thu một số bài tiêu biểu đễ nhận xét. Chỉ rõ chỗ sai của HS nếu có
GV: gọi 5 HS lên bảng trình bày bài giải
4. bài 70 SGK/ 88
GV: gọi HS nhắc lại quy tắc cho các số hạng vào trong ngoặc .
GV: yêu cầu HS nêu cách làm:
GV: gọi 2 HS thực hiện
GV: gọi hs khác nhận xét bài làm của bạn
5. bài 71 SGK/ 88
GV: thế nào là tính nhanh?
GV: gọi 2 HS làm bài
GV: gọi hs khác nhận xét bài làm của bạn.
6.bài 68 SGK/88
GV: gọi 1 HS đọc đề.
GV: đề bài yêu cầu làm gì?
GV: làm thế nào để tính được?
GV: gọi 1 HS lên trình bày trên bảng
GV: gọi hs khác nhận xét bài làm của bạn.
7. bài 69 SGK/88
GV: gọi 1 HS đọc đề.
GV: đề bài yêu cầu làm gì?
GV: làm thế nào để tính được?
GV: gọi các HS lần lượt lên làm
GV: thành phố nào có độ chênh lệch cao nhất?
HS: tính trong ngoăïc rồi chuyển vế hay thực hiện mở ngoặc rối chuyển vế.
HS: cách 1:
4-24= x- 9
4-24+9=x
-11 =x
x=-11
cách 2:
4-27+3 = x –13+4
4 – 27 + 3+13 –4=x
-27 + 3 +13=x
x= - 11
HS:
Cách 1:
9-25=7-x – 32
x= 7 – 32 – 9 +25
x = -9
cách 2:
9-25 = 7 – x – 25 –7
x= - 25 +25 –9
x = -9
HS: (-37) + (-112) =
= - (37+112)
= - 149
HS: (-42) + 52 = 10
HS: 13 –31 = - 18
HS: 14 –24 –12 = - 10 – 12=-22
HS: (-25) + 30 – 15= 5 – 15 =
= - 10
HS: thay đổi vị trí các số hạng và nhóm các hạng thích hợp để tính.
a/ 3784 +23-3785-15
=( 3784-3785)+(23-15)
= -1 +8
= 7
b/ 21+22+23+24 –11 –12 –13 –14
= (21-11)+(22-12)+(23-13)+(24-14)
=10+10+10+10
=40
HS: tình nhanh là áp dụng các quy tắc tính chất đã học để giải bài toán một cách hơp lý.
HS: a/ -2001+ (1999+2001)
= -2001 + 1999+2001
=(-2001+2001) + 1999 = 0 + 1999 =1999
b/ (43 – 863) – (137 – 57)
=43 – 836 – 137 +57 = (43+57) – (863 + 137)
= 100 – 1000 =- 900
HS: tính hiệu số bàn thắng thua trong mùa giải.
HS: lầy số bàn thắng trừ cho số bàn thua.
HS: hiệu số bàn thắng thua trong mùa giải năm ngoái:
27 – 48 = - 21
hiệu số bàn thắng thua trong mùa giải năm nay:
39 –24 = 15
ĐS: năm ngoái: -21
năm nay:15
HS: tìm số độ chênh lệch trong ngày
HS: làm phép tính trừ
Hoạt động 3: .trò chơi
GV: chọn ra ba đội là 3 tổ trong lớp. Các em thi với nhau cùng tìm ra đáp án cho bài 72 sgk đội nào xong trước đội ấy thắng.
GV: yêu cầu đội thắng giải thích cách làm
Hoạt động 4: hướng dẫn về nhà
-xem lại bài :tính chất của đẳng thức, quy tắc chuyển vế
- làm các BT còn lại trong sbt
- chuẩn bị các bài mới
Tiết 61: NHÂN HAI SỐ NGUYÊN KHÁC DẤU
I. Mục tiêu:
HS nắm được quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu. Tìm được kết quả của phép nhân hai số nguyên khác dấu
HS hiểu và tính đúng kết quả. Biết được tích hai số nguyên khác dấu luôn là một số nguyên âm.
II. chuẩn bị của GV và HS:
GV:
HS: đồ dùng học tập
III. Tiến trình dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1: kiểm tra bài cũ
phát biểu quy tắc chuyển vế
làm BT 96/ 65 SBT
tìm số nguyên x biết
2 – x = 17 – (- 5)
x – 12 = -9 – 15
HS:
x= 2 – 17 + (-5)
x = - 20
x= -9 – 15 +12
x= -12
Hoạt động 2: nhận xét mở đầu
GV: phép nhân là phép cộng những số hạng bằng nhau. Vậy hãy thay phép nhân bằng phép cộng để tìm kết quả
3.4 =
(-3).4=
(-5).3=
2.(-6)=
GV: so sách các tích trên với tích các giá trị tuyệt đối của chúng?
GV: qua kết quả vừa rồi em có nhận xét gì về dấu của các tích hai số nguyên khác dấu?
HS: 3.4= 3+3+3+3 =12
(-3).4= (-3)+(-3)+(-3)+(-3) = -12
(-5).3= (-5)+ (-5)+ (-5)= -15
2.(-6)= ( -6) +(-6)= -12
HS: các tích này lànhững số đối nhau
HS: tích của hai số nguyên khác dấu là số nguyên âm.
1. nhận xét mở đầu:
sgk/ 88
Hoạt động 3: .quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu
GV: vậy qua VD trên rút ra quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu?
GV: nhận xét đưa ra quy tắc GV: phát biểu quy tắc cộng hai số nguyên khác dấu và tìm điểm khác nhau với nhân hai số nguyên khác dấu?
GV: tính 15.0 =
-5.0=
GV: vậy tích của một số nguyên bất kỳ với 0 ?
GV: gọi HS đọc VD sgk .
GV: tìm lương cùa công nhân A
thế nào?
GV: lương cùa công nhân A
40.20000+10.(-10000)
=80000+(-10000)=70000
HS: muốn nhân hai số nguyên khác dấu ta nhân hai giá trị tuyệt đối của chúng rồi đặt dấu “_” trước kết quả nhận được.
HS: phát biểu quy tắc cộng hai số nguyên khác dấu
Khác nhau:
cộng hai số nguyên là tìm hiệu hai trị tuyệt đối, có thể là số âm hoặc dương.
Tích hai số nguyên khác dấu là nhân hai trị tuyệt đối, là số âm.
HS: 15.0 = 0
-15 . 0 =0
HS: tích một số bất kỳ với 0 luôn bằng 0
HS: tìm hiêu số tiền làm được với tiền phạt
2. quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu:
a. quy tắc:
muốn nhân hai số nguyên khác dấu ta nhân hai giá trị tuyệt đối của chúng rồi đặt dấu “_” trước kết quả nhận được.
b. chú ý:
a0=0.a=a
c. ví dụ:
sgk
Hoạt động 4 luyện tập cũng cố:
- GV: yêu cầu HS nhắc lại quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu?
-cho HS: làm BT 73 SGK trang 89
GV: yêu cầu HS làm BT 76
GV: BT: nhận xét đúng sai?
a. muốn nhân hai số nguyên khác dấu ta nhân hai trị tuyệt đối lại với nhau rồi đặt trước kết quả dấu của số có trị tuyệt đối lớn hơn.
b. tích của hai số nguyên trái dấu bao giờ cũng là số âm.
c. a.(-5)= 0.
d. x+x+x+x+x=5+x
e. (-5).4 < (-5).0
GV: nhận xét bài làm
HS: trả lời
HS: (-5).6= - 30
9.(-3) = -27
-10.11=-110
150.(-4) = -600
HS: làm bT
HS: a/ sai
b. đúng
c. sai
d. sai
e. đúng
Hoạt động 5 hướng dẫn về nhà
-học bài : quy tắc nhân hai số ngyên khác dấu
- làm các BT còn lại trong sgk , các BT trong SBT: 113,114,115,116,117
- chuẩn bị nhân hai số nguyên cùng dấu
Tiết 62:NHÂN HAI SỐ NGUYÊN CÙNG DẤU
I. Mục tiêu:
HS nắm được quy tắc nhân hai số nguyên cùngdấu tính được kết quả của phép nhân hai số nguyên khác dấu
Biết được tích hai số nguyên khác dấu luôn là một số nguyên âm. Biết cách đổi dấu tích.
II. chuẩn bị của GV và HS:
GV:
HS: đồ dùng học tập
III. Tiến trình dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1: kiểm tra bài cũ
phát biểu quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu
làm BT 77/ 89 sgk
- nếu tích hai thừ số là một số âm thì hai số đó có dấu như thế nào?
làm BT 115 SBT 68
HS1:
HS2:
Hoạt động 2: nhân hai số nguỵên dương
GV: tính (+2.)(+3)
GV: vậy rút ra quy tắc nhân hai số ngyên dương?
GV: tích hai số nguyên dương là số gì?
GV: yêu cầu HS làm ?1
HS: (+2.)(+3)= 2.3=6
HS: là nhân hai số tự nhiên khác 0
HS: tích hai số nguyên dương là một số nguyên dương
HS: 12.3=36
5.120=600
1. nhân hai số nguỵên dương :
nhân hai số ngyên dương
là nhân hai số tự nhiên khác 0
Hoạt động 3: .quy tắc nhân hai số nguyên âm
GV: yêu cầu HS làm ?2
GV: gọi HS điền 4 kết quả đầu
GV: nhận xét các tích trên có gì giống nhau?
GV: giá trị các tích này như thế nào?
GV: theo quy luật đó hãy rút ra dự đoán kết quả hai tích cuối
GV: nhận xét
GV: so sánh (-1).(-4) với |-1|.|-4|
GV: vậy muốn nhân nhân số nguyên âm ta làm thế nào?
GV: tích hai số nguyên âm là số gì?
GV: vậy tích hai số ngyên cùng dấu luôn là số gì?
yêu cầu HS làm ?3
HS:
HS:
3.(-4)= -12
2.(-4)= -8
1.(-4)= -4
0.(-4)= -0
HS: trong 4 tích đó ta giữ nguyên số (-4) và giảm thừa số thứ 2 1 đơn vị.
HS: tích sau tăng hơn tích trước 4 đơn vị
HS:
(-1).(-4)= 4
(-2).(-4)= 8
HS: |-1|.|-4|=1.4=4
Hai tích bằng nhau.
HS: muốn nhân hai số nguyên âm ta nhân hai giá trị tuyệt đối của chúng .
HS: tích hai số nguyên âm làsố nguyên dương.
HS: tích hai số ngyên cùng dấu luôn là làsố nguyên dương.
HS: 5.17=85
(-15).(-6)=90
2. quy tắc nhân hai số nguyên âm:
a. quy tắc:
muốn nhân hai số nguyên âm ta nhân hai giá trị tuyệt đối của chúng
b. nhận xét:
tích hai số nguyên âm làsố nguyên dương
Hoạt động 4: kết luận:
GV: muốn nhân hai số nguyên cùng dấu ta làm thế nào?
GV: yêu cầu HS làm bài tập 78 SGK / 91
Thêm câu (-45).0
GV: rút ra kết luận: tích là số gì nếu thực hiện:
+ nhân hai số nguyên cùng dấu?
+ nhân hai số nguyên khác dấu?
+nhân một số nguyên với 0?
GV: đưa ra kết luận
GV: yêu cầu HS làm bài 79SGK /91 và rút ra các nhận xét:
+dấu của tích
+khi đổi dấu một thừa số thì dấu của tích?
+ khi đổi dấu hai thừa số thì dấu của tích?
GV: yêu cầu HS làm ?4
HS: muốn nhân hai số nguyên cùng dấu ta nhân hai trị tuyệt đối với nhau
HS:
(+3).(+9) = 27
(-3).7 = -21
13.(-5) = -65
(-150).(-4)= 600
(+7).(-5) = -35
(-45).0 =0
HS:
+ số nguyên dương
+số nguyên âm
+bằng 0
HS:
27.(-5) = -135
(+27).(+5) = +135
(-27).(+5) = -135
(-27).(-5) = +135
(+27).(-5) = -135
HS: rút ra nhận xét như chú ý SGK
HS: a/ nguyên dương
b. nguyên âm
3.kết luận:
a.0=0.a=0
nếu a, b cùng dấu: a.b= |a|.|b|
nếu a, b khác dấu: a.b= -(|a|.|b|)
chú ý: sgk
Hoạt động 4 luyện tập cũng cố:
- GV: yêu cầu HS nhắc lại quy tắc nhân hai số nguyên cùng dấu?so sánh quy tắc nhân và quy tắc cộng
- cho HS: làm BT 82 SGK trang 92
Hoạt động 5 hướng dẫn về nhà
-học bài : quy tắc nhân hai số ngyên cùng dấu
- làm các BT còn lại trong sgk , các BT trong SBT: 120,121,122,123,124
- chuẩn bị bài luyện tập
Tiết 63: LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
Củng cố các quy tắc nhân hai số nguyên cùng dấu, khác dấu
Vận dụng thành thạo quy tắc để tính toán hơp lý.
Oân tập vững về dấu của tích
II. chuẩn bị của GV và HS:
GV:
HS: đồ dùng học tập
III. Tiến trình dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: kiểm tra bài cũ
-phát biểu quy tắc nhân hai số nguyên cùng dấu, khác dấu
BT 120 trang 69 sách BT
- so sánh dấu của tổng hai số nguyên với tích hai số nguyên
Làm BT 83/ 92 SGK
Hoạt động 2: luyện tập
1.bài 84/ SGK 92
GV: gọi HS nhắc lại dấu của tích .
GV: gọi 2 HS lần lượt lên điền vào 2 cột
Căn cứ vào cột 3 điền cột dấu a.b2
GV: gọi hs khác nhận xét bài làm của bạn
2.bài 86/ SGK 93
GV: a,b khác dấu thì tích ab mang dấu gi?
a,b cùng dấu thì tích a, b mang dấu gì?
GV: gọi các HS lần lượt lên điền vào chỗ trống.
GV: gọi hs khác nhận xét bài làm của bạn
3.bài 87/ SGK 93
GV: gọi 1 HS đọc đề
GV: gọi HS trả lời
GV: Tương tự tìm các số nguyên mà bình phương của nó bằng 4,16,25
4.bài 82/ SGK 92
GV: chia nhóm cho HS . giải thích bài làm thảo luận làm bài chung. giải thích bài làm
GV: thu bài hận xét bài làm từng nhóm
5.bài 88/ SGK 93
GV: số nguyên có bao nhiêu bộ phận là những bộ phận nào?
GV: vậy x có thể nhận những giá trị nào?
GV: vậy hãy xét dấu tích (-5)x và so sách tích đó với 0
GV: nhận xét
6. bài 89/ SGK 93
GV: hướng dẫn HS tính toán bằng máy tính bỏ túi. Làm mẫu
GV: yêu cầu HS làm BT này vào bảng con
GV: thu bảng nhận xét chỉnh sửa chỗ sai nếu có
HS:
a
b
ab
ab2
+
+
-
-
+
-
+
-
+
-
-
+
+
+
-
-
HS: a.b mang dấu –
HS: a.b mang dấu –
HS:
a
-15
13
-4
9
1
b
6
-3
-7
-4
-8
ab
-90
-39
28
-36
-8
HS: số nguyên khác 3 mà bình phương của nó bằng 9 là –3 vì:
(-3)2 = (-3).(-3)=3.3=9
HS:
22=(-2)2=4
42=(-4)2 = 16
52=(-5)2=25
HS:
(-7)(-5) > 0 vì tích của 2 số ngyên âm là số dương
(-17).5 0
(+19).(+6) < (-17)(-10) vì 114<170
HS: có 3 bộ phận : số nguyên âm, số nguyên dương và số 0
HS: x > 0, x< 0, x =0
HS: nếu x > 0: (-5)x < 0
nếu x 0
nếu x = 0: (-5)x = 0
Hoạt động 4: hướng dẫn về nhà
-xem lại bài :quy tắc nhân hai số nguyên
- làm các BT còn lại trong sbt
- chuẩn bị các bài mới tính chất của phép nhân
Tiết 64:TÍNH CHẤT CỦA PHÉP NHÂN
I. Mục tiêu:
HS nắm được các tính chất cơ bản của phép nhân.
Biết tìm dấu của tích nhiều số nguyên
Vận dụng các tính chất để tính nhanh giá trị biểu thức.
II. chuẩn bị của GV và HS:
GV:
HS: đồ dùng học tập
III. Tiến trình dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1: kiểm tra bài cũ
phát biểu quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu, khác dấu
làm BT 128/ 70 sgk
- phép nhân hai số tự nhiên có những tính chất gì? Viết dạng tổng quát.
HS1:
HS2: giao hoán, kết hợp, nhân với 1, phân phối
Hoạt động 2: tính chất giao hoán
GV: tính 2.(-3)= ? ; (-3).2= ?
(-7).(-4)= ?; (-4).(-7)= ?
và rút ra nhận xét
GV: vậy ta nói phép nhân hai số nguyên có tính chất giao hoán
2.(-3)= -6 ; (-3).2= -6
2.(-3)= (-3).2= -6
(-7).(-4)= 28; (-4).(-7)= 28
(-7).(-4)= (-4).(-7)= 28
HS: trong phép nhân hai số nguyên nếu ta đổi chỗ các thừa số thì tích không thay đổi.
1. tính chất giao hoán:
a.b = b.a
VD : 2.(-3)= (-3).2= -6
Hoạt động 3: .tính chất kết hợp
GV: tính [ 9.(-5)]2 = ? ; 9.[(-5).2] =
So sánh và rút ra nhận xét
GV: vậy ta nói phép nhân hai số nguyên có tính chất kết hợp
GV: nhờ có tính chất kết hợp ta nói đến tích của nhiều số nguyên.
GV: yêu cầu HS làm BT 93 a/95 SGK
GV: nhận xét
GV: qua bài trên để tính nhanh tích của nhiều số ta làm thế nào?
GV: 2.2.2=?
GV: tương tự có (-2).(-2).(-2)=?
GV: lúc này –2 van đuợc gọi là cơ số và 3 là số mũ.
GV: đó là nội dung chú ý trong SGK 94
GV: ở bài 93a tích cần tìm là tích có chứa bao nhiêu thừa số nguyên âm? Kết quả tích là số gì?
GV: tích (-2).(-2).(-2)=(-2)3 có mấy thừa số nguyên àm? Dấu của tích?
GV: yêu cầu HS làm ?1, ?2
GV: vậy luỹ thừa bậc chẳn của 1 thừa số nguyên âm mang dấu gì?
luỹ thừa bậc chẳn của 1 thừa số nguyên âm mang dấu gì?
HS: [ 9.(-5)]2 = (-45).2 =-90
9.[(-5).2] =9.(-10)= -90
[ 9.(-5)]2 = 9.[(-5).2] = -90
HS: muốn nhân một tích 2 thừa số với thừa số thứ 3 ta lấy thừa số thứ nhất nhân với tích thừa số thứ 2 và thứ 3
HS:
a. (-4).(+125).(-25).(-6).(-8)
=[(-4).(-25)][(+125).(-8)](-6)
=100.(-1000).(-6)
=600000
HS: ta có thể áp dụng các tính chất giao hoán và kết hợp để thay đổi vị trí và nhóm các số thừa số một cách thích hợp.
HS: 2.2.2=23
HS: (-2).(-2).(-2)=(-2)3 =-8
HS: chứ a 4 dấu của tích là dấu +
HS: chứa 3 dấu của tích –
HS:
HS: dấu +
HS: dấu -
2. tính chất kết hợp
(a.b).c=a.(b.c)
b. chú ý
sgk/94
Hoạt động 4: tính chất nhân với 1
GV: tính (-5).1=? 5.1=?
GV: vậy ta có kết luận như thế nào?
GV: ta có công thức a.1=1.a=a
GV: nếu nhân một số nguyên a cho (-1) kết quả thế nào?
GV: yêu cầu HS làm ?4
HS: (-5).1=-5; 5.1=5
HS: bất kỳ số nào nhân vớoi 1 đều bằng chính nó.
HS: a.(-1)=(-1).a=(-a)
HS: đúng vì các số đối nhau có bình phương bằng nhau
3.tính chất nhân với 1:
a.1=1.a=a
a.(-1)=(-1).a=(-a)
Hoạt động 5: tính chất phân phối giữa phép nhân với phép cộng
GV: cho HS: đọc SGk 4.
GV: Nêu công thức tổng quát tính chất phân phối
GV: nếu a(b-c) thì sao? vì sao?
GV: yêu cấu HS làm ?5
GV: nhận xét
HS: a(b+c) = ab +ac
HS: a(b-c)= ab – ac
Vì a(b-c) =a[b+ (-c)]=ab+ a(-c)= ab-ac
HS: a.( -8)(5+3)=
C1: = -8.8= -64
C2: = (-8).5 + (-8).3= -40+(-24) = -64
b. (-3+3).(-5)=
C1: =0.(-5)=0
C2: = (-3).(-5) +3.(-5) = 15-15=0
4.tính chất phân phối giữa phép nhân với phép cộng
a(b+c) = ab +ac
a(b-c)= ab – ac
Hoạt động 4 luyện tập cũng cố:
- GV: phép nhân số nguyên có mấy tóinh chất là những tính chất nào?
- tích các số nguyên là dương khi nào? Aâm khi nao? Bằng 0?
- cho HS: làm BT 93b SGK trang 95
Hoạt động 5 hướng dẫn về nhà
-học bài ; học công thức và phát biểu thành lời
- làm các BT còn lại trong sgk , các BT trong SBT: 134,137,139
- chuẩn bị bài luyện tập
Tiết 65: LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
Củng cố các tính chất cơ bản của phép nhân, phép nâng lũy thừa trong Z
Aùp dụng tính chất của phép nhân để tính nhanh tính đúng chính xác giá trị của biểu thức, xác định dấu của biểu thức
II. chuẩn bị của GV và HS:
GV:
HS: đồ dùng học tập
III. Tiến trình dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: kiểm tra bài cũ
-1.nêu các tính chất của phép nhân trong Z
BT 120 trang 69 sách BT
2.Làm BT 94/ 92 SGK
Hoạt động 2: luyện tập
1.bài 96/95 SGK
a/ 237.(-26)+26.(137)
b/ 63.(-25)+25.(-23)
GV: gọi HS nêu hướng giải .
GV: hướng cho HS giải theo cách áp dụng tính chất phân phối cùa phép nhân để giải bài tóan nhanh
GV: gọi 2 HS lên bảng
GV: nhận xét
2. bài 98/96 SGK
để tính giá trị biểu thức có chứa chữ như trong bài này ta làm thế nào?
GV: cho HS làm vào bảng con. Thu bảng con nhận xé. Chỉ ra chỗ sai.
GV: gọi 2 HS lên trình bày
GV: nhận xét
3. bài 100?96SGK
GV: cho HS tính nháp để chọn kết quả.
GV: gọi 1 HS lên bảng trình bày và giải thích.
GV: nhận xét
4. Bài 97/95 SGK
GV: làm thế nào để so sánh kết quả của tích đó với 0?
GV: hướng dẫn HS so sánh dấu của tích
GV: dấu của tích phụ thuộc vào gì?
GV: khi nào tích mang dấu dương, khi nào tích mang dấu âm.?
GV: gọi 2 HS lên bảng trình bày
5. bài 99 / 96 SGK
GV: cho HS thực hiện theo nhóm.
GV: thu bài của nhóm . nhận xét nhóm cho điểm mỗi nhóm
6.bài 95/95SGK
luỹ thừa bậc n của số nguyên a là gì?
GV: cho HS làm bài vào bảng con
GV: gọi 1 HS trình bày
GV: nhận xét
HS: a. =26.137 – 26 .237 = 26(137 –237 )
= 26.(- 100) =-2600
b. = 25. (-23) – 25 .63= 25(-23 – 63) = 25.(-86)
= -2150
HS: thay giá trị của chữ vào biểu thức
HS:
a/ = (-125).(-13).(-8)
= -(125.8.13) =-(1000.13) =-13000
b/ =(-1)(-2)(-3)(-4)(-5)20=
= -(1.3.4.2.5.20) =-(12.1.20)=-2400
HS: B.18
HS: 2.(-3)2=2.9=18
HS: dấu của tích phụ thuộc vào số thừa số nguyên âm.
HS: khi tích chứa chẳn thừa số nguyên âmthì mang dấu dương. khi tích chứa clẻ thừa số nguyên âmthì mang dấu âm
HS: a/ (-16).1253.(-8)(-4)(-3) > 0 (tích có chứa 4 thừa số nguyên âm => tích đó là số dương)
HS: b/ 13.(-24)(-15)(-8)4 tích đó là số âm)
HS: hoạt động theo nhóm. Ghi kết quả vào phiếu nộp cho GV sau 4’
HS: là tích n thừa số nguyên a.
HS: (-1)3=(-1)(-1)(-1)=-(1.1.1)=-1
03=0
13=1
Hoạt động 4: hướng dẫn về nhà
-xem lại bài :các tính chất của phép nhân
- làm các BT còn lại trong sbt
- chuẩn bị các bài mới bội ước của một số nguyên
+ ôn lại bội ước của số tự nhiên tính chất chiahết.
+ xem trước nghiên cứu bài bội ước của một số nguyên
Tiết 66:BỘI VÀ ƯỚC CỦA SỐ NGUYÊN
I. Mục tiêu:
HS nắm được khái niệm bội và ước của một số nguyên.
Biết tìm bội và ước của một số nguyên.
nắm được 3 tính chất chia hết.
II. chuẩn bị của GV và HS:
GV:
HS: đồ dùng học tập
III. Tiến trình dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung ghi bả
File đính kèm:
- giao_an_so_hoc_lop_6_tiet_59_quy_tac_chuyen_ve_truong_thcs_t.doc