I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Hiểu và vận dụng được các tính chất của đẳng thức: Nếu a = b thì a + c = b + c
và ngược lại; Nếu a = b thì b = a.
- Hiểu được quy tắc chuyển vế.
2. Kỹ năng: Biết vận dụng quy tắc chuyển vế để làm bài tập. Vận dụng đúng các
tính chất: Nếu a = b thì a + c = b + c và ngược lại;
Nếu a = b thì b = a.
3. Thái độ: Cẩn thận, trung thực, có ý thức xây dựng bài học.
4. Định hướng năng lực:
a) Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy sáng
tạo, năng lực tự quản lí, năng lực hợp tác,
b) Năng lực đặc thù: Rèn cho học sinh năng lực tính toán, năng lực hợp tác
II.CHUẨN BỊ:
1 - GV: Bảng phụ, phấn màu.
2 - HS : Bảng nhóm, ôn tập lại các t/c của phép cộng các số tự nhiên.
III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT:
1. Phương pháp: Đàm thoại, thuyết trình, hoạt động nhóm, luyện tập thực hành
2. Kĩ thuật: Thảo luận nhóm, đặt câu hỏi, động não,khăn phủ bàn
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:
Hoạt động 1: Khởi động
*Khởi động: Hãy cho biết vế trái và vế phải của đẳng thức sau:
x – 2 = - 3 b) x + 8 = (- 5) + 4
Vậy đẳng thức có tính chất gì? Từ A + B + C = D => A + B = D – C dựa vào
quy tắc nào ? Bài học hôm nay ta cùng nghiên cứu
2 trang |
Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 06/05/2023 | Lượt xem: 267 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 59: Quy tắc chuyển vế - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Phúc Than, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày giảng: Lớp 6A4: 30/12/2019
Tiết 59: QUY TẮC CHUYỂN VẾ.
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Hiểu và vận dụng được các tính chất của đẳng thức: Nếu a = b thì a + c = b + c
và ngược lại; Nếu a = b thì b = a.
- Hiểu được quy tắc chuyển vế.
2. Kỹ năng: Biết vận dụng quy tắc chuyển vế để làm bài tập. Vận dụng đúng các
tính chất: Nếu a = b thì a + c = b + c và ngược lại;
Nếu a = b thì b = a.
3. Thái độ: Cẩn thận, trung thực, có ý thức xây dựng bài học.
4. Định hướng năng lực:
a) Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy sáng
tạo, năng lực tự quản lí, năng lực hợp tác,
b) Năng lực đặc thù: Rèn cho học sinh năng lực tính toán, năng lực hợp tác
II.CHUẨN BỊ:
1 - GV: Bảng phụ, phấn màu.
2 - HS : Bảng nhóm, ôn tập lại các t/c của phép cộng các số tự nhiên.
III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT:
1. Phương pháp: Đàm thoại, thuyết trình, hoạt động nhóm, luyện tập thực hành
2. Kĩ thuật: Thảo luận nhóm, đặt câu hỏi, động não,khăn phủ bàn
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:
Hoạt động 1: Khởi động
*Khởi động: Hãy cho biết vế trái và vế phải của đẳng thức sau:
x – 2 = - 3 b) x + 8 = (- 5) + 4
Vậy đẳng thức có tính chất gì? Từ A + B + C = D => A + B = D – C dựa vào
quy tắc nào ? Bài học hôm nay ta cùng nghiên cứu.
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức
Hoạt động của GV - HS Nội dung
- y/c HS thảo luận nhóm bàn để trả lời câu
hỏi ?1
? Khi cân thăng bằng, nếu đồng thời cho vào
hoặc bớt đi ở cả hai bên đĩa cân hai vật như
nhau thì cân có vẫn thăng bằng nữa không
- Tương tự nếu ban đầu ta có 2 số bằng nhau,
ký hiệu : a = b ta được 1 đẳng thức.Mỗi đẳng
thưc có 2 vế, vế trái là biểu thức ở bên trái
dấu ‘‘=’’ và vế phải là biểu thức ở bên phải
dấu ‘‘=’’
- Giáo viên giới thiệu các tính chất như SGK
1. Tính chất của đẳng thức
?1
?/ ?//
Tính chất của đẳng thức
Nếu a = b thì a + c = b + c
Nếu a + c = b + c thì a = b
Nếu a = b thì b = a
- Giới thiệu cách tìm x, vận dụng các tính
chất của bất đẳng thức vào VD(SGK)
? Ta đã vận dụng tính chất nào
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm làm ?2 và đại
diện lên trình bày
- Từ các bài tập trên, muốn tìm x ta đã phải
chuyển các số sang một vế. Khi chuyển vế
dấu của các số hạng thay đổi thế nào ?
GV nx và chốt lại
2. Ví dụ
Tìm số nguyên x, biết :
x – 2 = -3
Giải.
x - 2 = -3
x – 2 + 2 = -3 + 2
x = -3 + 2
x = -1
?2: Tìm số nguyên x, biết:
x + 4 = -2
Giải.
x + 4 = - 2
x + 4 + (-4) = - 2 + ( - 4)
x = - 2 + (- 4)
x = - 6
- GV chốt lại và giới thiệu qui tắc chuyển vế
- Y/C HS tìm hiểu VD SGK và trình bày lại
VD vào vở
- Gọi 1 HS lên bảng trình bày
- Gọi HS khá nhận xét, bổ sung
3. Quy tắc chuyển vế
* Qui tắc (Sgk- 86)
a + b + c = d a + b = d - c
Ví dụ: SGK
a) x – 2 = - 6
x = - 6 + 2
x = - 4
b) x – ( - 4) = 1
x + 4 = 1
x = 1 – 4
x = - 3
- Y/C HS làm bài tập ?3 theo nhóm
? Với x + b = a thì tìm x như thế nào
? Phép trừ và cộng các số nguyên có quan hệ
gì
GV nx và chốt lại
?3 Tìm số nguyên x, biết:
x + 8 = (-5) + 4
x + 8 = -1
x = -1 – 8
x = -9
Nhận xét: Phép trừ là phép toán
ngược của phép cộng.
Hoạt động 3: Luyện tập - Vận dụng:
- Yêu cầu HS phát biểu lại quy tắc chuyển vế . Lưu ý khi chuyển vế nếu số hạng
có hai dấu đứng trước thì ta làm thế nào ?
- Y/C HS làm Bài 61. SGK
Kết quả: a) x = -8 b) x = -3
Hoạt động 4: Mở rộng, bổ sung, phát triển ý tưởng.
- Làm bài tập còn lại trong SGK: 63, 64, 65, 67 SGK - 87.
- HD bài tập 63. SGK -87
IV. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI HỌC TIẾT SAU
- Chuẩn bị bài mới:
+ Học bài theo SGK
+ Học thuộc quy tắc chuyển vế
+ Làm các bài tập đã cho về nhà tiết sau luyện tập 1 tiết.
File đính kèm:
- giao_an_so_hoc_lop_6_tiet_59_quy_tac_chuyen_ve_nam_hoc_2019.pdf