I. MỤC TIÊU :
1. Kiến thức: Hiểu được quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu.
2. Kỹ năng:
- Tính đúng tích của hai số nguyên khác dấu.
- Vận dụng quy tắc chuyển vế để tìm các giá trị của x trong bài toán tìm x.
3.Thái độ: Trung thực, cẩn thận, hợp tác.
4. Năng lực – Phẩm chất:
a) Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy sáng
tạo, năng lực tự quản lí, năng lực hợp tác,
b) Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ
II.CHUẨN BỊ:
1 - GV: Bảng phụ, phấn màu.
2 - HS : Bảng nhóm .
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC
1. Phương pháp: Đàm thoại, thuyết trình, hoạt động nhóm, luyện tập thực hành
2. Kĩ thuật: Thảo luận nhóm, đặt câu hỏi, động não
IV. TỔ CHỨC CÁC HOAT ĐỘNG DẠY HỌC
1.Hoạt động khởi động
* Tổ chức líp:
* Kiểm tra bài cũ:
- Câu hỏi: Phát biểu quy tắc chuyển vế? Nêu các tính chất của đẳng thức?
Vận dụng giải 64 ( SGK-86).
- Đáp án - biểu điểm
Phát biểu đúng quy tắc được 3 điểm
Nêu đúng mỗi tính chất được 1 điểm
Bài 64 (SGK- 86)
a) a + x = 5 => x = 5 - a ( 2 điểm)
b) a - x = 2 => x = a - 2 ( 2 điểm)
*Khởi động:Hoàn thành phép tính:
(-3). 4= (-3)+ (-3)+ (-3) +(-3) =
Theo cách trên hãy tính:
(-5).3 =
2.(-6) =
Trao đổi trong nhóm và nhận xét về GTTD và về dấu của tích hai số nguyên khác
dấu.
100 trang |
Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 08/05/2023 | Lượt xem: 192 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 59 đến 89 - Năm học 2019-2020 - Trường PTDTBT THCS Tà Hừa, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày giảng : 02/01 /2020
Tiết 59: QUY TẮC CHUYỂN VẾ- LUYỆN TẬP.
I. MỤC TIÊU :
1. Kiến thức: Hiểu và vận dụng đúng tính chất: Nếu a = b thì a + c = b + c và
ngược lại; nếu a = b thì b = a; quy tắc chuyển vế.
2. Kỹ năng:
- Vận dụng thành thạo quy tắc chuyển vế
- Vận dụng quy tắc chuyển vế để tìm các giá trị của x trong bài toán tìm x.
3. Thái độ: Trung thực, cẩn thận, hợp tác.
4. Năng lực – Phẩm chất:
a) Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy sáng
tạo, năng lực tự quản lí, năng lực hợp tác,
b) Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ
II.CHUẨN BỊ:
1 - GV: Hai cân đĩa, 2 quả cân 1kg và 2 nhóm đồ vật.
2 - HS : Bảng nhóm .
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC
1. Phương pháp: Đàm thoại, thuyết trình, hoạt động nhóm, luyện tập thực hành
2. Kĩ thuật: Thảo luận nhóm, đặt câu hỏi, động não
IV. TỔ CHỨC CÁC HOAT ĐỘNG DẠY HỌC
1.Hoạt động khởi động
* Tổ chức líp:
* Kiểm tra bài cũ (kết hợp trong bài)
Câu hỏi:
Tính giá trị của các biểu thức sau:
A = 9 – (– 8 + 5) B = (2010 + 12) – 2010
GV: Gọi hai HS lên bảng – HS1 làm câu a) – HS 2 làm câu b)
Đáp án - biểu điểm
A = 9 – ( – 8 + 5) = 9 + 8 – 5 = 12
B = (2010 + 12) – 2010 = 2010 + 12 – 2010 = 12
GV hỏi thêm HS dưới líp: Hãy so sánh A và B?
A = B hay 9 – (– 8 + 5) = (2010 + 12) – 2010
GV: Gọi HS nhận xét, đánh giá cho điểm
*Khởi động: Từ bài toán trên, ta có A = B. Ở đây, ta đã dùng dấu “=” để chỉ sự
bằng nhau của hai biểu thức A và B và khi viết A = B, ta được một đẳng thức.
Mỗi đẳng thức có hai vế, biểu thức A ở bên trái dấu “=” gọi là vế trái. Biểu thức
B ở bên phải dấu “=” gọi là vế phải.
Hãy cho biết vế trái và vế phải của đẳng thức sau: (chiếu lên bảng phụ)
a) x – 2 = - 3 b) x + 8 = (- 5) + 4
Vậy đẳng thức có tính chất gì? Từ A + B + C = D => A + B = D – C dựa
vào quy tắc nào (chiếu lên bảng phụ)? Bài học hôm nay ta cùng nghiên cứu.
2. Hoạt động hình thành kiến thức:
Hoạt động của GV-HS Nội dung cần đạt
Hoạt động 1: 1. Tính chất của đẳng thức
- Phương pháp: Đàm thoại, thuyết trình, hoạt động nhóm, luyện tập thực hành
- Kĩ thuật: Thảo luận nhóm, đặt câu hỏi, động não
- Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy sáng tạo,
năng lực tự quản lí, năng lực hợp tác,
- Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ
GV: Yêu cầu HS đọc ?1, quan sát, thảo
luận nhóm.
HS: Thảo luận nhóm, rút ra kết luận
GV: Điều chỉnh và rút ra nhận xét:
GV: giới thiệu tiếp:
Tương tự như "cân đĩa" đẳng thức
cũng có hai t/c (2t/c đầu- SGK)
- Yêu cầu HS phát biểu theo ngôn ngữ
toán học
GV: Giới thiệu t/c thứ 3 để HS tiện vận
dụng khi giải bài toán : tìm x, biến đổi
biểu thức,
?1: Nhận xét:
+ Khi cân thăng bằng, nếu đồng thời ta
cho thêm 2 vật (2 lượng) như nhau vào
2 đĩa cân thì cân vẫn thăng bằng.
+ Ngược lại (xem từ phải sang trái) nếu
đồng thời ta lấy bớt từ 2 đĩa cân 2 vật
nặng bằng nhau thì cân vẫn thăng bằng.
* Tính chất:
+ Nếu a = b thì a + c = b + c
+ Nếu a + c = b + c thì a = b
+ Nếu a = b thì b = a
Hoạt động 2: 2. Ví dụ
- Phương pháp: Đàm thoại, thuyết trình, . luyện tập .
- Kĩ thuật: đặt câu hỏi, .
- Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy sáng tạo,
- Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ
GV: Giới thiệu ví dụ:
GV hướng dẫn: Thêm 2 vào cả hai vế để
vế trái chỉ còn x
HS: Làm bài
GV: Yêu cầu HS làm ?2
HS: Lên bảng làm
Gv chốt kiến thức
Ví dụ: Tìm số nguyên x, biết: x - 2 = -3
Giải: x - 2 = -3
x - 2 + 2 = -3 + 2
x = -3 + 2
x = -1
?2: Tìm số nguyên x, biết:
x + 4 = -2
Giải: x + 4 = -2
x + 4 + (-4) = -2 + (-4)
x = -2 - 4
x = -6
Hoạt động 3: 3. Quy tắc chuyển vế
- Phương pháp: Đàm thoại, thuyết trình, hoạt động nhóm, luyện tập thực hành
- Kĩ thuật: Thảo luận nhóm, đặt câu hỏi, động não
- Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy sáng tạo,
năng lực tự quản lí, năng lực hợp tác,
- Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ
GV: Từ đẳng thức:
x - 2 = -3 ta được x = -3 + 2
x + 4 = -2 ta được x = -2 - 4
- Chúng ta có thể rút ra nhận xét gì khi
chuyển một số hạng từ vế này sang vế kia
của một đẳng thức ?
HS: Nêu nhận xét
GV: Vậy muốn chuyển một hạng tử từ vế
này sang vế kia của một đẳng thức ta làm
như thế nào?
HS:
- Phải đổi dấu hạng tử đó, dấu "+" thành dấu
"-" và dấu "-" thành dấu "+"
GV: Yêu cầu HS nhắc lại quy tắc
GV: Giới thiệu ví dụ:
a) x - 2 = -6
(?) Để tìm được x ta phải chuyển hạng tử
nào?
GV: Lưu ý HS (câu b) quy 2 dấu (dấu của
số hạng và dấu của phép tính) về một dấu
rồi mới tính.
* Quy t¾c: (SGK)
* VÝ dô: T×m sè nguyªn x, biÕt:
a) x - 2 = -6
x = -6 + 2
x = -4
b) x - (-4) = 1
x + 4 = 1
x = 1 - 4
x = -3
HS: 2HS lên bảng làm
GV: Yêu cầu HS làm ?3 theo nhóm
HS: Hoạt động nhóm
Chốt: Với biểu thức mà có dấu của phép
toán và dấu của số hạng trước khi chuyển vế
ta cần quy 2 dấu về một.
GV: Nªu nhËn xÐt: PhÐp trõ lµ phÐp to¸n
ng-îc cña phÐp céng
?3: x + 8 = (-5) + 4
x + 8 = -1
x = -1 - 8
x = -9
* NhËn xÐt: (SGK)
3.Hoạt động Luyện tập
- Phương pháp: Đàm thoại, thuyết trình, hoạt động nhóm, luyện tập thực hành
- Kĩ thuật: Thảo luận nhóm, đặt câu hỏi, động não
- Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy sáng tạo,
năng lực tự quản lí, năng lực hợp tác,
- Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ
- Yêu cầu 2HS lên bảng làm
(Lưu ý: Có thể áp dụng t/c của đẳng thức
hoặc quy tắc dấu ngoặc)
GV: Yêu cầu HS hoạt động nhóm
HS: Hoạt động nhóm
Đại diện các nhóm trả lời
- Yêu cầu HS đọc đề bài
- GV hướng dẫn
Bài tập 61(SGK)
a) 7 - x = 8 - (-7)
7 - x = 15
-x = 15 - 7
-x = 8
x = -8
b) x - 8 = (-3) - 8
x - 8 = -11
x = -11 + 8
x = -3
Bài tập 62(SGK)
a) a = 2 nên a = 2 hoặc a = -2
b) 2+a = 0 nên a + 2 = 0 hay a = -2
Bài tập 64(SGK)
a) a + x = 5
x = 5 - a
b) a - x = 2
- x = 2 - a
x = -(2 - a)
x = -2 + a
- Yêu cầu HS nêu cách làm
- Yêu cầu HS nhắc lại quy tắc chuyến vế
Bài tập 66(SGK)
4 - (27 - 3) = x - (13 - 4)
4 - 24 = x - 9
-20 = x - 9
x = -20 + 9
x = -11
4.Hoạt động vận dụng
- HS nhắc lại tính chất của đẳng thức và quy tắc chuyển vế.
- Làm bài tập 61 SGK/ 87
- HS phát biểu các tính chất và quy tắc chuyển vế.
Bài 61
a/ 7 - x = 8 - (- 7)
7 - x = 8 +7
7 - x = 15
- x = 8
x = - 8
b/ x = - 3
5.Hoạt động tìm tòi,mở rộng
Tìm số nguyên x biết:
a) |𝑥 − 2|+2 – x = 0
b) |𝑥 − 3| - 3 = - x
*Về nhà
+ Học thuộc tính chất đẳng thức, quy tắc chuyển vế.
+ Làm bài 63; 65/ SGK/ 87;133,137,139,142/SBT/106.
.
Ngày giảng: 03/01/2020
Tiết 60: LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
Nhớ lại quy tắc chuyển vế để giải các bài toán có liên quan
2. Kỹ năng:
- HS vận dụng đúng quy tắc chuyển vế và quy tắc bô dấu ngoặc vào giải bài tập.
3. Thái độ:
- Giáo dục tính kiên trì, trong quá trình giải bài tập.
II. Hoạt động dạy và học:
1. Kiểm tra bài cũ:
- HS1. Phát biểu quy tắc chuyển vế? Nêu các tính chất của đẳng thức?
Vận dụng giải 64 (87) SGK.
2. Bài mới:
Nội dung ghi bảng Hoạt động của GV
Hoạt động 1. Áp dụng quy tắc chuyển vế để tìm số chưa biết
Bài 62(87)SGK
Tìm a , biết:
a) a = 2 => a = 2 hoặc a = -2
b) a + 2 = 0 => a + 2 = 0
=> a = -2
Bài63(87)SGK
Tìm x biết: x + 3 + (-2) = 5
=> x = 5 - 3 + 2 = 4
x = 2 + 2 = 4
x = 4
- GV đưa ra 3 bài 62 ; 63 (SGK)
– Y/C 3 em lên bảng giải.
- GV nhận xét kết quả
Hoạt động 2. Thực hiện phép tính 1 cách hợp lý
Bài 67(87)SGK
Tính:
a) (-37) + (-112) = - 149
b) (-42) + 52 = 10
c) 13 - 31 = -18-18
d) 14 - 24 - 12 = - 26
Bài 70(88)SGK
Tính tổng một cách hợp lý:
a) 3784 + 23 - 3785 - 15
= (3784 - 3785) + (23 - 15)
= - 1 + 8 = -7
b) 21 + 22 + 23 + 24 - 11 - 12 - 13 -
14
= (21 - 11) + (22 - 12) +
(23 - 13) + (24 - 14)
= 10 + 10 + 10 + 10
= 40
- Gọi 1 HS lên bảng làm Bài 67
- Y/C 2 HS lên bảng làm bài 70
Muốn tính tổng hợp lý ta làm ntn?
Còn cách tính nào khác không?
- Nhận xét chung cả 2 bài
3. Củng cố:
Phát biểu lại quy tắc bỏ dấu ngoặc; cho vào trong ngoặc; quy tắc chuyển vế trong
đẳng thức; bất đẳng thức.
4. Dặn dò.
- Ôn tập các quy tắc.
- Xem lại các bài tập đã chữa
- Làm bài tập: 68 ( SGK)
- Chuẩn bị bài: Nhân hai số nguyên khác dấu
Ngày giảng : 06/01 2020/
Tiết 61: NHÂN HAI SỐ NGUYÊN KHÁC DẤU.
I. MỤC TIÊU :
1. Kiến thức: Hiểu được quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu.
2. Kỹ năng:
- Tính đúng tích của hai số nguyên khác dấu.
- Vận dụng quy tắc chuyển vế để tìm các giá trị của x trong bài toán tìm x.
3.Thái độ: Trung thực, cẩn thận, hợp tác.
4. Năng lực – Phẩm chất:
a) Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy sáng
tạo, năng lực tự quản lí, năng lực hợp tác,
b) Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ
II.CHUẨN BỊ:
1 - GV: Bảng phụ, phấn màu.
2 - HS : Bảng nhóm .
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC
1. Phương pháp: Đàm thoại, thuyết trình, hoạt động nhóm, luyện tập thực hành
2. Kĩ thuật: Thảo luận nhóm, đặt câu hỏi, động não
IV. TỔ CHỨC CÁC HOAT ĐỘNG DẠY HỌC
1.Hoạt động khởi động
* Tổ chức líp:
* Kiểm tra bài cũ:
- Câu hỏi: Phát biểu quy tắc chuyển vế? Nêu các tính chất của đẳng thức?
Vận dụng giải 64 ( SGK-86).
- Đáp án - biểu điểm
Phát biểu đúng quy tắc được 3 điểm
Nêu đúng mỗi tính chất được 1 điểm
Bài 64 (SGK- 86)
a) a + x = 5 => x = 5 - a ( 2 điểm)
b) a - x = 2 => x = a - 2 ( 2 điểm)
*Khởi động:Hoàn thành phép tính:
(-3). 4= (-3)+ (-3)+ (-3) +(-3) =
Theo cách trên hãy tính:
(-5).3 =
2.(-6) =
Trao đổi trong nhóm và nhận xét về GTTD và về dấu của tích hai số nguyên khác
dấu.
2. Hoạt động hình thành kiến thức:
Hoạt động của GV- HS Nội dung cần đạt
Hoạt động 1: 1. Nhận xét mở đầu
- Phương pháp: Đàm thoại, thuyết trình, hoạt động nhóm, luyện tập thực hành
- Kĩ thuật: Thảo luận nhóm, đặt câu hỏi, động não
- Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy sáng tạo,
năng lực tự quản lí, năng lực hợp tác,
- Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ
GV: Yêu cầu HS thảo luận nhóm ?1; ?2;
?3 trong 5 phút
HS: Thảo luận nhóm
Đại diện các nhóm trả lời
GV: Vậy qua các ? vừa làm em hãy đề
xuất quy tắc nhân hai số nguyên khác
dấu?
HS: đề xuất phương án
?1: (-3) . 4 = (-3)+(-3)+(-3)+(-3) = -12
?2: (-5) . 3 = (-5)+(-5)+(-5) = -15
2 . (-6)= (-6)+ (-6) = -12
?3: Nhận xét:
+ GTTĐ của tích bằng tích các GTTĐ
+ Tích hai số nguyên khác dấu mang dấu
"-" (luôn là một số nguyên âm)
Hoạt động 2: 2. Quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu
- Phương pháp: Đàm thoại, thuyết trình, hoạt động nhóm, luyện tập thực hành
- Kĩ thuật: Thảo luận nhóm, đặt câu hỏi, động não
- Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy sáng tạo,
năng lực tự quản lí, năng lực hợp tác,
- Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ
GV: Yêu cầu HS nhắc lại 1 phương án.
GV: Chính xác hoá sau đó yêu cầu HS
đọc lại quy tắc trong SGK và chú ý
HS: Đọc quy tắc
GV: Nêu ví dụ
(?) Khi một sản phẩm sai quy cách bị trừ
10 000đ nghĩa là được thưởng bao
nhiêu?
(?) Vậy lương của anh công nhân đó
bằng bao nhiêu?
GV: Thật ra ta thường tính tổng số tiền
được nhận trừ đi tổng số tiền bị phạt,
* Quy tắc: (SGK)
* Ví dụ:
Khi một sản phẩm sai quy cách bị trừ
10000đ nghĩa là được thưởng thêm
- 10000đ
Vậy lương của anh công nhân đó là:
40 . 20 000 + 10 . (-10 000)
= 800 000 + (-100 000)
= 700 000 đ
nghĩa là tính:
40 . 20 000 - 10 . 10 000 = 700 000đ
GV: Yêu cầu HS làm ?4
Bổ sung: c) (-2) . 3
d) 111 . (-10
HS: Lên bảng
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm trả lời
?4
a) 5 . (-14) = -60
b) (-25) . 3 = -300
c) (-2) . 3 = -6
d) 111 . (-10) = - 1110
Bài tập/ Bảng phụ:
Có thể nhận xét ngay các kết quả sau
là sai không? Vì sao?
a) -17 . 10 = 170
a) (-6) . 3 = 18
c) (-2) . 8 = 16
Trả lời:
Kết quả là sai. Vì kết quả phải là số âm
3.Hoạt động Luyện tập
- Phương pháp: Đàm thoại, thuyết trình, hoạt động nhóm, luyện tập thực hành
- Kĩ thuật: Thảo luận nhóm, đặt câu hỏi, động não
- Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy sáng tạo,
năng lực tự quản lí, năng lực hợp tác,
- Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ
- Yêu cầu HS đọc đề bài
→ 4HS lên bảng làm
- Yêu cầu HS trả lời
GV: Có phải tính kết quả rồi mới so
sánh không?
HS: Không
GV: hướng dẫn
GV: - Yêu cầu HS hoạt động nhóm
- Yêu cầu HS nêu cách tính ở 2 ô cuối
HS: Hoạt động nhóm. Đại diện các nhóm
trả lời
GV: Nhận xét các nhóm
GV: Chốt lại kiến thức của bài
Bài tập 73(SGK)
a) (-5) . 6 = - 30
b) 9 . (-3) = -27
c) (-10) . 11 = -110
d) 150 . (-4) = -600
Bài tập 74(SGK)
Có: 125 . 4 = 500. Vậy
a) (-125) . 4 = -500
b) (-4) . 125 = -500
c) 4 . (-125) = -500
Bài tập 75(SGK)
a) (-67) . 8 < 0
b) 15 . (-3) < 15
c) (-7) . 2 < -7
Bài tập 76(SGK)/ bảng phụ
x 5 -18 18 -25
y -7 10 -10 40
x . y -35 -180 -180 -1000
4.Hoạt động vận dụng
- GV yêu cầu HS phát biểu lại quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu.
- HS phát biểu quy tắc.
x 5 -18 18 -25
y -7 10 -10 40
x.y -35 -180 -180 -1000
5.Hoạt động tìm tòi,mở rộng
Dự đoán giá trị của số nguyên x thỏa mãn đẳng thức dưới đây và kiểm tra
xem có đúng không?
a) - 8.x = - 72
b) -4.x = - 40
c) 6.x = -54
*Về nhà
+ Học thuộc quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu. So sánh với quy tắc
cộng hai số nguyên khác dấu.
+ Làm bài 77 (sgk/89). 1334;137;139;144(SBT/106 -10
_______________________________________________
Tiết 62: NHÂN HAI SỐ NGUYÊN CÙNG DẤU.
I.MỤC TIÊU :
1. Kiến thức: Hiểu được quy tắc nhân hai số nguyên cùng dấu
2. Kỹ năng: - Biết vận dụng quy tắc để tính đúng tích của các số nguyên.
- Tính đúng, nhanh tích của hai số nguyên cùng dấu.
3. Thái độ: Trung thực, cẩn thận, hợp tác.
4. Năng lực – Phẩm chất:
a) Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy sáng
tạo, năng lực tự quản lí, năng lực hợp tác,
b) Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ
II.CHUẨN BỊ:
1 - GV: Bảng phụ, phấn màu.
2 - HS : Bảng nhóm .
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC
1. Phương pháp: Đàm thoại, thuyết trình, hoạt động nhóm, luyện tập thực hành
2. Kĩ thuật: Thảo luận nhóm, đặt câu hỏi, động não
IV. TỔ CHỨC CÁC HOAT ĐỘNG DẠY HỌC
1.Hoạt động khởi động
Ngày giảng :07/ 01 /2020
* Tổ chức líp:
* Kiểm tra bài cũ:
- Câu hỏi: Phát biểu quy tắc nhân 2 số nguyên khác dấu?
Vận dụng giải bài 77(SGK-89)
- Đáp án - biểu điểm
Quy tắc: (SGK-88) ( 4đ)
Bài 77 (SGK- 89)
a) x = 3 => 250 . x = 250 . 3 = 750 dm = 75 m (2đ)
b) x = -2 => 250 .(-2) = - 500 dm = - 50m (2đ)
Vậy nếu 1 bộ tăng 3 dm => 250 bộ tăng 75 m
Nếu 1 bộ tăng - 2 dm => 250 bộ tăng - 50 m (hay giảm 50 m) (2đ)
*Khởi động:
1.Tính a)12.3; b)5.120 c)(+5).(+120)
?Muốn nhân hai số nguyên dương ta làm như thế nào?
2.Hãy quan sát kết quả của 4 tích đầu, dự đoán 2 tích cuối
3.(-4)= - 12
2.(-4)= - 8
1.(-4)= - 4
0.(-4) = 0
(-1).(-4) = ?
(-2).(-4) = ?
?Muốn nhân hai số nguyên âm ta làm như thế nào?
2. Hoạt động hình thành kiến thức:
Hoạt động của GV- HS Nội dung cần đạt
Hoạt động 1: 1. Nhận hai số nguyên dương
- Phương pháp: Đàm thoại, thuyết trình, luyện tập .
- Kĩ thuật: Thảo luận nhóm, đặt câu hỏi,
- Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy sáng tạo,
- Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ
GV: Số nguyên dương là gì?
HS: là số nguyên lín hơn 0
GV: Nhân hai số nguyên dương (hai số tự
nhiên khác 0) chính là phép nhân hai số tự
nhiên
- Yêu cầu HS làm ?1
- Bổ sung: (+3).(+9)
Gv nhận xét chữa bài
?1
a) 12 . 3 = 36
b) 5 . 120 = 600
c) (+3).(+9) = 27
Hoạt động 2: 2. Nhân hai số nguyên âm
- Phương pháp: Đàm thoại, thuyết trình, hoạt động nhóm, luyện tập thực hành
- Kĩ thuật: Thảo luận nhóm, đặt câu hỏi, động não
- Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy sáng tạo,
năng lực tự quản lí, năng lực hợp tác,
- Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ
GV: Vậy còn nhân hai số nguyên âm thì
thế nào?
GV: Treo bảng phụ ghi ?2
Hướng dẫn HS thấy được:
3 . (-4) = -12 Tăng 4 là giảm đi -4
2 . (-4) = -8
- Vậy nếu trong tích của hai số nguyên
khác dấu: Nếu 1 thừa số giữ nguyên, 1
thừa số giảm đi 1 đơn vị thì tích giảm như
thế nào?
HS: Thì tích giảm đi 1 lượng bằng thừa số
giữ nguyên đó
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm làm ?2
GV: Vậy qua ?2 em có thể đề xuất quy tắc
nhân hai số nguyên âm?
HS: Đề xuất
GV: Chốt quy tắc (SGK)
- Yêu cầu HS làm ví dụ
Tính: (-4).(-25)
GV: Hãy nêu nhận xét về dấu của tích hai
số nguyên âm?
HS: Là một số nguyên dương
- Yêu cầu HS làm ?3
Bổ sung: (-140).(-4)
(-15).(-3)
- Yêu cầu HS nhắc lại quy tắc nhân hai số
nguyên khác dấu, quy tắc nhân hai số
nguyên cùng dấu.
?2 (-1).(-4) = 4
(-2).(-4) = 8
*Quy tắc (SGK)
VD: (-4).(-25) = 4 . 25 = 100
?3:
a) 5 . 17 = 85
b) (-15).(-6) = 15 . 6 = 90
c) (-140).(-4) = 140 . 4 = 560
d) (-15).(-3) = 15 . 3 = 45
Hoạt động 3.Kết luận
- Phương pháp: Đàm thoại, thuyết trình, luyện tập
- Kĩ thuật: đặt câu hỏi.
- Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy sáng tạo,
- Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ
GV: Yêu cầu HS điền vào chỗ trống ()
. a . 0 = . =
. Nếu a, b cùng dấu thì a.b = .
. Nếu a, b khác dấu thì a.b = ( . )
GV: Hãy nhận biết dấu của tích nếu:
(+) . (+) →
(-) . (+) →
(+) . (-) →
(-) . (-) →
- Khi a.b = 0 ta suy ra điều gì?
Áp dụng: 2(x + 1) = 0. Hãy tìm x
- Khi ta đổi dấu 1 thừa số trong tích thì ta
được gì?
- Khi đổi dấu hai thừa số trong tích thì ta
được gì?
Áp dông tÝnh: 3 . 5 =
(-3) . 5 =
3 . (-5) =
(-3).(-5)
- Yªu cÇu HS lµm ?4
. a . 0 = 0 . a = 0
. NÕu a, b cïng dÊu th× a.b = a . b
. NÕu a, b kh¸c dÊu th× a.b = -( a . b )
Chó ý:
* C¸ch nhËn biÕt dÊu cña tÝch:
(+) . (+) → (+)
(-) . (+) → (-)
(+) . (-) → (-)
(-) . (-) → (+)
* Khi a. b = 0 th× hoÆc a = 0 hoÆc b
= 0
VD: 2(x + 1) = 0
V× 2 0 nªn x + 1 = 0
x = 0 - 1 = -1
* Khi ta ®æi dÊu 1 thõa sè trong tÝch
th× tÝch ®æi dÊu.
Khi ®æi dÊu hai thõa sè trong tÝch
th× dÊu cña tÝch kh«ng thay ®æi
VD: TÝnh: 3 . 5 = 15
(-3) . 5 = -15
3 . (-5) = -15
(-3).(-5) = 15
?4:
a) Do a > 0 vµ a.b > 0 nªn b > 0
b) Do a > 0 vµ a.b < 0 nªn b < 0
3.Hoạt động Luyện tập
- Phương pháp: Đàm thoại, thuyết trình, luyện tập .
- Kĩ thuật: đặt câu hỏi.
- Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy sáng tạo,
- Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ
- Yêu cầu HS nhắc lại quy tắc dấu
- Yêu cầu HS làm câu b, c, e
→ 3HS lên bảng làm
- Yêu cầu HS đọc đề
Bài tập 78(SGK)
b) (-3) . 7 = -21
c) 13 . (-5) = - 65
e) (+7).(-5) = -35
Bài tập 79(SGK)
- Yêu cầu 1HS lên bảng làm
- Yêu cầu HS đọc đề bài
- Sơn bắn được bao nhiêu điểm?
- Dũng bắn được bao nhiêu điểm?
27 . (-5) = - 135
(+27).(+5) = 135
(-27).(+5) = - 135
(+5).(-27) = - 135
Bài tập 81(SGK)
* 3 . 5 + 1 . 0 + 2 . (-2)
= 15 + 0 + (-4) = 11
* 2 . 10 + 1 . (-2) + 3 . (-4)
= 20 + (-2) + (-12) = 6
Vậy số điểm ban Sơn cao hơn bạn
Dũng
4.Hoạt động vận dụng
- Muồn nhân hai số nguyên khác dấu ta làm như thế nào?
- Hãy nhận biết dấu của tích nếu:
(+) . (+) →
(-) . (+) →
(+) . (-) →
(-) . (-) →
5.Hoạt động tìm tòi,mở rộng
So sánh
a) – 40.(-36) và (-40).0
b) -80. 3 và 80.(-3)
c) -132 và (-13)2
*Về nhà
+ Học thuộc quy tắc nhân hai số nguyên.
+ Làm bài 80, 82, 83 (sgk/91 -92).
+ Làm bài 152;153;154; 160/SBT/108 - 109.
Ngày giảng : 8/5/2020
Tiết 70. KHÁI NIỆM PHÂN SỐ. PHÂN SỐ BẰNG NHAU
I) MỤC TIÊU :
1. Kiến thức:HS nhận biết được hai phân số bằng nhau.
2. Kỹ năng:Nhận dạng dược các phân số bằng nhau và không bằng nhau.
3. Thái độ: Trung thực, cẩn thận, hợp tác.
4. Năng lực – Phẩm chất:
a) Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy sáng
tạo, năng lực tự quản lí, năng lực hợp tác,
b) Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ
II.CHUẨN BỊ:
1 - GV Bảng phụ, phấn màu ( máy chiếu nếu có thể).
2 - HS : Bảng nhóm .
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC
1. Phương pháp: Đàm thoại, thuyết trình, hoạt động nhóm, luyện tập thực hành
2. Kĩ thuật: Thảo luận nhóm, đặt câu hỏi, động não
IV. TỔ CHỨC CÁC HOAT ĐỘNG DẠY HỌC
1.Hoạt động khởi động
* Tổ chức líp:
* Kiểm tra bài cũ:( Kết hợp trong giờ)
Nêu dạng tổng quát của phân số ? Viết các phép chia sau dưới dạng phân số
(- 3) : 5 ; (- 2) : (- 7) ; 2 : (- 11) ; x : 5 ( x Z )
* Đáp án
• Gọi
a
b
với a, b Z, b 0 là một phân số, a là tử số (tử), b là mẫu số (mẫu)
của phân số
• (- 3) : 5 =
-3
5
; (- 2) : (- 7) =
-2
-7
; 2 : (-11) =
2
-11
; x : 5 =
x
3
(x Z
)
* Khởi động
GV: Ở líp 5 ta đã học hai phân số bằng nhau với tử và mẫu là các số tự nhiên.
Nhưng với các phân số có tử và mẫu là các số nguyên ví dụ
3
5
;
-4
7
làm thế nào
để biết được hai phân số có bằng nhau không. Ta cùng tìm câu trả lời trong bài
hôm nay
2.Hoạt động hình thành kiến thức
Hoạt động của GV- HS Nội dung cần đạt
Hoạt động 1: 1. Định nghĩa(10ph)
- Phương pháp: Đàm thoại, thuyết trình, luyện tập thực hành.
- Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, động não, tia chớp
- Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy sáng tạo.
- Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ
GV: Ta có:
6
2
3
1
= . Hãy xét tích 1.6 và 2.3
Tương tự:
12
6
10
5
= . Hãy xét tích của 5.12 và
10.6
(?) Vậy hai phân số
b
a
và
d
c
bằng nhau khi
nào?
GV: Chính xác hoá định nghĩa (SGK)
Bài tập: Cho các phân số sau:
4
2
;
4
2
;
2
1
−
−
Hãy tìm hai phân số bằng nhau
*Định nghĩa
b
a
=
d
c
khi a.d = b.c
VD
4
2
2
1
−
=
−
vì (-1).(-4) = 2.2 (= 4)
Hoạt động 2: 2. Ví dụ(10ph)
- Phương pháp: Đàm thoại, thuyết trình, luyện tập thực hành. Hđ nhóm
- Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, động não, thảo luận nhóm
- Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy sáng tạo, năng
lực tự quản lí, năng lực hợp tác,
- Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ
GV: Nêu ví dụ1:
(?) Hãy giải thích tại sao hai phân số sau
bằng nhau, không bằng nhau?
8
6
4
3
−
=
−
;
7
4
3
5 −
GV: Yêu cầu HS làm ?1 theo nhóm
Yêu cầu HS đại diện nhóm trả lời
(?) Vậy muốn kiểm tra xem hai phân só có
bằng nhau không ta làm như thế nào?
Hs: muốn xét hai phân số
a
b
;
c
d
có bằng
8
6
4
3
−
=
−
v× (-3).(-8) = 4.6
7
4
3
5 −
v× 5.7 3.(-4)
?1
KÕt qu¶:
a) Ta cã 1.12= 3.4 (=12) nªn
12
3
4
1
=
b) 2.8 = 16 3.8 = 24 nªn
8
6
3
2
c) (-3).(-15) = 9.5 (=45) nªn
15
9
5
3
−
=
−
d) 4.9 =36 3.(-12) -36 nªn
9
12
3
4 −
nhau không ta phải xét tích a.d và c.b. Nếu
chúng bằng nhau thì hai phân số bằng nhau,
nếu chúng không bằng nhau thì hai phân số
không bằng nhau. Trong nhiều trường hợp
có thể khẳng định ngay 2 phân số không
bằng nhau mà không cần tính cụ thể vì hai
tích khác dấu
3:Hoạt động luyện tập
- Phương pháp: Đàm thoại, thuyết trình, luyện tập thực hành. Hđ nhóm
- Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, động não, thảo luận nhóm
- Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy sáng tạo.
- Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ
Yêu cầu HS nhắc lại định nghĩa hai phân
số bằng nhau
Bài 6(SGK)
(?) Muốn tìm x ta làm như thế nào?
Yêu cầu 2HS lên bảng làm
HS lên bảng
Bài 8(SGK)
(?) Muốn chứng tỏ
b
a
−
và
b
a−
bằng nhau ta
Bµi 6(SGK)
a) V× 2
21
6.7
6.721.
21
6
7
==== xx
x
b) V× 7
20
28.5
20.28.5
28
205
=
−
==−=
−
yy
y
Bµi 8(SGK)
4.Hoạt động vận dụng.
- GV yêu cầu hs nhắc lại định nghĩa hai phân số bằng nhau.
- GV cho hs làm bài tập: Tìm các số nguyên x, y biết :
a)
6
7 21
x
= 21x = 42 x = 2
b)
5 20
28y
−
= 20y = - 140 y = - 7
- GV chốt lại nội dung bài học.
5.Hoạt động tìm tòi, mở rộng :
làm như thế nào?
HS:Chứng tỏ các tích (tích của tử phân số
này với mẫu phân số kia bằng tích của mẫu
phân số này với tử của phân số kia)
GV:Lên bảng giải bài tập 8? Rút ra nhận
xét về dấu của tử và mẫu của 2 phân số?
HS: Nếu đổi dấu cả tử và mẫu của 1 phân
số thì được 1 phân số bằng phân số đã cho
Bài 9(SGK)
Gv:Áp dụng kết quả bài tập 8 lên bảng giải
bài tập 9?
GV:Yêu cầu HS làm nhanh
- Vậy ta có thể viết phân số có mẫu âm
thành phân số có mẫu dương
GV: Chèt l¹i kiÕn thøc cña bµi
Với a, b Z, b 0
a)
a - a
=
- b b
vì a. b = (- a).(- b)
b)
- a a
=
- b b
vì (- a).b = a.(- b)
3 - 3
=
- 4 4
;
- 5 5
=
- 7 7
2 - 2
=
- 9 9
;
- 11 11
=
- 10 10
- Học thuộc định nghĩa hai phân số bằng nhau.
- Làm các bài tập từ 7 đến 10 (sgk/8 + 9) và các bài tập từ 11 ;15;16;18;23;29
(SBT/9 + 10).HD: bài 29: khi nào phân số ở
File đính kèm:
- giao_an_so_hoc_lop_6_tiet_59_den_89_nam_hoc_2019_2020_truong.pdf