I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
Học sinh hiểu và vận dụng đúng các tính chất của đẳng thức.
2. Kỹ năng
- HS TB-Y: Áp dụng quy tắc chuyển vế vào làm làm các bài tập đơn giản.
- HS K-G: Áp dụng kiến thức vào làm bài tập một cách linh hoạt.
3. Thái độ
Rèn tính cẩn thận chính xác khi tính toán.
4. Định hướng năng lực
a) Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy sáng tạo, năng lực tự quản lí, năng lực hợp tác.
b) Năng lực đặc thù: Năng lực tư duy sáng tạo, năng lực tự quản lí, năng lực hợp tác.
II.CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Phấn màu.
2. Học sinh: Học bài, làm bài tập, ôn bài.
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC
1. Phương pháp: Đàm thoại, thuyết trình, hoạt động nhóm, luyện tập thực hành
2. Kĩ thuật: Thảo luận nhóm, đặt câu hỏi, động não
11 trang |
Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 04/05/2023 | Lượt xem: 245 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 59 đến 62 - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Pha Mu, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày giảng: 31/12/2019
Tiết 59: Bài 9
QUY TẮC CHUYỂN VẾ
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
Học sinh hiểu và vận dụng đúng các tính chất của đẳng thức.
2. Kỹ năng
- HS TB-Y: Áp dụng quy tắc chuyển vế vào làm làm các bài tập đơn giản.
- HS K-G: Áp dụng kiến thức vào làm bài tập một cách linh hoạt.
3. Thái độ
Rèn tính cẩn thận chính xác khi tính toán.
4. Định hướng năng lực
a) Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy sáng tạo, năng lực tự quản lí, năng lực hợp tác.
b) Năng lực đặc thù: Năng lực tư duy sáng tạo, năng lực tự quản lí, năng lực hợp tác.
II.CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Phấn màu.
2. Học sinh: Học bài, làm bài tập, ôn bài.
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC
1. Phương pháp: Đàm thoại, thuyết trình, hoạt động nhóm, luyện tập thực hành
2. Kĩ thuật: Thảo luận nhóm, đặt câu hỏi, động não
IV. TỔ CHỨC CÁC HOAT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Hoạt động khởi động
Câu hỏi:
Tính giá trị của các biểu thức sau:
A = 9 – (– 8 + 5) B = (2010 + 12) – 2010
GV: Gọi hai HS lên bảng – HS1 làm câu a) – HS 2 làm câu b)
Đáp án - biểu điểm
A = 9 – ( – 8 + 5) = 9 + 8 – 5 = 12
B = (2010 + 12) – 2010 = 2010 + 12 – 2010 = 12
GV hỏi thêm HS dưới líp: Hãy so sánh A và B?
A = B hay 9 – (– 8 + 5) = (2010 + 12) – 2010
GV: Gọi HS nhận xét, đánh giá cho điểm
2. Hoạt động hình thành kiến thức:
Hoạt động của GV-HS
Nội dung cần đạt
Hoạt động 1: 1. Tính chất của đẳng thức
GV: Yêu cầu HS đọc ?1, quan sát, thảo luận nhóm.
HS: Thảo luận nhóm, rút ra kết luận
GV: Điều chỉnh và rút ra nhận xét:
GV: giới thiệu tiếp:
Tương tự như "cân đĩa" đẳng thức cũng có hai t/c (2t/c đầu- SGK)
- Yêu cầu HS phát biểu theo ngôn ngữ toán học
GV: Giới thiệu t/c thứ 3 để HS tiện vận dụng khi giải bài toán : tìm x, biến đổi biểu thức,
?1: Nhận xét:
+ Khi cân thăng bằng, nếu đồng thời ta cho thêm 2 vật (2 lượng) như nhau vào 2 đĩa cân thì cân vẫn thăng bằng.
+ Ngược lại (xem từ phải sang trái) nếu đồng thời ta lấy bớt từ 2 đĩa cân 2 vật nặng bằng nhau thì cân vẫn thăng bằng.
* Tính chất:
+ Nếu a = b thì a + c = b + c
+ Nếu a + c = b + c thì a = b
+ Nếu a = b thì b = a
Hoạt động 2: 2. Ví dụ
GV: Giới thiệu ví dụ:
GV hướng dẫn: Thêm 2 vào cả hai vế để vế trái chỉ còn x
HS: Làm bài
GV: Yêu cầu HS làm ?2
HS: Lên bảng làm
Gv chốt kiến thức
Ví dụ: Tìm số nguyên x, biết: x - 2 = -3
Giải: x - 2 = -3
x - 2 + 2 = -3 + 2
x = -3 + 2
x = -1
?2: Tìm số nguyên x, biết:
x + 4 = -2
Giải: x + 4 = -2
x + 4 + (-4) = -2 + (-4)
x = -2 - 4
x = -6
Hoạt động 3: 3. Quy tắc chuyển vế
GV: Từ đẳng thức:
x - 2 = -3 ta được x = -3 + 2
x + 4 = -2 ta được x = -2 - 4
- Chúng ta có thể rút ra nhận xét gì khi chuyển một số hạng từ vế này sang vế kia của một đẳng thức ?
HS: Nêu nhận xét
GV: Vậy muốn chuyển một hạng tử từ vế này sang vế kia của một đẳng thức ta làm như thế nào?
HS:
- Phải đổi dấu hạng tử đó, dấu "+" thành dấu "-" và dấu "-" thành dấu "+"
GV: Yêu cầu HS nhắc lại quy tắc
GV: Giới thiệu ví dụ:
a) x - 2 = -6
(?) Để tìm được x ta phải chuyển hạng tử nào?
GV: Lưu ý HS (câu b) quy 2 dấu (dấu của số hạng và dấu của phép tính) về một dấu rồi mới tính.
HS: 2HS lên bảng làm
GV: Yêu cầu HS làm ?3 theo nhóm
HS: Hoạt động nhóm
Chốt: Với biểu thức mà có dấu của phép toán và dấu của số hạng trước khi chuyển vế ta cần quy 2 dấu về một.
GV: Nªu nhËn xÐt: PhÐp trõ lµ phÐp to¸n ngîc cña phÐp céng
* Quy tắc: (SGK)
* VÝ dô: T×m sè nguyªn x, biÕt:
a) x - 2 = -6
x = -6 + 2
x = -4
b) x - (-4) = 1
x + 4 = 1
x = 1 - 4
x = -3
?3: x + 8 = (-5) + 4
x + 8 = -1
x = -1 - 8
x = -9
* Nhận xét: (SGK)
3. Hoạt động vận dụng
- HS nhắc lại tính chất của đẳng thức và quy tắc chuyển vế.
- HS phát biểu các tính chất và quy tắc chuyển vế.
4. Hoạt động tìm tòi,mở rộng
Tìm số nguyên x biết:
x-2+2 – x = 0
V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI HỌC TIẾT SAU
+ Học thuộc tính chất đẳng thức, quy tắc chuyển vế.
+ Làm bài 63; 65/ SGK/ 87;133,137,139,142/SBT/106.
Ngày giảng: 02/01/2020
Tiết 60
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
Củng cố, khắc sâu quy tắc chuyển vế.
2. Kỹ năng
- HS TB-Y: Vận dụng quy tắc chuyển vế vào làm các bài tập đơn giản.
- HS K-G: Biết vận dụng quy tắc chuyển vế vào giải các bài toán.
3. Thái độ
Rèn kuyện tính chăm chỉ, cẩn thận cho HS.
4. Định hướng năng lực
a) Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy sáng tạo, năng lực tự quản lí, năng lực hợp tác.
b) Năng lực đặc thù: Năng lực tư duy sáng tạo, năng lực tự quản lí, năng lực hợp tác.
II.CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Phấn màu.
2. Học sinh: Học bài, làm bài tập, ôn bài.
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC
1. Phương pháp: Đàm thoại, thuyết trình, hoạt động nhóm, luyện tập thực hành
2. Kĩ thuật: Thảo luận nhóm, đặt câu hỏi, động não
IV. TỔ CHỨC CÁC HOAT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Hoạt động khởi động
*Khởi động: Từ bài toán trên, ta có A = B. Ở đây, ta đã dùng dấu “=” để chỉ sự bằng nhau của hai biểu thức A và B và khi viết A = B, ta được một đẳng thức. Mỗi đẳng thức có hai vế, biểu thức A ở bên trái dấu “=” gọi là vế trái. Biểu thức B ở bên phải dấu “=” gọi là vế phải.
Hãy cho biết vế trái và vế phải của đẳng thức sau: (chiếu lên bảng phụ)
x – 2 = - 3 b) x + 8 = (- 5) + 4
Vậy đẳng thức có tính chất gì? Từ A + B + C = D => A + B = D – C dựa vào quy tắc nào (chiếu lên bảng phụ)? Bài học hôm nay ta cùng nghiên cứu.
2. Hoạt động hình thành kiến thức:
Hoạt động của GV-HS
Nội dung cần đạt
Hoạt động Luyện tập
- Yêu cầu 2HS lên bảng làm
(Lưu ý: Có thể áp dụng t/c của đẳng thức hoặc quy tắc dấu ngoặc)
GV: Yêu cầu HS hoạt động nhóm
HS: Hoạt động nhóm
Đại diện các nhóm trả lời
- Yêu cầu HS đọc đề bài
- GV hướng dẫn
- Yêu cầu HS nêu cách làm
- Yêu cầu HS nhắc lại quy tắc chuyến vế
Bài tập 61(SGK)
a) 7 - x = 8 - (-7)
7 - x = 15
-x = 15 - 7
-x = 8
x = -8
b) x - 8 = (-3) - 8
x - 8 = -11
x = -11 + 8
x = -3
Bài tập 62(SGK)
a) = 2 nên a = 2 hoặc a = -2
b) = 0 nên a + 2 = 0 hay a = -2
Bài tập 64(SGK)
a) a + x = 5
x = 5 - a
b) a - x = 2
- x = 2 - a
x = -(2 - a)
x = -2 + a
Bài tập 66(SGK)
4 - (27 - 3) = x - (13 - 4)
4 - 24 = x - 9
-20 = x - 9
x = -20 + 9
x = -11
3. Hoạt động vận dụng
- HS phát biểu các tính chất và quy tắc chuyển vế.
Bài 61
a/ 7 - x = 8 - (- 7)
7 - x = 8 +7
7 - x = 15
- x = 8
x = - 8
4. Hoạt động tìm tòi,mở rộng
Tìm số nguyên x biết:
x-3 - 3 = - x
V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI HỌC TIẾT SAU
+ Học thuộc tính chất đẳng thức, quy tắc chuyển vế.
+ Làm bài 63; 65/ SGK/ 87;133,137,139,142/SBT/106.
Ngày giảng: 03/01/2020
Tiết 61: Bài 10
NHÂN HAI SÔ NGUYÊN KHÁC DẤU
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
Tương tự như phép nhân hai số tự nhiên: thay phép nhân bằng phép cộng các số hạng bằng nhau, HS tìm được kết quả phép nhân hai sốnguyên khác dấu.
2. Kỹ năng
- HS TB-Y: Học sinh hiểu và tính đúng tích của hai số nguyên khác dấu.
- HS K-G: Áp dụng kiến thức vào làm bài tập một cách linh hoạt.
3. Thái độ
Rèn tính cẩn thận chính xác khi tính toán.
4. Định hướng năng lực
a) Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy sáng tạo, năng lực tự quản lí, năng lực hợp tác.
b) Năng lực đặc thù: Năng lực tư duy sáng tạo, năng lực tự quản lí, năng lực hợp tác.
II.CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Phấn màu.
2. Học sinh: Học bài, làm bài tập, ôn bài.
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC
1. Phương pháp: Đàm thoại, thuyết trình, hoạt động nhóm, luyện tập thực hành
2. Kĩ thuật: Thảo luận nhóm, đặt câu hỏi, động não
IV. TỔ CHỨC CÁC HOAT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Hoạt động khởi động
- Câu hỏi: Phát biểu quy tắc chuyển vế? Nêu các tính chất của đẳng thức?
*Khởi động:Hoàn thành phép tính:
(-3). 4= (-3)+ (-3)+ (-3) +(-3) =
Theo cách trên hãy tính:
(-5).3 =
2.(-6) =
Trao đổi trong nhóm và nhận xét về GTTD và về dấu của tích hai số nguyên khác dấu.
2. Hoạt động hình thành kiến thức:
Hoạt động của GV- HS
Nội dung cần đạt
Hoạt động 1: 1. Nhận xét mở đầu
GV: Yêu cầu HS thảo luận nhóm ?1; ?2; ?3 trong 5 phút
HS: Thảo luận nhóm
Đại diện các nhóm trả lời
GV: Vậy qua các ? vừa làm em hãy đề xuất quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu?
HS: đề xuất phương án
?1: (-3) . 4 = (-3)+(-3)+(-3)+(-3) = -12
?2: (-5) . 3 = (-5)+(-5)+(-5) = -15
2 . (-6)= (-6)+ (-6) = -12
?3: Nhận xét:
+ GTTĐ của tích bằng tích các GTTĐ
+ Tích hai số nguyên khác dấu mang dấu "-" (luôn là một số nguyên âm)
Hoạt động 2: 2. Quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu
GV: Yêu cầu HS nhắc lại 1 phương án.
GV: Chính xác hoá sau đó yêu cầu HS đọc lại quy tắc trong SGK và chú ý
HS: Đọc quy tắc
GV: Nêu ví dụ
(?) Khi một sản phẩm sai quy cách bị trừ 10 000đ nghĩa là được thưởng bao nhiêu?
(?) Vậy lương của anh công nhân đó bằng bao nhiêu?
GV: Thật ra ta thường tính tổng số tiền được nhận trừ đi tổng số tiền bị phạt, nghĩa là tính:
40 . 20 000 - 10 . 10 000 = 700 000đ
GV: Yêu cầu HS làm ?4
Bổ sung: c) (-2) . 3
d) 111 . (-10
HS: Lên bảng
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm trả lời
* Quy tắc: (SGK)
* Ví dụ:
Khi một sản phẩm sai quy cách bị trừ
10000đ nghĩa là được thưởng thêm
- 10000đ
Vậy lương của anh công nhân đó là:
40 . 20 000 + 10 . (-10 000)
= 800 000 + (-100 000)
= 700 000 đ
?4
5 . (-14) = -60
(-25) . 3 = -300
(-2) . 3 = -6
111 . (-10) = - 1110
Bài tập/ Bảng phụ:
Có thể nhận xét ngay các kết quả sau là sai không? Vì sao?
a) -17 . 10 = 170
(-6) . 3 = 18
c) (-2) . 8 = 16
Trả lời:
Kết quả là sai. Vì kết quả phải là số âm
3. Hoạt động Luyện tập
- Yêu cầu HS đọc đề bài
4HS lên bảng làm
- Yêu cầu HS trả lời
GV: Có phải tính kết quả rồi mới so sánh không?
HS: Không
GV: hướng dẫn
GV: - Yêu cầu HS hoạt động nhóm
- Yêu cầu HS nêu cách tính ở 2 ô cuối
HS: Hoạt động nhóm. Đại diện các nhóm trả lời
GV: Nhận xét các nhóm
GV: Chốt lại kiến thức của bài
Bài tập 73(SGK)
a) (-5) . 6 = - 30
b) 9 . (-3) = -27
c) (-10) . 11 = -110
d) 150 . (-4) = -600
Bài tập 74(SGK)
Có: 125 . 4 = 500. Vậy
a) (-125) . 4 = -500
b) (-4) . 125 = -500
c) 4 . (-125) = -500
Bài tập 75(SGK)
a) (-67) . 8 < 0
b) 15 . (-3) < 15
c) (-7) . 2 < -7
Bài tập 76(SGK)/ bảng phụ
x
5
-18
18
-25
y
-7
10
-10
40
x . y
-35
-180
-180
-1000
4. Hoạt động vận dụng
- GV yêu cầu HS phát biểu lại quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu.
- HS phát biểu quy tắc.
x
5
-18
18
-25
y
-7
10
-10
40
x.y
-35
-180
-180
-1000
5. Hoạt động tìm tòi,mở rộng
Dự đoán giá trị của số nguyên x thỏa mãn đẳng thức dưới đây và kiểm tra xem có đúng không?
- 8.x = - 72
-4.x = - 40
6.x = -54
V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI HỌC TIẾT SAU
+ Học thuộc quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu. So sánh với quy tắc cộng hai số nguyên khác dấu.
+ Làm bài 77 (sgk/89). 1334;137;139;144(SBT/106 -10
Ngày giảng: 07/01/2020
Tiết 62: Bài 10
NHÂN HAI SÔ NGUYÊN CÙNG DẤU
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
Học sinh hiểu quy tắc nhân hai số nguyên cùng dấu, đặc biệt là dấu của tích hai số âm.
2. Kỹ năng
- HS TB-Y: Học sinh biết vận dụng quy tắc để tính tích hai số nguyên, biết cách đổi dấu tích.
- HS K-G: Áp dụng kiến thức vào làm bài tập một cách linh hoạt.
3. Thái độ
Học sinh biết dự đoán kết quả trên cơ sở tìm ra quy luật thay đổi của các hiện tượng, của các số.
4. Định hướng năng lực
a) Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy sáng tạo, năng lực tự quản lí, năng lực hợp tác.
b) Năng lực đặc thù: Năng lực tư duy sáng tạo, năng lực tự quản lí, năng lực hợp tác.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Phấn màu.
2. Học sinh: Học bài, làm bài tập, ôn bài.
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC
1. Phương pháp: Đàm thoại, thuyết trình, hoạt động nhóm, luyện tập thực hành
2. Kĩ thuật: Thảo luận nhóm, đặt câu hỏi, động não
IV. TỔ CHỨC CÁC HOAT ĐỘNG DẠY HỌC
1.Hoạt động khởi động
- Câu hỏi: Phát biểu quy tắc nhân 2 số nguyên khác dấu?
Vận dụng giải bài 77(SGK-89)
- Đáp án - biểu điểm
Quy tắc: (SGK-88) ( 4đ)
Bài 77 (SGK- 89)
a) x = 3 => 250 . x = 250 . 3 = 750 dm = 75 m (2đ)
b) x = -2 => 250 .(-2) = - 500 dm = - 50m (2đ)
Vậy nếu 1 bộ tăng 3 dm => 250 bộ tăng 75 m
Nếu 1 bộ tăng - 2 dm => 250 bộ tăng - 50 m (hay giảm 50 m) (2đ)
*Khởi động:
1.Tính a)12.3; b)5.120 c)(+5).(+120)
?Muốn nhân hai số nguyên dương ta làm như thế nào?
2.Hãy quan sát kết quả của 4 tích đầu, dự đoán 2 tích cuối
3.(-4)= - 12
2.(-4)= - 8
1.(-4)= - 4
0.(-4) = 0
(-1).(-4) = ?
(-2).(-4) = ?
?Muốn nhân hai số nguyên âm ta làm như thế nào?
2. Hoạt động hình thành kiến thức:
Hoạt động của GV- HS
Nội dung cần đạt
Hoạt động 1: 1. Nhận hai số nguyên dương
GV: Số nguyên dương là gì?
HS: là số nguyên lín hơn 0
GV: Nhân hai số nguyên dương (hai số tự nhiên khác 0) chính là phép nhân hai số tự nhiên
- Yêu cầu HS làm ?1
- Bổ sung: (+3).(+9)
Gv nhận xét chữa bài
?1
12 . 3 = 36
5 . 120 = 600
c) (+3).(+9) = 27
Hoạt động 2: 2. Nhân hai số nguyên âm
GV: Vậy còn nhân hai số nguyên âm thì thế nào?
GV: Treo bảng phụ ghi ?2
Hướng dẫn HS thấy được:
3 . (-4) = -12 Tăng 4 là giảm đi -4
2 . (-4) = -8
- Vậy nếu trong tích của hai số nguyên khác dấu: Nếu 1 thừa số giữ nguyên, 1 thừa số giảm đi 1 đơn vị thì tích giảm như thế nào?
HS: Thì tích giảm đi 1 lượng bằng thừa số giữ nguyên đó
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm làm ?2
GV: Vậy qua ?2 em có thể đề xuất quy tắc nhân hai số nguyên âm?
HS: Đề xuất
GV: Chốt quy tắc (SGK)
- Yêu cầu HS làm ví dụ
Tính: (-4).(-25)
GV: Hãy nêu nhận xét về dấu của tích hai số nguyên âm?
HS: Là một số nguyên dương
- Yêu cầu HS làm ?3
Bổ sung: (-140).(-4)
(-15).(-3)
- Yêu cầu HS nhắc lại quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu, quy tắc nhân hai số nguyên cùng dấu.
?2 (-1).(-4) = 4
(-2).(-4) = 8
*Quy tắc (SGK)
VD: (-4).(-25) = 4 . 25 = 100
?3:
5 . 17 = 85
(-15).(-6) = 15 . 6 = 90
(-140).(-4) = 140 . 4 = 560
(-15).(-3) = 15 . 3 = 45
Hoạt động 3.Kết luận
GV: Yêu cầu HS điền vào chỗ trống ()
. a . 0 = . =
. Nếu a, b cùng dấu thì a.b = .
. Nếu a, b khác dấu thì a.b = ( . )
GV: Hãy nhận biết dấu của tích nếu:
(+) . (+)
(-) . (+)
(+) . (-)
(-) . (-)
- Khi a.b = 0 ta suy ra điều gì?
Áp dụng: 2(x + 1) = 0. Hãy tìm x
- Khi ta đổi dấu 1 thừa số trong tích thì ta được gì?
- Khi đổi dấu hai thừa số trong tích thì ta được gì?
Áp dông tÝnh: 3 . 5 =
(-3) . 5 =
3 . (-5) =
(-3).(-5)
- Yªu cÇu HS lµm ?4
a . 0 = 0 . a = 0
Nếu a, b cùng dấu thì a.b =.
Nếu a, b khác dấu thì a.b = -(. )
Chú ý:
* Cách nhận biết dấu của tích:
(+) . (+) (+)
(-) . (+) (-)
(+) . (-) (-)
(-) . (-) (+)
* Khi a. b = 0 thì hoặc a = 0 hoặc b = 0
VD: 2(x + 1) = 0
Vì 2 0 nên x + 1 = 0
x = 0 - 1 = -1
* Khi ta đổi dấu 1 thừa số trong tích thì tích đổi dấu.
Khi đổi dấu hai thừa số trong tích thì dấu của tích không thay đổi
VD: Tính: 3 . 5 = 15
(-3) . 5 = -15
3 . (-5) = -15
(-3).(-5) = 15
?4:
Do a > 0 và a.b > 0 nên b > 0
Do a > 0 và a.b < 0 nên b < 0
3. Hoạt động Luyện tập
- Yêu cầu HS nhắc lại quy tắc dấu
- Yêu cầu HS làm câu b, c, e
3HS lên bảng làm
- Yêu cầu HS đọc đề
- Yêu cầu 1HS lên bảng làm
- Yêu cầu HS đọc đề bài
- Sơn bắn được bao nhiêu điểm?
- Dũng bắn được bao nhiêu điểm?
Bài tập 78(SGK)
b) (-3) . 7 = -21
c) 13 . (-5) = - 65
e) (+7).(-5) = -35
Bài tập 79(SGK)
27 . (-5) = - 135
(+27).(+5) = 135
(-27).(+5) = - 135
(+5).(-27) = - 135
Bài tập 81(SGK)
* 3 . 5 + 1 . 0 + 2 . (-2)
= 15 + 0 + (-4) = 11
* 2 . 10 + 1 . (-2) + 3 . (-4)
= 20 + (-2) + (-12) = 6
Vậy số điểm ban Sơn cao hơn bạn Dũng
4. Hoạt động vận dụng
Muồn nhân hai số nguyên khác dấu ta làm như thế nào?
Hãy nhận biết dấu của tích nếu:
(+) . (+)
(-) . (+)
(+) . (-)
(-) . (-)
5. Hoạt động tìm tòi,mở rộng
So sánh: -132 và (-13)2
V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI HỌC TIẾT SAU
+ Học thuộc quy tắc nhân hai số nguyên.
+ Làm bài 80, 82, 83 (sgk/91 -92).
+ Làm bài 152;153;154; 160/SBT/108 - 109.
File đính kèm:
- giao_an_so_hoc_lop_6_tiet_59_den_62_nam_hoc_2019_2020_truong.docx