I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Hiểu và vận dụng được các tính chất của đẳng thức:
Nếu a = b thì a + c = b + c và ngược lại;
Nếu a = b thì b = a.
- Hiểu được quy tắc chuyển vế.
2. Phẩm chất
- Chính xác kiên trì, nhạy bén linh hoạt trong tư duy, chăm chỉ, trung thực,
trách nhiệm
3. Năng lực
a) Năng lực chung
Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực
giao tiếp và hợp tác
b) Năng lực đặc thù
Năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng ngôn ngữ toán học, năng lực
giải quyết vấn đề toán học, năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình
hóa toán học
II. CHUẨN BỊ
1. GV: Máy chiếu, phấn màu
2. HS: Yêu cầu cuối tiết 58
III. PHƯƠNG PHÁP KỸ THUẬT
1. Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp, đặt và giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm
2. Kỹ thuật: Kĩ thuật hỏi và trả lời, kĩ thuật giao nhiệm vụ, kĩ thuật nhóm đôi
              
                                            
                                
            
                       
            
                
10 trang | 
Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 28/04/2023 | Lượt xem: 253 | Lượt tải: 0
              
            Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 59 đến 62 - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Mường Mít, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày giảng: 13/01/2021 (6BD) 
 PERIOD 59: QUY TẮC CHUYỂN VẾ 
I. MỤC TIÊU 
1. Kiến thức: 
- Hiểu và vận dụng được các tính chất của đẳng thức: 
Nếu a = b thì a + c = b + c và ngược lại; 
Nếu a = b thì b = a. 
- Hiểu được quy tắc chuyển vế. 
2. Phẩm chất 
 - Chính xác kiên trì, nhạy bén linh hoạt trong tư duy, chăm chỉ, trung thực, 
trách nhiệm 
3. Năng lực 
a) Năng lực chung 
 Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực 
giao tiếp và hợp tác 
b) Năng lực đặc thù 
 Năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng ngôn ngữ toán học, năng lực 
giải quyết vấn đề toán học, năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình 
hóa toán học 
II. CHUẨN BỊ 
1. GV: Máy chiếu, phấn màu 
2. HS: Yêu cầu cuối tiết 58 
III. PHƯƠNG PHÁP KỸ THUẬT 
1. Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp, đặt và giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm 
2. Kỹ thuật: Kĩ thuật hỏi và trả lời, kĩ thuật giao nhiệm vụ, kĩ thuật nhóm đôi 
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 
1. Ổn định: Nắm bắt sĩ số 
2. Kiểm tra bài cũ: Không 
3. Bài mới: 
HOẠT ĐỘNG 1: KHỞI ĐỘNG 
 GV nêu yêu cầu: Tìm x 
 x+ 4 – 23 = 50 
 HS dự đoán kết quả 
HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC KĨ NĂNG MỚI 
Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức trọng tâm 
- HS thảo luận nhóm bàn để trả lời 
?1 
- Giáo viên giới thiệu các tính chất 
như SGK trên bảng phụ 
- HS theo dõi vận dụng các tính 
chất của bất đẳng thức vào VD 
1. T.chất của đẳng thức 
 ?1: 
*) Tính chất của đẳng thức: 
- Nếu a = b thì a + c = b + c 
- Nếu a + c = b + c thì a = b 
- Nếu a = b thì b = a 
2. Ví dụ 
Tìm số nguyên x, biết: 
 x – 2 = -3 
(SGK) 
- HS thảo luận nhóm làm ?2và đại 
diện lên trình bày 
- HS theo dõi GV giới thiệu quy 
tắc chuyển vế. 
- HS tìm hiểu VD SGK và trình 
bày lại VD vào vở 
- HS làm bài tập [?3] theo nhóm 
bàn (4p). 
 Giải. 
 x - 2 = -3 
x – 2 + 2 = -3 + 2 
 x = -3 + 2 
 x = -1 
 ?2: Tìm số nguyên x, biết: 
x + 4 = -2 
Giải. 
 x + 4 = -2 
x + 4 + (-4) = -2 + ( -4) 
 x = -2 + (-4) 
 x = -6 
3. Quy tắc chuyển vế 
*) Quy tắc (SGK – T86) 
 a + b + c = d 
a + b = d - c 
*) Ví dụ: SGK 
a) x – 2 = - 6 
 x = - 6 + 2 
 x = - 4 
b) x – ( - 4) = 1 
 x + 4 = 1 
 x = 1 – 4 
 x = - 3 
?3: x + 8 = (-5) + 4 
 x + 8 = - 1 
 x = - 1 – 8 
 x = - 9 
HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP 
 HS làm cá nhân các Bài tập 64 (SGK). 
 a) a + x = 5 
 x = 5 - a 
 b) a - x = 2 
 - x = 2 - a 
 x = -(2 - a) 
 x = -2 + a 
HS trình bày qua máy chiếu 
HOẠT ĐỘNG 4: VẬN DỤNG 
 - HS nhắc lại tính chất của đẳng thức và quy tắc chuyển vế. 
 - Làm bài tập 61 SGK/ 87. 
HOẠT ĐỘNG 5: TÌM TÒI MỞ RỘNG, BỔ SUNG PHÁT TRIỂN Ý TƯỞNG SÁNG TẠO 
GV hướng dẫn bài tập: Tìm số nguyên x biết: 
+2 – x = 0 
- 3 = - x 
HS thực hiện ở nhà 
V.HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI TIẾT SAU 
 - Học bài theo SGK 
 - Làm bài 62, 63, 66, 67 (SGK/87) 
 - Chuẩn bị tiết sau luyện tập. 
******************************************* 
Ngày giảng: 14/01/2021 (6BD) 
 PERIOD 60: LUYỆN TẬP 
I. MỤC TIÊU 
1. Kiến thức: 
- Củng cố khắc sâu cho HS quy tắc dấu ngoặc, quy tắc chuyển vế, tính chất 
đẳng thức và giới thiệu quy tắc chuyển vế trong đẳng thức 
2. Phẩm chất 
 - Chính xác kiên trì, nhạy bén linh hoạt trong tư duy, chăm chỉ, trung thực, 
trách nhiệm 
3. Năng lực 
a) Năng lực chung 
 Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực 
giao tiếp và hợp tác 
b) Năng lực đặc thù 
 Năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng ngôn ngữ toán học, năng lực 
giải quyết vấn đề toán học, năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình 
hóa toán học 
II. CHUẨN BỊ 
1. GV: Máy chiếu, phấn màu 
2. HS: Yêu cầu cuối tiết 59 
III. PHƯƠNG PHÁP KỸ THUẬT 
1. Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp, đặt và giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm 
2. Kỹ thuật: Kĩ thuật hỏi và trả lời, kĩ thuật giao nhiệm vụ, kĩ thuật nhóm đôi 
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 
1. Ổn định: Nắm bắt sĩ số 
2. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp khởi động 
3. Bài mới: 
HOẠT ĐỘNG 1: KHỞI ĐỘNG 
 HS tham gia trò chơi truyền hộp quà 
 Câu hỏi: ? Phát biểu quy tắc chuyển vế? 
HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC KĨ NĂNG MỚI 
Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức trọng tâm 
- Đọc và tìm hiểu đề bài 
- HSK,G lên bảng làm bài 
Bài 66. SGK 
4 – (27 – 3) = x – (13 – 4) 
4 – 24 = x - 9 
 - 20 = x - 9 
- HSTB,Y làm bài dưới sự HD của 
GV 
- HS dưới lớp nhận xét 
- HS làm bài tập 67 theo nhóm bàn 
- Các nhóm đổi chéo kết quả và 
chấm điểm 
- HS đọc yêu cầu bài 68 
- HS thực hiện theo nhóm lớn thảo 
luận và báo cáo kết quả 
- HS thực hiện cá nhân bài 70,71 
- GV tổ chức nhận xét chỉnh sửa 
- 20 + 9 = x 
 -11 = x 
 x = -11 
Bài 67. SGK 
a) - 149 
b) 10 
c) -18 
d) -22 
e) -10 
Bài 68. SGK 
Hiệu số bàn thắng thua năm ngoái là: 27– 48 = 
-21 
Hiệu số bàn thắng thua năm nay là : 39 – 24 = 
15 
Bài 70.SGK 
a) 3784 + 23 – 3785 - 15 
= 3784+(-3785)+23 +(-15) 
= (-1) + 23 + (-15) = 7 
b) 21+ 22 + 23 + 24 – 11- 12- 13 -14 
= (21 – 11) + (22 – 12) + (23 – 13) +( 24 – 14) 
= 40 
BT71/SGK. 
Tính nhanh 
a) - 2001 + (1999 + 2001) 
b) (43 - 863) - (137 - 57) 
HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP 
 - GV tổ chức cho HS hoạt động nhóm bàn bài tập: 
a) 7 + x = 8 - (-7) 
 7 + x = 15 
 x = 15 - 7 
 x = 8 
b) x - 8 = (-3) + 8 
 x - 8 = 5 
 x = 5+ 8 
 x = 13 
HS trình bày qua máy chiếu 
HOẠT ĐỘNG 4: VẬN DỤNG 
 - Yêu cầu HS phát biểu lại quy tắc chuyển vế . Lưu ý khi chuyển vế nếu số 
hạng có hai dấu ‘‘-’’đứng trước thì ta làm thế nào ? 
 - Phát biểu quy tắc bỏ dấu ngoặc ? 
HOẠT ĐỘNG 5: TÌM TÒI MỞ RỘNG, BỔ SUNG PHÁT TRIỂN Ý TƯỞNG SÁNG TẠO 
GV hướng dẫn bài tập: Tìm số nguyên x biết: 
 a) 2 + x + 10 = 0 
 b) - 9 = - x - 20 
 HS thực hiện ở nhà 
V.HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI TIẾT SAU 
- Học thuộc tính chất đẳng thức, quy tắc chuyển vế. 
- Làm bài tập : Tìm x 
a) -17 + x = 25 
b) -48 + x = -86 
c) 34 + x – 17 = 54 
d) 9 – x = 54 + 9 
 - Đọc trước bài nhân hai số nguyên khác dấu: đọc quy tắc và tìm hiểu ví dụ 
***************************************** 
Ngày giảng: 14/01/2021 (6BD) 
PERIOD 61: NHÂN HAI SỐ NGUYÊN KHÁC DẤU 
I. MỤC TIÊU 
1. Kiến thức: 
 - Hiểu được quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu. Thực hiện được phép nhân 
hai số nguyên khác dấu 
2. Phẩm chất 
 - Chính xác kiên trì, nhạy bén linh hoạt trong tư duy, chăm chỉ, trung thực, 
trách nhiệm 
3. Năng lực 
a) Năng lực chung 
 Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực 
giao tiếp và hợp tác 
b) Năng lực đặc thù 
 Năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng ngôn ngữ toán học, năng lực 
giải quyết vấn đề toán học, năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình 
hóa toán học 
II. CHUẨN BỊ 
1. GV: Máy chiếu, phấn màu 
2. HS: Yêu cầu cuối tiết 60 
III. PHƯƠNG PHÁP KỸ THUẬT 
1. Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp, đặt và giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm 
2. Kỹ thuật: Kĩ thuật hỏi và trả lời, kĩ thuật giao nhiệm vụ, kĩ thuật nhóm đôi 
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 
1. Ổn định: Nắm bắt sĩ số 
2. Kiểm tra bài cũ: 
 HS trả lời cá nhân: Phát biểu quy tắc chuyển vế? Nêu các tính chất của đẳng 
thức? 
3. Bài mới: 
HOẠT ĐỘNG 1: KHỞI ĐỘNG 
 Hoàn thành phép tính: 
 (-3). 4= (-3)+ (-3)+ (-3) +(-3) =  
Theo cách trên hãy tính: 
(-5).3 = 
2.(-6) =  
Trao đổi trong nhóm và nhận xét về GTTD và về dấu của tích hai số nguyên khác 
dấu. 
HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC KĨ NĂNG MỚI 
Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức trọng tâm 
GV: Yêu cầu HS thảo luận nhóm ?1; 
?2; ?3 trong 5 phút 
HS: Thảo luận nhóm 
 Đại diện các nhóm trả lời 
GV: Vậy qua các ? vừa làm em hãy đề 
xuất quy tắc nhân hai số nguyên khác 
dấu? 
HS: đề xuất phương án 
GV: Yêu cầu HS nhắc lại 1 phương án. 
GV: Chính xác hoá sau đó yêu cầu HS 
đọc lại quy tắc trong SGK và chú ý 
HS: Đọc quy tắc 
GV: Nêu ví dụ 
(?) Khi một sản phẩm sai quy cách bị 
trừ 10 000đ nghĩa là được thưởng bao 
nhiêu? 
 (?) Vậy lương của anh công nhân đó 
bằng bao nhiêu? 
GV: Thật ra ta thường tính tổng số tiền 
được nhận trừ đi tổng số tiền bị phạt, 
nghĩa là tính: 
 40 . 20 000 - 10 . 10 000 = 700 000đ 
GV: Yêu cầu HS làm ?4 
Bổ sung: c) (-2) . 3 
 d) 111 . (-10 
HS: Lên bảng 
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm trả lời 
?1: (-3) . 4 = (-3)+(-3)+(-3)+(-3) = -12 
?2: (-5) . 3 = (-5)+(-5)+(-5) = -15 
 2 . (-6)= (-6)+ (-6) = -12 
?3: Nhận xét: 
+ GTTĐ của tích bằng tích các GTTĐ 
+ Tích hai số nguyên khác dấu mang dấu 
"-" (luôn là một số nguyên âm) 
* Quy tắc: (SGK) 
* Ví dụ: 
Khi một sản phẩm sai quy cách bị trừ 
10000đ nghĩa là được thưởng thêm 
- 10000đ 
Vậy lương của anh công nhân đó là: 
 40 . 20 000 + 10 . (-10 000) 
 = 800 000 + (-100 000) 
 = 700 000 đ 
?4 
a) 5 . (-14) = -60 
b) (-25) . 3 = -300 
c) (-2) . 3 = -6 
d) 111 . (-10) = - 1110 
Bài tập/ Máy chiếu 
 Có thể nhận xét ngay các kết quả sau là 
sai không? Vì sao? 
a) -17 . 10 = 170 
a) (-6) . 3 = 18 
 c) (-2) . 8 = 16 
Trả lời: 
Kết quả là sai. Vì kết quả phải là số âm 
HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP 
- GV tổ chức cho HS hoạt động nhóm bàn bài tập: 
Bài tập 73(SGK) 
a) (-5) . 6 = - 30 
b) 9 . (-3) = -27 
c) (-10) . 11 = -110 
d) 150 . (-4) = -600 
Bài tập 74(SGK) 
 Có: 125 . 4 = 500. Vậy 
a) (-125) . 4 = -500 
b) (-4) . 125 = -500 
c) 4 . (-125) = -500 
HS trình bày qua máy chiếu 
HOẠT ĐỘNG 4: VẬN DỤNG 
- GV yêu cầu HS phát biểu lại quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu. 
- HS phát biểu quy tắc. 
- HS làm cá nhân: 
x 5 -18 18 -25 
y -7 10 -10 40 
x.y -35 -180 -180 -1000 
HOẠT ĐỘNG 5: TÌM TÒI MỞ RỘNG, BỔ SUNG PHÁT TRIỂN Ý TƯỞNG SÁNG TẠO 
Dự đoán giá trị của số nguyên x thỏa mãn đẳng thức dưới đây và kiểm tra xem có 
đúng không? 
- 8.x = - 72 
-4.x = - 40 
6.x = -54 
V.HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI HỌC TIẾT SAU 
- Học thuộc quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu. So sánh với quy tắc cộng 
hai số nguyên khác dấu. 
- Làm bài tập còn lại trong SGK: 69, 71, 72 ,75 
 - HD Bài 75: a) (-67).8 < 0 
 b) 15.(-3) < 15 
 c) (-7). 2 < -7 
 - Đọc trước bài nhân hai số nguyên cùng dấu: đọc quy tắc và tìm hiểu ví dụ 
Ngày giảng: 15/01/2021 (6BD) 
PERIOD 62: NHÂN HAI SỐ NGUYÊN CÙNG DẤU 
I. MỤC TIÊU 
1. Kiến thức: 
 - Hiểu được quy tắc nhân hai số nguyên cùng dấu. Thực hiện được phép nhân 
hai số nguyên cùng dấu 
2. Phẩm chất 
 - Chính xác kiên trì, nhạy bén linh hoạt trong tư duy, chăm chỉ, trung thực, 
trách nhiệm 
3. Năng lực 
a) Năng lực chung 
 Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực 
giao tiếp và hợp tác 
b) Năng lực đặc thù 
 Năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng ngôn ngữ toán học, năng lực 
giải quyết vấn đề toán học, năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình 
hóa toán học 
II. CHUẨN BỊ 
1. GV: Máy chiếu, phấn màu 
2. HS: Yêu cầu cuối tiết 61 
III. PHƯƠNG PHÁP KỸ THUẬT 
1. Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp, đặt và giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm 
2. Kỹ thuật: Kĩ thuật hỏi và trả lời, kĩ thuật giao nhiệm vụ, kĩ thuật nhóm đôi 
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 
1. Ổn định: Nắm bắt sĩ số 
2. Kiểm tra bài cũ: 
 - Câu hỏi: Phát biểu quy tắc nhân 2 số nguyên khác dấu? 
 Vận dụng giải bài 77(SGK-89) 
3. Bài mới: 
HOẠT ĐỘNG 1: KHỞI ĐỘNG 
1.Tính a)12.3; b)5.120 c)(+5).(+120) 
?Muốn nhân hai số nguyên dương ta làm như thế nào? 
2.Hãy quan sát kết quả của 4 tích đầu, dự đoán 2 tích cuối 
3.(-4)= - 12 
2.(-4)= - 8 
1.(-4)= - 4 
 0.(-4) = 0 
(-1).(-4) = ? 
(-2).(-4) = ? 
?Muốn nhân hai số nguyên âm ta làm như thế nào? 
HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC KĨ NĂNG MỚI 
Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức trọng tâm 
GV: Số nguyên dương là gì? 
HS: là số nguyên lín hơn 0 
GV: Nhân hai số nguyên dương (hai số 
tự nhiên khác 0) chính là phép nhân hai 
số tự nhiên 
- Yêu cầu HS làm ?1 
- Bổ sung: (+3).(+9) 
Gv nhận xét chữa bài 
GV: Vậy còn nhân hai số nguyên âm thì 
thế nào? 
GV: Treo bảng phụ ghi ?2 
Hướng dẫn HS thấy được: 
 3 . (-4) = -12 Tăng 4 là giảm đi -4 
 2 . (-4) = -8 
- Vậy nếu trong tích của hai số nguyên 
khác dấu: Nếu 1 thừa số giữ nguyên, 1 
thừa số giảm đi 1 đơn vị thì tích giảm 
như thế nào? 
HS: Thì tích giảm đi 1 lượng bằng thừa 
số giữ nguyên đó 
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm làm ?2 
GV: Vậy qua ?2 em có thể đề xuất quy 
tắc nhân hai số nguyên âm? 
HS: Đề xuất 
GV: Chốt quy tắc (SGK) 
- Yêu cầu HS làm ví dụ 
 Tính: (-4).(-25) 
GV: Hãy nêu nhận xét về dấu của tích 
hai số nguyên âm? 
HS: Là một số nguyên dương 
- Yêu cầu HS làm ?3 
 Bổ sung: (-140).(-4) 
 (-15).(-3) 
- Yêu cầu HS nhắc lại quy tắc nhân hai 
số nguyên khác dấu, quy tắc nhân hai số 
nguyên cùng dấu. 
GV: Yêu cầu HS điền vào chỗ trống 
() 
. a . 0 =  .  =  
. Nếu a, b cùng dấu thì a.b =  .  
. Nếu a, b khác dấu thì a.b = ( . ) 
?1 
a) 12 . 3 = 36 
b) 5 . 120 = 600 
 c) (+3).(+9) = 27 
?2 (-1).(-4) = 4 
 (-2).(-4) = 8 
*Quy tắc (SGK) 
VD: (-4).(-25) = 4 . 25 = 100 
?3: 
a) 5 . 17 = 85 
b) (-15).(-6) = 15 . 6 = 90 
c) (-140).(-4) = 140 . 4 = 560 
d) (-15).(-3) = 15 . 3 = 45 
. a . 0 = 0 . a = 0 
Nếu a và b cùng dấu thì a.b = a . b 
.Nếu a và b khác dấu thì a.b = -( a . b ) 
Chú ý: 
GV: Hãy nhận biết dấu của tích nếu: 
 (+) . (+) → 
 (-) . (+) → 
 (+) . (-) → 
 (-) . (-) → 
- Khi a.b = 0 ta suy ra điều gì? 
 Áp dụng: 2(x + 1) = 0. Hãy tìm x 
- Khi ta đổi dấu 1 thừa số trong tích thì 
ta được gì? 
- Khi đổi dấu hai thừa số trong tích thì 
ta được gì? 
 Tính: 3 . 5 = 
 (-3) . 5 = 
 3 . (-5) = 
 (-3).(-5) 
- HS làm ?4 
 (+) . (+) → (+) 
 (-) . (+) → (-) 
 (+) . (-) → (-) 
 (-) . (-) → (+) 
VD: 2(x + 1) = 0 
 x + 1 = 0 
 x = 0 - 1 = -1 
VD: Tính: 3 . 5 = 15 
 (-3) . 5 = -15 
 3 . (-5) = -15 
 (-3).(-5) = 15 
?4: 
 Do a > 0 và a.b > 0 nên b > 0 
 Do a > 0 và a.b < 0 nên b < 0 
HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP 
- GV tổ chức cho HS hoạt động nhóm bàn bài tập: 
Bài tập 78(SGK) 
b) (-3) . 7 = -21 
c) 13 . (-5) = - 65 
e) (+7).(-5) = -35 
Bài tập 79(SGK) 
 27 . (-5) = - 135 
 (+27).(+5) = 135 
 (-27).(+5) = - 135 
 (+5).(-27) = - 135 
HS trình bày qua máy chiếu 
HOẠT ĐỘNG 4: VẬN DỤNG 
- Muồn nhân hai số nguyên khác dấu ta làm như thế nào? 
- Hãy nhận biết dấu của tích nếu: 
 (+) . (+) → 
 (-) . (+) → 
 (+) . (-) → 
 (-) . (-) → 
HOẠT ĐỘNG 5: TÌM TÒI MỞ RỘNG, BỔ SUNG PHÁT TRIỂN Ý TƯỞNG SÁNG TẠO 
GV hướng dẫn bài tập: So sánh 
– 40.(-36) và (-40).0 
-80. 3 và 80.(-3) 
-132 và (-13)2 
V.HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI HỌC TIẾT SAU 
+ Học thuộc quy tắc nhân hai số nguyên. 
+ Làm bài 80, 82, 83 (sgk/91 -92). 
 + Chuẩn bị các bài 82,84,86,87 
            File đính kèm:
giao_an_so_hoc_lop_6_tiet_59_den_62_nam_hoc_2019_2020_truong.pdf