I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Hiểu và vận dụng được các tính chất của đẳng thức:
Nếu a = b thì a + c = b + c và ngược lại;
Nếu a = b thì b = a.
- Hiểu được quy tắc chuyển vế.
2. Phẩm chất
- Chính xác kiên trì, nhạy bén linh hoạt trong tư duy, chăm chỉ, trung thực,
trách nhiệm
3. Năng lực
a) Năng lực chung
Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực
giao tiếp và hợp tác
b) Năng lực đặc thù
Năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng ngôn ngữ toán học, năng lực
giải quyết vấn đề toán học, năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình
hóa toán học
II. CHUẨN BỊ
1. GV: Máy chiếu, phấn màu
2. HS: Yêu cầu cuối tiết 58
III. PHƯƠNG PHÁP KỸ THUẬT
1. Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp, đặt và giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm
2. Kỹ thuật: Kĩ thuật hỏi và trả lời, kĩ thuật giao nhiệm vụ, kĩ thuật nhóm đôi
10 trang |
Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 28/04/2023 | Lượt xem: 154 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 59 đến 62 - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Mường Mít, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày giảng: 13/01/2021 (6BD)
PERIOD 59: QUY TẮC CHUYỂN VẾ
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Hiểu và vận dụng được các tính chất của đẳng thức:
Nếu a = b thì a + c = b + c và ngược lại;
Nếu a = b thì b = a.
- Hiểu được quy tắc chuyển vế.
2. Phẩm chất
- Chính xác kiên trì, nhạy bén linh hoạt trong tư duy, chăm chỉ, trung thực,
trách nhiệm
3. Năng lực
a) Năng lực chung
Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực
giao tiếp và hợp tác
b) Năng lực đặc thù
Năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng ngôn ngữ toán học, năng lực
giải quyết vấn đề toán học, năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình
hóa toán học
II. CHUẨN BỊ
1. GV: Máy chiếu, phấn màu
2. HS: Yêu cầu cuối tiết 58
III. PHƯƠNG PHÁP KỸ THUẬT
1. Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp, đặt và giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm
2. Kỹ thuật: Kĩ thuật hỏi và trả lời, kĩ thuật giao nhiệm vụ, kĩ thuật nhóm đôi
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định: Nắm bắt sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ: Không
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG 1: KHỞI ĐỘNG
GV nêu yêu cầu: Tìm x
x+ 4 – 23 = 50
HS dự đoán kết quả
HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC KĨ NĂNG MỚI
Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức trọng tâm
- HS thảo luận nhóm bàn để trả lời
?1
- Giáo viên giới thiệu các tính chất
như SGK trên bảng phụ
- HS theo dõi vận dụng các tính
chất của bất đẳng thức vào VD
1. T.chất của đẳng thức
?1:
*) Tính chất của đẳng thức:
- Nếu a = b thì a + c = b + c
- Nếu a + c = b + c thì a = b
- Nếu a = b thì b = a
2. Ví dụ
Tìm số nguyên x, biết:
x – 2 = -3
(SGK)
- HS thảo luận nhóm làm ?2và đại
diện lên trình bày
- HS theo dõi GV giới thiệu quy
tắc chuyển vế.
- HS tìm hiểu VD SGK và trình
bày lại VD vào vở
- HS làm bài tập [?3] theo nhóm
bàn (4p).
Giải.
x - 2 = -3
x – 2 + 2 = -3 + 2
x = -3 + 2
x = -1
?2: Tìm số nguyên x, biết:
x + 4 = -2
Giải.
x + 4 = -2
x + 4 + (-4) = -2 + ( -4)
x = -2 + (-4)
x = -6
3. Quy tắc chuyển vế
*) Quy tắc (SGK – T86)
a + b + c = d
a + b = d - c
*) Ví dụ: SGK
a) x – 2 = - 6
x = - 6 + 2
x = - 4
b) x – ( - 4) = 1
x + 4 = 1
x = 1 – 4
x = - 3
?3: x + 8 = (-5) + 4
x + 8 = - 1
x = - 1 – 8
x = - 9
HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP
HS làm cá nhân các Bài tập 64 (SGK).
a) a + x = 5
x = 5 - a
b) a - x = 2
- x = 2 - a
x = -(2 - a)
x = -2 + a
HS trình bày qua máy chiếu
HOẠT ĐỘNG 4: VẬN DỤNG
- HS nhắc lại tính chất của đẳng thức và quy tắc chuyển vế.
- Làm bài tập 61 SGK/ 87.
HOẠT ĐỘNG 5: TÌM TÒI MỞ RỘNG, BỔ SUNG PHÁT TRIỂN Ý TƯỞNG SÁNG TẠO
GV hướng dẫn bài tập: Tìm số nguyên x biết:
+2 – x = 0
- 3 = - x
HS thực hiện ở nhà
V.HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI TIẾT SAU
- Học bài theo SGK
- Làm bài 62, 63, 66, 67 (SGK/87)
- Chuẩn bị tiết sau luyện tập.
*******************************************
Ngày giảng: 14/01/2021 (6BD)
PERIOD 60: LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Củng cố khắc sâu cho HS quy tắc dấu ngoặc, quy tắc chuyển vế, tính chất
đẳng thức và giới thiệu quy tắc chuyển vế trong đẳng thức
2. Phẩm chất
- Chính xác kiên trì, nhạy bén linh hoạt trong tư duy, chăm chỉ, trung thực,
trách nhiệm
3. Năng lực
a) Năng lực chung
Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực
giao tiếp và hợp tác
b) Năng lực đặc thù
Năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng ngôn ngữ toán học, năng lực
giải quyết vấn đề toán học, năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình
hóa toán học
II. CHUẨN BỊ
1. GV: Máy chiếu, phấn màu
2. HS: Yêu cầu cuối tiết 59
III. PHƯƠNG PHÁP KỸ THUẬT
1. Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp, đặt và giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm
2. Kỹ thuật: Kĩ thuật hỏi và trả lời, kĩ thuật giao nhiệm vụ, kĩ thuật nhóm đôi
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định: Nắm bắt sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp khởi động
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG 1: KHỞI ĐỘNG
HS tham gia trò chơi truyền hộp quà
Câu hỏi: ? Phát biểu quy tắc chuyển vế?
HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC KĨ NĂNG MỚI
Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức trọng tâm
- Đọc và tìm hiểu đề bài
- HSK,G lên bảng làm bài
Bài 66. SGK
4 – (27 – 3) = x – (13 – 4)
4 – 24 = x - 9
- 20 = x - 9
- HSTB,Y làm bài dưới sự HD của
GV
- HS dưới lớp nhận xét
- HS làm bài tập 67 theo nhóm bàn
- Các nhóm đổi chéo kết quả và
chấm điểm
- HS đọc yêu cầu bài 68
- HS thực hiện theo nhóm lớn thảo
luận và báo cáo kết quả
- HS thực hiện cá nhân bài 70,71
- GV tổ chức nhận xét chỉnh sửa
- 20 + 9 = x
-11 = x
x = -11
Bài 67. SGK
a) - 149
b) 10
c) -18
d) -22
e) -10
Bài 68. SGK
Hiệu số bàn thắng thua năm ngoái là: 27– 48 =
-21
Hiệu số bàn thắng thua năm nay là : 39 – 24 =
15
Bài 70.SGK
a) 3784 + 23 – 3785 - 15
= 3784+(-3785)+23 +(-15)
= (-1) + 23 + (-15) = 7
b) 21+ 22 + 23 + 24 – 11- 12- 13 -14
= (21 – 11) + (22 – 12) + (23 – 13) +( 24 – 14)
= 40
BT71/SGK.
Tính nhanh
a) - 2001 + (1999 + 2001)
b) (43 - 863) - (137 - 57)
HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP
- GV tổ chức cho HS hoạt động nhóm bàn bài tập:
a) 7 + x = 8 - (-7)
7 + x = 15
x = 15 - 7
x = 8
b) x - 8 = (-3) + 8
x - 8 = 5
x = 5+ 8
x = 13
HS trình bày qua máy chiếu
HOẠT ĐỘNG 4: VẬN DỤNG
- Yêu cầu HS phát biểu lại quy tắc chuyển vế . Lưu ý khi chuyển vế nếu số
hạng có hai dấu ‘‘-’’đứng trước thì ta làm thế nào ?
- Phát biểu quy tắc bỏ dấu ngoặc ?
HOẠT ĐỘNG 5: TÌM TÒI MỞ RỘNG, BỔ SUNG PHÁT TRIỂN Ý TƯỞNG SÁNG TẠO
GV hướng dẫn bài tập: Tìm số nguyên x biết:
a) 2 + x + 10 = 0
b) - 9 = - x - 20
HS thực hiện ở nhà
V.HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI TIẾT SAU
- Học thuộc tính chất đẳng thức, quy tắc chuyển vế.
- Làm bài tập : Tìm x
a) -17 + x = 25
b) -48 + x = -86
c) 34 + x – 17 = 54
d) 9 – x = 54 + 9
- Đọc trước bài nhân hai số nguyên khác dấu: đọc quy tắc và tìm hiểu ví dụ
*****************************************
Ngày giảng: 14/01/2021 (6BD)
PERIOD 61: NHÂN HAI SỐ NGUYÊN KHÁC DẤU
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Hiểu được quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu. Thực hiện được phép nhân
hai số nguyên khác dấu
2. Phẩm chất
- Chính xác kiên trì, nhạy bén linh hoạt trong tư duy, chăm chỉ, trung thực,
trách nhiệm
3. Năng lực
a) Năng lực chung
Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực
giao tiếp và hợp tác
b) Năng lực đặc thù
Năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng ngôn ngữ toán học, năng lực
giải quyết vấn đề toán học, năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình
hóa toán học
II. CHUẨN BỊ
1. GV: Máy chiếu, phấn màu
2. HS: Yêu cầu cuối tiết 60
III. PHƯƠNG PHÁP KỸ THUẬT
1. Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp, đặt và giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm
2. Kỹ thuật: Kĩ thuật hỏi và trả lời, kĩ thuật giao nhiệm vụ, kĩ thuật nhóm đôi
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định: Nắm bắt sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ:
HS trả lời cá nhân: Phát biểu quy tắc chuyển vế? Nêu các tính chất của đẳng
thức?
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG 1: KHỞI ĐỘNG
Hoàn thành phép tính:
(-3). 4= (-3)+ (-3)+ (-3) +(-3) =
Theo cách trên hãy tính:
(-5).3 =
2.(-6) =
Trao đổi trong nhóm và nhận xét về GTTD và về dấu của tích hai số nguyên khác
dấu.
HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC KĨ NĂNG MỚI
Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức trọng tâm
GV: Yêu cầu HS thảo luận nhóm ?1;
?2; ?3 trong 5 phút
HS: Thảo luận nhóm
Đại diện các nhóm trả lời
GV: Vậy qua các ? vừa làm em hãy đề
xuất quy tắc nhân hai số nguyên khác
dấu?
HS: đề xuất phương án
GV: Yêu cầu HS nhắc lại 1 phương án.
GV: Chính xác hoá sau đó yêu cầu HS
đọc lại quy tắc trong SGK và chú ý
HS: Đọc quy tắc
GV: Nêu ví dụ
(?) Khi một sản phẩm sai quy cách bị
trừ 10 000đ nghĩa là được thưởng bao
nhiêu?
(?) Vậy lương của anh công nhân đó
bằng bao nhiêu?
GV: Thật ra ta thường tính tổng số tiền
được nhận trừ đi tổng số tiền bị phạt,
nghĩa là tính:
40 . 20 000 - 10 . 10 000 = 700 000đ
GV: Yêu cầu HS làm ?4
Bổ sung: c) (-2) . 3
d) 111 . (-10
HS: Lên bảng
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm trả lời
?1: (-3) . 4 = (-3)+(-3)+(-3)+(-3) = -12
?2: (-5) . 3 = (-5)+(-5)+(-5) = -15
2 . (-6)= (-6)+ (-6) = -12
?3: Nhận xét:
+ GTTĐ của tích bằng tích các GTTĐ
+ Tích hai số nguyên khác dấu mang dấu
"-" (luôn là một số nguyên âm)
* Quy tắc: (SGK)
* Ví dụ:
Khi một sản phẩm sai quy cách bị trừ
10000đ nghĩa là được thưởng thêm
- 10000đ
Vậy lương của anh công nhân đó là:
40 . 20 000 + 10 . (-10 000)
= 800 000 + (-100 000)
= 700 000 đ
?4
a) 5 . (-14) = -60
b) (-25) . 3 = -300
c) (-2) . 3 = -6
d) 111 . (-10) = - 1110
Bài tập/ Máy chiếu
Có thể nhận xét ngay các kết quả sau là
sai không? Vì sao?
a) -17 . 10 = 170
a) (-6) . 3 = 18
c) (-2) . 8 = 16
Trả lời:
Kết quả là sai. Vì kết quả phải là số âm
HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP
- GV tổ chức cho HS hoạt động nhóm bàn bài tập:
Bài tập 73(SGK)
a) (-5) . 6 = - 30
b) 9 . (-3) = -27
c) (-10) . 11 = -110
d) 150 . (-4) = -600
Bài tập 74(SGK)
Có: 125 . 4 = 500. Vậy
a) (-125) . 4 = -500
b) (-4) . 125 = -500
c) 4 . (-125) = -500
HS trình bày qua máy chiếu
HOẠT ĐỘNG 4: VẬN DỤNG
- GV yêu cầu HS phát biểu lại quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu.
- HS phát biểu quy tắc.
- HS làm cá nhân:
x 5 -18 18 -25
y -7 10 -10 40
x.y -35 -180 -180 -1000
HOẠT ĐỘNG 5: TÌM TÒI MỞ RỘNG, BỔ SUNG PHÁT TRIỂN Ý TƯỞNG SÁNG TẠO
Dự đoán giá trị của số nguyên x thỏa mãn đẳng thức dưới đây và kiểm tra xem có
đúng không?
- 8.x = - 72
-4.x = - 40
6.x = -54
V.HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI HỌC TIẾT SAU
- Học thuộc quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu. So sánh với quy tắc cộng
hai số nguyên khác dấu.
- Làm bài tập còn lại trong SGK: 69, 71, 72 ,75
- HD Bài 75: a) (-67).8 < 0
b) 15.(-3) < 15
c) (-7). 2 < -7
- Đọc trước bài nhân hai số nguyên cùng dấu: đọc quy tắc và tìm hiểu ví dụ
Ngày giảng: 15/01/2021 (6BD)
PERIOD 62: NHÂN HAI SỐ NGUYÊN CÙNG DẤU
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Hiểu được quy tắc nhân hai số nguyên cùng dấu. Thực hiện được phép nhân
hai số nguyên cùng dấu
2. Phẩm chất
- Chính xác kiên trì, nhạy bén linh hoạt trong tư duy, chăm chỉ, trung thực,
trách nhiệm
3. Năng lực
a) Năng lực chung
Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực
giao tiếp và hợp tác
b) Năng lực đặc thù
Năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng ngôn ngữ toán học, năng lực
giải quyết vấn đề toán học, năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình
hóa toán học
II. CHUẨN BỊ
1. GV: Máy chiếu, phấn màu
2. HS: Yêu cầu cuối tiết 61
III. PHƯƠNG PHÁP KỸ THUẬT
1. Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp, đặt và giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm
2. Kỹ thuật: Kĩ thuật hỏi và trả lời, kĩ thuật giao nhiệm vụ, kĩ thuật nhóm đôi
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định: Nắm bắt sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ:
- Câu hỏi: Phát biểu quy tắc nhân 2 số nguyên khác dấu?
Vận dụng giải bài 77(SGK-89)
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG 1: KHỞI ĐỘNG
1.Tính a)12.3; b)5.120 c)(+5).(+120)
?Muốn nhân hai số nguyên dương ta làm như thế nào?
2.Hãy quan sát kết quả của 4 tích đầu, dự đoán 2 tích cuối
3.(-4)= - 12
2.(-4)= - 8
1.(-4)= - 4
0.(-4) = 0
(-1).(-4) = ?
(-2).(-4) = ?
?Muốn nhân hai số nguyên âm ta làm như thế nào?
HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC KĨ NĂNG MỚI
Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức trọng tâm
GV: Số nguyên dương là gì?
HS: là số nguyên lín hơn 0
GV: Nhân hai số nguyên dương (hai số
tự nhiên khác 0) chính là phép nhân hai
số tự nhiên
- Yêu cầu HS làm ?1
- Bổ sung: (+3).(+9)
Gv nhận xét chữa bài
GV: Vậy còn nhân hai số nguyên âm thì
thế nào?
GV: Treo bảng phụ ghi ?2
Hướng dẫn HS thấy được:
3 . (-4) = -12 Tăng 4 là giảm đi -4
2 . (-4) = -8
- Vậy nếu trong tích của hai số nguyên
khác dấu: Nếu 1 thừa số giữ nguyên, 1
thừa số giảm đi 1 đơn vị thì tích giảm
như thế nào?
HS: Thì tích giảm đi 1 lượng bằng thừa
số giữ nguyên đó
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm làm ?2
GV: Vậy qua ?2 em có thể đề xuất quy
tắc nhân hai số nguyên âm?
HS: Đề xuất
GV: Chốt quy tắc (SGK)
- Yêu cầu HS làm ví dụ
Tính: (-4).(-25)
GV: Hãy nêu nhận xét về dấu của tích
hai số nguyên âm?
HS: Là một số nguyên dương
- Yêu cầu HS làm ?3
Bổ sung: (-140).(-4)
(-15).(-3)
- Yêu cầu HS nhắc lại quy tắc nhân hai
số nguyên khác dấu, quy tắc nhân hai số
nguyên cùng dấu.
GV: Yêu cầu HS điền vào chỗ trống
()
. a . 0 = . =
. Nếu a, b cùng dấu thì a.b = .
. Nếu a, b khác dấu thì a.b = ( . )
?1
a) 12 . 3 = 36
b) 5 . 120 = 600
c) (+3).(+9) = 27
?2 (-1).(-4) = 4
(-2).(-4) = 8
*Quy tắc (SGK)
VD: (-4).(-25) = 4 . 25 = 100
?3:
a) 5 . 17 = 85
b) (-15).(-6) = 15 . 6 = 90
c) (-140).(-4) = 140 . 4 = 560
d) (-15).(-3) = 15 . 3 = 45
. a . 0 = 0 . a = 0
Nếu a và b cùng dấu thì a.b = a . b
.Nếu a và b khác dấu thì a.b = -( a . b )
Chú ý:
GV: Hãy nhận biết dấu của tích nếu:
(+) . (+) →
(-) . (+) →
(+) . (-) →
(-) . (-) →
- Khi a.b = 0 ta suy ra điều gì?
Áp dụng: 2(x + 1) = 0. Hãy tìm x
- Khi ta đổi dấu 1 thừa số trong tích thì
ta được gì?
- Khi đổi dấu hai thừa số trong tích thì
ta được gì?
Tính: 3 . 5 =
(-3) . 5 =
3 . (-5) =
(-3).(-5)
- HS làm ?4
(+) . (+) → (+)
(-) . (+) → (-)
(+) . (-) → (-)
(-) . (-) → (+)
VD: 2(x + 1) = 0
x + 1 = 0
x = 0 - 1 = -1
VD: Tính: 3 . 5 = 15
(-3) . 5 = -15
3 . (-5) = -15
(-3).(-5) = 15
?4:
Do a > 0 và a.b > 0 nên b > 0
Do a > 0 và a.b < 0 nên b < 0
HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP
- GV tổ chức cho HS hoạt động nhóm bàn bài tập:
Bài tập 78(SGK)
b) (-3) . 7 = -21
c) 13 . (-5) = - 65
e) (+7).(-5) = -35
Bài tập 79(SGK)
27 . (-5) = - 135
(+27).(+5) = 135
(-27).(+5) = - 135
(+5).(-27) = - 135
HS trình bày qua máy chiếu
HOẠT ĐỘNG 4: VẬN DỤNG
- Muồn nhân hai số nguyên khác dấu ta làm như thế nào?
- Hãy nhận biết dấu của tích nếu:
(+) . (+) →
(-) . (+) →
(+) . (-) →
(-) . (-) →
HOẠT ĐỘNG 5: TÌM TÒI MỞ RỘNG, BỔ SUNG PHÁT TRIỂN Ý TƯỞNG SÁNG TẠO
GV hướng dẫn bài tập: So sánh
– 40.(-36) và (-40).0
-80. 3 và 80.(-3)
-132 và (-13)2
V.HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI HỌC TIẾT SAU
+ Học thuộc quy tắc nhân hai số nguyên.
+ Làm bài 80, 82, 83 (sgk/91 -92).
+ Chuẩn bị các bài 82,84,86,87
File đính kèm:
- giao_an_so_hoc_lop_6_tiet_59_den_62_nam_hoc_2019_2020_truong.pdf