I. MỤC TIÊU :
1. Kiến thức: Hiểu và vận dụng đúng tính chất: Nếu a = b thì a + c = b + c và
ngược lại; nếu a = b thì b = a; quy tắc chuyển vế.
2. Kỹ năng:
- Vận dụng thành thạo quy tắc chuyển vế
- Vận dụng quy tắc chuyển vế để tìm các giá trị của x trong bài toán tìm x.
3. Thái độ: Trung thực, cẩn thận, hợp tác.
4. Năng lực – Phẩm chất:
a) Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy sáng
tạo, năng lực tự quản lí, năng lực hợp tác,
b) Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ
II.CHUẨN BỊ:
1 - GV: Hai cân đĩa, 2 quả cân 1kg và 2 nhóm đồ vật.
2 - HS : Bảng nhóm .
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC
1. Phương pháp: Đàm thoại, thuyết trình, hoạt động nhóm, luyện tập thực hành
2. Kĩ thuật: Thảo luận nhóm, đặt câu hỏi, động não
IV. TỔ CHỨC CÁC HOAT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Hoạt động khởi động
* Tổ chức lớp:
* Kiểm tra bài cũ (kết hợp trong bài)
Câu hỏi:
Tính giá trị của các biểu thức sau:
A = 9 – (– 8 + 5) B = (2010 + 12) – 2010
GV: Gọi hai HS lên bảng – HS1 làm câu a) – HS 2 làm câu b)
14 trang |
Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 09/05/2023 | Lượt xem: 215 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 59 đến 62 - Năm học 2019-2020 - Trường PTDTBT THCS Tà Mung, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1
Ngày soạn : 31/12 /2019 Ngày giảng : 06/01/2020
Tiết 59: QUY TẮC CHUYỂN VẾ.
I. MỤC TIÊU :
1. Kiến thức: Hiểu và vận dụng đúng tính chất: Nếu a = b thì a + c = b + c và
ngược lại; nếu a = b thì b = a; quy tắc chuyển vế.
2. Kỹ năng:
- Vận dụng thành thạo quy tắc chuyển vế
- Vận dụng quy tắc chuyển vế để tìm các giá trị của x trong bài toán tìm x.
3. Thái độ: Trung thực, cẩn thận, hợp tác.
4. Năng lực – Phẩm chất:
a) Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy sáng
tạo, năng lực tự quản lí, năng lực hợp tác,
b) Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ
II.CHUẨN BỊ:
1 - GV: Hai cân đĩa, 2 quả cân 1kg và 2 nhóm đồ vật.
2 - HS : Bảng nhóm .
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC
1. Phương pháp: Đàm thoại, thuyết trình, hoạt động nhóm, luyện tập thực hành
2. Kĩ thuật: Thảo luận nhóm, đặt câu hỏi, động não
IV. TỔ CHỨC CÁC HOAT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Hoạt động khởi động
* Tổ chức lớp:
* Kiểm tra bài cũ (kết hợp trong bài)
Câu hỏi:
Tính giá trị của các biểu thức sau:
A = 9 – (– 8 + 5) B = (2010 + 12) – 2010
GV: Gọi hai HS lên bảng – HS1 làm câu a) – HS 2 làm câu b)
Đáp án - biểu điểm
A = 9 – ( – 8 + 5) = 9 + 8 – 5 = 12
B = (2010 + 12) – 2010 = 2010 + 12 – 2010 = 12
GV hỏi thêm HS dưới lớp: Hãy so sánh A và B?
A = B hay 9 – (– 8 + 5) = (2010 + 12) – 2010
GV: Gọi HS nhận xét, đánh giá cho điểm
*Khởi động: Từ bài toán trên, ta có A = B. Ở đây, ta đã dùng dấu “=” để chỉ sự
bằng nhau của hai biểu thức A và B và khi viết A = B, ta được một đẳng thức.
Mỗi đẳng thức có hai vế, biểu thức A ở bên trái dấu “=” gọi là vế trái. Biểu thức
B ở bên phải dấu “=” gọi là vế phải.
Hãy cho biết vế trái và vế phải của đẳng thức sau: (chiếu lên bảng phụ)
a) x – 2 = - 3 b) x + 8 = (- 5) + 4
Vậy đẳng thức có tính chất gì? Từ A + B + C = D => A + B = D – C
dựa vào quy tắc nào (chiếu lên bảng phụ)? Bài học hôm nay ta cùng nghiên cứu.
2. Hoạt động hình thành kiến thức:
2
Hoạt động của GV-HS Nội dung cần đạt
Hoạt động 1: 1. Tính chất của đẳng thức
- Phương pháp: Đàm thoại, thuyết trình, hoạt động nhóm, luyện tập thực hành
- Kĩ thuật: Thảo luận nhóm, đặt câu hỏi, động não
- Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy sáng tạo,
năng lực tự quản lí, năng lực hợp tác,
- Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ
GV: Yêu cầu HS đọc ?1, quan sát, thảo
luận nhóm.
HS: Thảo luận nhóm, rút ra kết luận
GV: Điều chỉnh và rút ra nhận xét:
GV: giới thiệu tiếp:
Tương tự như "cân đĩa" đẳng thức
cũng có hai t/c (2t/c đầu- SGK)
- Yêu cầu HS phát biểu theo ngôn ngữ
toán học
GV: Giới thiệu t/c thứ 3 để HS tiện vận
dụng khi giải bài toán : tìm x, biến đổi
biểu thức,
?1: Nhận xét:
+ Khi cân thăng bằng, nếu đồng thời ta
cho thêm 2 vật (2 lượng) như nhau vào
2 đĩa cân thì cân vẫn thăng bằng.
+ Ngược lại (xem từ phải sang trái) nếu
đồng thời ta lấy bớt từ 2 đĩa cân 2 vật
nặng bằng nhau thì cân vẫn thăng bằng.
* Tính chất:
+ Nếu a = b thì a + c = b + c
+ Nếu a + c = b + c thì a = b
+ Nếu a = b thì b = a
Hoạt động 2: 2. Ví dụ
- Phương pháp: Đàm thoại, thuyết trình, . luyện tập .
- Kĩ thuật: đặt câu hỏi, .
- Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy sáng tạo,
- Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ
GV: Giới thiệu ví dụ:
GV hướng dẫn: Thêm 2 vào cả hai vế để
vế trái chỉ còn x
HS: Làm bài
GV: Yêu cầu HS làm ?2
HS: Lên bảng làm
Gv chốt kiến thức
Ví dụ: Tìm số nguyên x, biết: x - 2 = -3
Giải: x - 2 = -3
x - 2 + 2 = -3 + 2
x = -3 + 2
x = -1
?2: Tìm số nguyên x, biết:
x + 4 = -2
Giải: x + 4 = -2
x + 4 + (-4) = -2 + (-4)
x = -2 - 4
x = -6
Hoạt động 3: 3. Quy tắc chuyển vế
3
Hoạt động của GV-HS Nội dung cần đạt
- Phương pháp: Đàm thoại, thuyết trình, hoạt động nhóm, luyện tập thực hành
- Kĩ thuật: Thảo luận nhóm, đặt câu hỏi, động não
- Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy sáng tạo,
năng lực tự quản lí, năng lực hợp tác,
- Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ
GV: Từ đẳng thức:
x - 2 = -3 ta được x = -3 + 2
x + 4 = -2 ta được x = -2 - 4
- Chúng ta có thể rút ra nhận xét gì khi
chuyển một số hạng từ vế này sang vế kia
của một đẳng thức ?
HS: Nêu nhận xét
GV: Vậy muốn chuyển một hạng tử từ vế
này sang vế kia của một đẳng thức ta làm
như thế nào?
HS:
- Phải đổi dấu hạng tử đó, dấu "+" thành dấu
"-" và dấu "-" thành dấu "+"
GV: Yêu cầu HS nhắc lại quy tắc
GV: Giới thiệu ví dụ:
a) x - 2 = -6
(?) Để tìm được x ta phải chuyển hạng tử
nào?
GV: Lưu ý HS (câu b) quy 2 dấu (dấu của
số hạng và dấu của phép tính) về một dấu
rồi mới tính.
HS: 2HS lên bảng làm
GV: Yêu cầu HS làm ?3 theo nhóm
HS: Hoạt động nhóm
Chốt: Với biểu thức mà có dấu của phép
toán và dấu của số hạng trước khi chuyển vế
ta cần quy 2 dấu về một.
GV: Nêu nhận xét: Phép trừ là phép toán
ngược của phép cộng
* Quy tắc: (SGK)
* Ví dụ: Tìm số nguyên x, biết:
a) x - 2 = -6
x = -6 + 2
x = -4
b) x - (-4) = 1
x + 4 = 1
x = 1 - 4
x = -3
?3: x + 8 = (-5) + 4
x + 8 = -1
x = -1 - 8
x = -9
* Nhận xét: (SGK)
3. Hoạt động Luyện tập
- Phương pháp: Đàm thoại, thuyết trình, hoạt động nhóm, luyện tập thực hành
- Kĩ thuật: Thảo luận nhóm, đặt câu hỏi, động não
- Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy sáng tạo,
năng lực tự quản lí, năng lực hợp tác,
- Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ
- Yêu cầu 2HS lên bảng làm Bài tập 61(SGK)
4
Hoạt động của GV-HS Nội dung cần đạt
(Lưu ý: Có thể áp dụng t/c của đẳng thức
hoặc quy tắc dấu ngoặc)
GV: Yêu cầu HS hoạt động nhóm
HS: Hoạt động nhóm
Đại diện các nhóm trả lời
- Yêu cầu HS đọc đề bài
- GV hướng dẫn
- Yêu cầu HS nêu cách làm
- Yêu cầu HS nhắc lại quy tắc chuyến vế
a) 7 - x = 8 - (-7)
7 - x = 15
-x = 15 - 7
-x = 8
x = -8
b) x - 8 = (-3) - 8
x - 8 = -11
x = -11 + 8
x = -3
Bài tập 62(SGK)
a) a = 2 nên a = 2 hoặc a = -2
b) 2+a = 0 nên a + 2 = 0 hay a = -2
Bài tập 64(SGK)
a) a + x = 5
x = 5 - a
b) a - x = 2
- x = 2 - a
x = -(2 - a)
x = -2 + a
Bài tập 66(SGK)
4 - (27 - 3) = x - (13 - 4)
4 - 24 = x - 9
-20 = x - 9
x = -20 + 9
x = -11
4. Hoạt động vận dụng
- HS nhắc lại tính chất của đẳng thức và quy tắc chuyển vế.
- Làm bài tập 61 SGK/ 87
- HS phát biểu các tính chất và quy tắc chuyển vế.
Bài 61
a/ 7 - x = 8 - (- 7)
7 - x = 8 +7
7 - x = 15
- x = 8
x = - 8
b/ x = - 3
5. Hoạt động tìm tòi, mở rộng
Tìm số nguyên x biết:
a) +2 – x = 0
5
b) - 3 = - x
*Về nhà
+ Học thuộc tính chất đẳng thức, quy tắc chuyển vế.
+ Làm bài 63; 65/ SGK/ 87;133,137,139,142/SBT/106.
Ngày soạn: 31/12/2019 Ngày dạy: 08/01/2020
Tiết 60: LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu :
1. Kiến thức: Củng cố kiến thức về quy tắc dấu ngoặc, quy tắc chuyển vế
2. Kỹ năng: Rèn luyện kĩ năng bỏ dấu ngoặc, chuyển vế ,tính nhanh, nhóm các
số hạng để tính nhanh
3. Thái độ: Trung thực, cẩn thận, hợp tác
4. Năng lực – Phẩm chất:
a) Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy sáng
tạo, năng lực tự quản lí, năng lực hợp tác,
b) Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ
II.Chuẩn bị:
1 - GV: Bảng phụ, phấn màu.
2 - HS : Bảng nhóm .
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC
1. Phương pháp: Đàm thoại, thuyết trình, hoạt động nhóm, luyện tập thực hành
2. Kĩ thuật: Thảo luận nhóm, đặt câu hỏi, động não
IV. TỔ CHỨC CÁC HOAT ĐỘNG DẠY HỌC
1.Hoạt động khởi động
* Tổ chức lớp:
* Kiểm tra bài cũ:
- Phát biểu quy tắc dấu ngoặc ? quy tắc chuyển vế ?
* Khởi động : Hãy tính giá trị của biểu thức : 5 + (42 – 15 + 17) – (42 + 17)
HS: Tính giá trị trong từng dấu ngoặc rồi thực hiện phép tính từ trái sang phải.
Vậy có cách nào khác thuận tiện hơn cách làm trên không ?=> bài mới
2. Hoạt động luyện tập:
Hoạt động của GV-HS Nội dung cần đạt
- Phương pháp: Đàm thoại, thuyết trình, luyện tập thực hành, HĐ nhóm.
- Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, động não, thảo luận nhóm.
- Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy sáng
tạo, năng lực tự quản lí, năng lực hợp tác.
- Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ
Bài 66: Tìm số nguyên x, biết
4 – (27-3) = x – (13-4)
HS: nêu cách tìm
Bài 66: Tìm x Z
4 – (27-3) = x – (13-4)
6
Hoạt động của GV-HS Nội dung cần đạt
1Hs nên bảng thực hiện,hs dưới lớp
làm vào vở.
Hs: Nhận xét,chữa bài.
Gv: nhận xét ,chốt kiến thức.
Bài 67. Tính
a. (-37) + (-112)
b. (-42) + 52
c. 13 - 31
d. 14 – 24 – 12
e. (-25) +30 -15
HS: nêu cách tìm
1Hs nên bảng thực hiện,hs dưới lớp
làm vào vở.
Hs: Nhận xét,chữa bài.
Gv: nhận xét ,chốt kiến thức.
Bài 68. Một đội bóng đá năm ngoái ghi
27 bàn, thủng lưới 48 bàn. năm nay: ghi
39bàn, thủng lưới 24 bàn .Tính hiệu số
bàn thắng – thua của đội đó trong mỗi
mùa giải.
HS: nêu cách tìm
1Hs nên bảng thực hiện, hs dưới lớp
làm vào vở.
Hs: Nhận xét,chữa bài.
Gv: nhận xét ,chốt kiến thức.
Bài 69. (SGK/87)
HS: nêu cách tìm
Gv: chốt kiến thức và phương pháp.
Bài 70. Tính các tổng sau một cách hợp
4 – 24 = x – 9
-20 = x – 9
-20 + 9 = x
-11 = x
x = -11
Bài 67 : Tính
a. (-37) + (-112)
= - (37 + 112) = - 149
b. (-42) + 52
= 52 – 42 = 10
c. 13 - 31
= 13 + (-31) = -(31-13) = -18
d. 14 – 24 – 12
= (14 – 24) – 12
= -10 -12 = -22
e. (-25) +30 -15
= -15 = 5-15 = -10
Bài 68
Hiệu số bàn thắng – thua của
đội bóng năm ngoái: 27 – 48 = -21
bàn
năm nay 39 – 24 =15 bàn
Bài 69.
Chênh lệch nhiệt độ = nhiệt độ cao
nhất – nhiệt độ thấp nhất
Hà Nội = 25oc – 16oc = 9oc
Bắc Kinh = -1oc – (-7)oc = 6oc
Mát x cơ va = -2oc – (-16)oc = 14oc
Pa ri = 12oc – 2oc = 10oc
Tô ky ô = 8oc – (-4)oc = 12oc
Tô rôn tô = 2oc – (-5)oc = 7oc
Niu yoóc = 12oc – (-1)oc = 13oc
Bài 70.
7
Hoạt động của GV-HS Nội dung cần đạt
lý
a. 3784 + 23 -3785 -15
b. 21+22 +23 +24 -11 -12-13 -14
HS: nêu cách tính
GV: Trong bài em đã sử dụng kiến
thức gì?
Bài 71 Tính nhanh
• -2001 +(1999+2001)
• (43-863) – (137-57)
HS: nêu cách tính
GV: Trong bài em đã sử dụng kiến
thức gì?
GV:Chốt kiến thức.
a. 3784 + 23 -3785 -15
=3784 + 7+16 +(-3785-15)
=(3784 +16) +7 –(3785 + 15)
= 3800 +7 – 3800 =7
b. 21+22 +23 +24 -11 -12-13 -14
= (21 -11) + (22-12) +(23-13) +(24-
14)
= 10 +10 +10 +10 =40
Bài 71
• -2001 +(1999+2001)
= -2001 +1999+2001
= +1999
= 0+1999 =1999
• (43-863) – (137-57)
= 43 -863 – 137 +57
= (43+57) – (863+137)
= 100 -1000 = -900
3. Hoạt động vận dụng:
Bài tập 72:
Gv: hướng dẫn hs thực hiện.
Tổng tất cả các số trong 3 nhóm là:
= 2+(-1)+(-3)+5+(-4)+3+(-5)+6+9 =12
Do tổng các số trong mỗi nhóm bằng nhau nên mỗi nhóm có tổng các số là:
13:3 = 4
Nhóm I: 2+(-1)+(-3)= -2
Nhóm II: 5+(-4)+3 =4 (giữ nguyên)
Nhóm III: +(-5)+6+9 = 10
Vậy ta chỉ cần chuyển bìa số 6 từ nhóm III sang nhóm I thì tổng trong mỗi nhóm
đều bằng 4.
4. Hoạt động tìm tòi, mở rộng
+ Ôn lại qui tắc dấu ngoặc ,quy tắc chuyển vế?
+ Bài tập 87,88,89 SBT
Ngày soạn: 31/12/2019 Ngày giảng: 10/01/2020
Tiết 61: NHÂN HAI SỐ NGUYÊN KHÁC DẤU.
I. MỤC TIÊU :
1. Kiến thức: Hiểu được quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu.
2. Kỹ năng:
- Tính đúng tích của hai số nguyên khác dấu.
8
- Vận dụng quy tắc chuyển vế để tìm các giá trị của x trong bài toán tìm x.
3.Thái độ: Trung thực, cẩn thận, hợp tác.
4. Năng lực – Phẩm chất:
a) Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy sáng
tạo, năng lực tự quản lí, năng lực hợp tác,
b) Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ
II.CHUẨN BỊ:
1 - GV: Bảng phụ, phấn màu.
2 - HS : Bảng nhóm .
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC
1. Phương pháp: Đàm thoại, thuyết trình, hoạt động nhóm, luyện tập thực hành
2. Kĩ thuật: Thảo luận nhóm, đặt câu hỏi, động não
IV. TỔ CHỨC CÁC HOAT ĐỘNG DẠY HỌC
1.Hoạt động khởi động
* Tổ chức lớp:
* Kiểm tra bài cũ:
- Câu hỏi: Phát biểu quy tắc chuyển vế? Nêu các tính chất của đẳng thức?
Vận dụng giải 64 ( SGK-86).
- Đáp án - biểu điểm
Phát biểu đúng quy tắc được 3 điểm
Nêu đúng mỗi tính chất được 1 điểm
Bài 64 (SGK- 86)
a) a + x = 5 => x = 5 - a ( 2 điểm)
b) a - x = 2 => x = a - 2 ( 2 điểm)
*Khởi động:Hoàn thành phép tính:
(-3). 4= (-3)+ (-3)+ (-3) +(-3) =
Theo cách trên hãy tính:
(-5).3 =
2.(-6) =
Trao đổi trong nhóm và nhận xét về GTTD và về dấu của tích hai số nguyên
khác dấu.
2. Hoạt động hình thành kiến thức:
Hoạt động của GV- HS Nội dung cần đạt
Hoạt động 1: 1. Nhận xét mở đầu
- Phương pháp: Đàm thoại, thuyết trình, hoạt động nhóm, luyện tập thực hành
- Kĩ thuật: Thảo luận nhóm, đặt câu hỏi, động não
- Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy sáng
tạo, năng lực tự quản lí, năng lực hợp tác,
- Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ
GV: Yêu cầu HS thảo luận nhóm ?1;
?2; ?3 trong 5 phút
HS: Thảo luận nhóm
Đại diện các nhóm trả lời
?1: (-3) . 4 = (-3)+(-3)+(-3)+(-3) = -
12
?2: (-5) . 3 = (-5)+(-5)+(-5) = -15
2 . (-6)= (-6)+ (-6) = -12
?3: Nhận xét:
9
Hoạt động của GV- HS Nội dung cần đạt
GV: Vậy qua các ? vừa làm em hãy đề
xuất quy tắc nhân hai số nguyên khác
dấu?
HS: đề xuất phương án
+ GTTĐ của tích bằng tích các
GTTĐ
+ Tích hai số nguyên khác dấu mang
dấu "-" (luôn là một số nguyên âm)
Hoạt động 2: 2. Quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu
- Phương pháp: Đàm thoại, thuyết trình, hoạt động nhóm, luyện tập thực hành
- Kĩ thuật: Thảo luận nhóm, đặt câu hỏi, động não
- Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy sáng
tạo, năng lực tự quản lí, năng lực hợp tác,
- Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ
GV: Yêu cầu HS nhắc lại 1 phương án.
GV: Chính xác hoá sau đó yêu cầu HS
đọc lại quy tắc trong SGK và chú ý
HS: Đọc quy tắc
GV: Nêu ví dụ
(?) Khi một sản phẩm sai quy cách bị
trừ 10 000đ nghĩa là được thưởng bao
nhiêu?
(?) Vậy lương của anh công nhân đó
bằng bao nhiêu?
GV: Thật ra ta thường tính tổng số tiền
được nhận trừ đi tổng số tiền bị phạt,
nghĩa là tính:
40 . 20 000 - 10 . 10 000 = 700 000đ
GV: Yêu cầu HS làm ?4
Bổ sung: c) (-2) . 3
d) 111 . (-10
HS: Lên bảng
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm trả lời
* Quy tắc: (SGK)
* Ví dụ:
Khi một sản phẩm sai quy cách bị trừ
10000đ nghĩa là được thưởng thêm
- 10000đ
Vậy lương của anh công nhân đó là:
40 . 20 000 + 10 . (-10 000)
= 800 000 + (-100 000)
= 700 000 đ
?4
a) 5 . (-14) = -60
b) (-25) . 3 = -300
c) (-2) . 3 = -6
d) 111 . (-10) = - 1110
Bài tập/ Bảng phụ:
Có thể nhận xét ngay các kết quả
sau là sai không? Vì sao?
a) -17 . 10 = 170
a) (-6) . 3 = 18
c) (-2) . 8 = 16
Trả lời:
Kết quả là sai. Vì kết quả phải là số
âm
3. Hoạt động Luyện tập
10
Hoạt động của GV- HS Nội dung cần đạt
- Phương pháp: Đàm thoại, thuyết trình, hoạt động nhóm, luyện tập thực hành
- Kĩ thuật: Thảo luận nhóm, đặt câu hỏi, động não
- Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy sáng
tạo, năng lực tự quản lí, năng lực hợp tác,
- Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ
- Yêu cầu HS đọc đề bài
→ 4HS lên bảng làm
- Yêu cầu HS trả lời
GV: Có phải tính kết quả rồi mới so
sánh không?
HS: Không
GV: hướng dẫn
GV: - Yêu cầu HS hoạt động nhóm
- Yêu cầu HS nêu cách tính ở 2 ô cuối
HS: Hoạt động nhóm. Đại diện các
nhóm trả lời
GV: Nhận xét các nhóm
GV: Chốt lại kiến thức của bài
Bài tập 73(SGK)
a) (-5) . 6 = - 30
b) 9 . (-3) = -27
c) (-10) . 11 = -110
d) 150 . (-4) = -600
Bài tập 74(SGK)
Có: 125 . 4 = 500. Vậy
a) (-125) . 4 = -500
b) (-4) . 125 = -500
c) 4 . (-125) = -500
Bài tập 75(SGK)
a) (-67) . 8 < 0
b) 15 . (-3) < 15
c) (-7) . 2 < -7
Bài tập 76(SGK)/ bảng phụ
x 5 -18 18 -25
y -7 10 -10 40
x . y -35 -180 -180 -1000
4. Hoạt động vận dụng
- GV yêu cầu HS phát biểu lại quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu.
- HS phát biểu quy tắc.
x 5 -18 18 -25
y -7 10 -10 40
x.y -35 -180 -180 -1000
5. Hoạt động tìm tòi, mở rộng
Dự đoán giá trị của số nguyên x thỏa mãn đẳng thức dưới đây và kiểm tra xem
có đúng không?
a) - 8.x = - 72
b) -4.x = - 40
c) 6.x = -54
*Về nhà
+ Học thuộc quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu. So sánh với quy tắc cộng hai
số nguyên khác dấu.
+ Làm bài 77 (sgk/89). 1334;137;139;144(SBT/106 -10)
Ngày soạn : 31/12/2019 Ngày giảng :10/01/2020
11
Tiết 62: NHÂN HAI SỐ NGUYÊN CÙNG DẤU.
I.MỤC TIÊU :
1. Kiến thức: Hiểu được quy tắc nhân hai số nguyên cùng dấu
2. Kỹ năng: - Biết vận dụng quy tắc để tính đúng tích của các số nguyên.
- Tính đúng, nhanh tích của hai số nguyên cùng dấu.
3. Thái độ: Trung thực, cẩn thận, hợp tác.
4. Năng lực – Phẩm chất:
a) Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy sáng
tạo, năng lực tự quản lí, năng lực hợp tác,
b) Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ
II.CHUẨN BỊ:
1 - GV: Bảng phụ, phấn màu.
2 - HS : Bảng nhóm .
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC
1. Phương pháp: Đàm thoại, thuyết trình, hoạt động nhóm, luyện tập thực hành
2. Kĩ thuật: Thảo luận nhóm, đặt câu hỏi, động não
IV. TỔ CHỨC CÁC HOAT ĐỘNG DẠY HỌC
1.Hoạt động khởi động
* Tổ chức lớp:
* Kiểm tra bài cũ:
- Câu hỏi: Phát biểu quy tắc nhân 2 số nguyên khác dấu?
Vận dụng giải bài 77(SGK-89)
- Đáp án - biểu điểm
Quy tắc: (SGK-88) ( 4đ)
Bài 77 (SGK- 89)
a) x = 3 => 250 . x = 250 . 3 = 750 dm = 75 m (2đ)
b) x = -2 => 250 .(-2) = - 500 dm = - 50m (2đ)
Vậy nếu 1 bộ tăng 3 dm => 250 bộ tăng 75 m
Nếu 1 bộ tăng - 2 dm => 250 bộ tăng - 50 m (hay giảm 50 m) (2đ)
*Khởi động:
1.Tính a)12.3; b)5.120 c)(+5).(+120)
?Muốn nhân hai số nguyên dương ta làm như thế nào?
2.Hãy quan sát kết quả của 4 tích đầu, dự đoán 2 tích cuối
3.(-4)= - 12
2.(-4)= - 8
1.(-4)= - 4
0.(-4) = 0
(-1).(-4) = ?
(-2).(-4) = ?
?Muốn nhân hai số nguyên âm ta làm như thế nào?
2. Hoạt động hình thành kiến thức:
Hoạt động của GV- HS Nội dung cần đạt
12
Hoạt động của GV- HS Nội dung cần đạt
Hoạt động 1: 1. Nhận hai số nguyên dương
- Phương pháp: Đàm thoại, thuyết trình, luyện tập .
- Kĩ thuật: Thảo luận nhóm, đặt câu hỏi,
- Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy sáng tạo,
- Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ
GV: Số nguyên dương là gì?
HS: là số nguyên lín hơn 0
GV: Nhân hai số nguyên dương (hai số tự
nhiên khác 0) chính là phép nhân hai số tự
nhiên
- Yêu cầu HS làm ?1
- Bổ sung: (+3).(+9)
Gv nhận xét chữa bài
?1
a) 12 . 3 = 36
b) 5 . 120 = 600
c) (+3).(+9) = 27
Hoạt động 2: 2. Nhân hai số nguyên âm
- Phương pháp: Đàm thoại, thuyết trình, hoạt động nhóm, luyện tập thực hành
- Kĩ thuật: Thảo luận nhóm, đặt câu hỏi, động não
- Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy sáng tạo,
năng lực tự quản lí, năng lực hợp tác,
- Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ
GV: Vậy còn nhân hai số nguyên âm thì
thế nào?
GV: Treo bảng phụ ghi ?2
Hướng dẫn HS thấy được:
3 . (-4) = -12 Tăng 4 là giảm đi -4
2 . (-4) = -8
- Vậy nếu trong tích của hai số nguyên
khác dấu: Nếu 1 thừa số giữ nguyên, 1
thừa số giảm đi 1 đơn vị thì tích giảm như
thế nào?
HS: Thì tích giảm đi 1 lượng bằng thừa số
giữ nguyên đó
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm làm ?2
GV: Vậy qua ?2 em có thể đề xuất quy tắc
nhân hai số nguyên âm?
HS: Đề xuất
GV: Chốt quy tắc (SGK)
- Yêu cầu HS làm ví dụ
Tính: (-4).(-25)
GV: Hãy nêu nhận xét về dấu của tích hai
số nguyên âm?
?2 (-1).(-4) = 4
(-2).(-4) = 8
*Quy tắc (SGK)
VD: (-4).(-25) = 4 . 25 = 100
13
Hoạt động của GV- HS Nội dung cần đạt
HS: Là một số nguyên dương
- Yêu cầu HS làm ?3
Bổ sung: (-140).(-4)
(-15).(-3)
- Yêu cầu HS nhắc lại quy tắc nhân hai số
nguyên khác dấu, quy tắc nhân hai số
nguyên cùng dấu.
?3:
a) 5 . 17 = 85
b) (-15).(-6) = 15 . 6 = 90
c) (-140).(-4) = 140 . 4 = 560
d) (-15).(-3) = 15 . 3 = 45
Hoạt động 3.Kết luận
- Phương pháp: Đàm thoại, thuyết trình, luyện tập
- Kĩ thuật: đặt câu hỏi.
- Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy sáng tạo,
- Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ
GV: Yêu cầu HS điền vào chỗ trống ()
. a . 0 = . =
. Nếu a, b cùng dấu thì a.b = .
. Nếu a, b khác dấu thì a.b = ( . )
GV: Hãy nhận biết dấu của tích nếu:
(+) . (+) →
(-) . (+) →
(+) . (-) →
(-) . (-) →
- Khi a.b = 0 ta suy ra điều gì?
Áp dụng: 2(x + 1) = 0. Hãy tìm x
- Khi ta đổi dấu 1 thừa số trong tích thì ta
được gì?
- Khi đổi dấu hai thừa số trong tích thì ta
được gì?
Áp dụng tính: 3 . 5 =
(-3) . 5 =
3 . (-5) =
(-3).(-5)
- Yêu cầu HS làm ?4
. a . 0 = 0 . a = 0
. Nếu a, b cùng dấu thì a.b = a . b
. Nếu a, b khác dấu thì a.b = -( a . b )
Chú ý:
* Cách nhận biết dấu của tích:
(+) . (+) → (+)
(-) . (+) → (-)
(+) . (-) → (-)
(-) . (-) → (+)
* Khi a. b = 0 thì hoặc a = 0 hoặc b = 0
VD: 2(x + 1) = 0
Vì 2 0 nên x + 1 = 0
x = 0 - 1 = -1
* Khi ta đổi dấu 1 thừa số trong tích thì
tích đổi dấu.
Khi đổi dấu hai thừa số trong tích thì
dấu của tích không thay đổi
VD: Tính: 3 . 5 = 15
(-3) . 5 = -15
3 . (-5) = -15
(-3).(-5) = 15
?4:
a) Do a > 0 và a.b > 0 nên b > 0
b) Do a > 0 và a.b < 0 nên b < 0
3. Hoạt động Luyện tập
- Phương pháp: Đàm thoại, thuyết trình, luyện tập .
- Kĩ thuật: đặt câu hỏi.
- Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy sáng tạo,
14
Hoạt động của GV- HS Nội dung cần đạt
- Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ
- Yêu cầu HS nhắc lại quy tắc dấu
- Yêu cầu HS làm câu b, c, e
→ 3HS lên bảng làm
- Yêu cầu HS đọc đề
- Yêu cầu 1HS lên bảng làm
- Yêu cầu HS đọc đề bài
- Sơn bắn được bao nhiêu điểm?
- Dũng bắn được bao nhiêu điểm?
Bài tập 78(SGK)
b) (-3) . 7 = -21
c) 13 . (-5) = - 65
e) (+7).(-5) = -35
Bài tập 79(SGK)
27 . (-5) = - 135
(+27).(+5) = 135
(-27).(+5) = - 135
(+5).(-27) = - 135
Bài tập 81(SGK)
* 3 . 5 + 1 . 0 + 2 . (-2)
= 15 + 0 + (-4) = 11
* 2 . 10 + 1 . (-2) + 3 . (-4)
= 20 + (-2) + (-12) = 6
Vậy số điểm ban Sơn cao hơn bạn
Dũng
4. Hoạt động vận dụng
- Muồn nhân hai số nguyên khác dấu ta làm như thế nào?
- Hãy nhận biết dấu của tích nếu:
(+) . (+) →
(-) . (+) →
(+) . (-) →
(-) . (-) →
5. Hoạt động tìm tòi, mở rộng
So sánh
a) – 40.(-36) và (-40).0
b) -80. 3 và 80.(-3)
c) -132 và (-13)2
*Về nhà
+ Học thuộc quy tắc nhân hai số nguyên.
+ Làm bài 80, 82, 83 (sgk/91 -92).
+ Làm bài 152;153;154; 160/SBT/108 - 109.
File đính kèm:
- giao_an_so_hoc_lop_6_tiet_59_den_62_nam_hoc_2019_2020_truong.pdf