I. MỤC TIÊU :
1. Kiến thức: Hiểu và vận dụng đúng tính chất: Nếu a = b thì a + c = b + c và
ngược lại; nếu a = b thì b = a; quy tắc chuyển vế.
2. Kỹ năng:
- Vận dụng thành thạo quy tắc chuyển vế
- Vận dụng quy tắc chuyển vế để tìm các giá trị của x trong bài toán tìm x.
3. Thái độ: Trung thực, cẩn thận, hợp tác.
4. Năng lực – Phẩm chất:
a) Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy sáng
tạo, năng lực tự quản lí, năng lực hợp tác,
b) Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ
II.CHUẨN BỊ:
1 - GV: Hai cân đĩa, 2 quả cân 1kg và 2 nhóm đồ vật.
2 - HS : Bảng nhóm .
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC
1. Phương pháp: Đàm thoại, thuyết trình, hoạt động nhóm, luyện tập thực hành
2. Kĩ thuật: Thảo luận nhóm, đặt câu hỏi, động não
IV. TỔ CHỨC CÁC HOAT ĐỘNG DẠY HỌC
1.Hoạt động khởi động
* Tổ chức líp:
* Kiểm tra bài cũ (kết hợp trong bài)
Câu hỏi:
Tính giá trị của các biểu thức sau:
A = 9 – (– 8 + 5) B = (2010 + 12) – 2010
GV: Gọi hai HS lên bảng – HS1 làm câu a) – HS 2 làm câu b)
Đáp án - biểu điểm
A = 9 – ( – 8 + 5) = 9 + 8 – 5 = 12
B = (2010 + 12) – 2010 = 2010 + 12 – 2010 = 12
GV hỏi thêm HS dưới líp: Hãy so sánh A và B?
A = B hay 9 – (– 8 + 5) = (2010 + 12) – 2010
15 trang |
Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 08/05/2023 | Lượt xem: 195 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 59 đến 62 - Năm học 2019-2020 - Trường PTDTBT THCS Tà Hừa, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày giảng : 02/01 /2020
Tiết 59: QUY TẮC CHUYỂN VẾ- LUYỆN TẬP.
I. MỤC TIÊU :
1. Kiến thức: Hiểu và vận dụng đúng tính chất: Nếu a = b thì a + c = b + c và
ngược lại; nếu a = b thì b = a; quy tắc chuyển vế.
2. Kỹ năng:
- Vận dụng thành thạo quy tắc chuyển vế
- Vận dụng quy tắc chuyển vế để tìm các giá trị của x trong bài toán tìm x.
3. Thái độ: Trung thực, cẩn thận, hợp tác.
4. Năng lực – Phẩm chất:
a) Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy sáng
tạo, năng lực tự quản lí, năng lực hợp tác,
b) Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ
II.CHUẨN BỊ:
1 - GV: Hai cân đĩa, 2 quả cân 1kg và 2 nhóm đồ vật.
2 - HS : Bảng nhóm .
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC
1. Phương pháp: Đàm thoại, thuyết trình, hoạt động nhóm, luyện tập thực hành
2. Kĩ thuật: Thảo luận nhóm, đặt câu hỏi, động não
IV. TỔ CHỨC CÁC HOAT ĐỘNG DẠY HỌC
1.Hoạt động khởi động
* Tổ chức líp:
* Kiểm tra bài cũ (kết hợp trong bài)
Câu hỏi:
Tính giá trị của các biểu thức sau:
A = 9 – (– 8 + 5) B = (2010 + 12) – 2010
GV: Gọi hai HS lên bảng – HS1 làm câu a) – HS 2 làm câu b)
Đáp án - biểu điểm
A = 9 – ( – 8 + 5) = 9 + 8 – 5 = 12
B = (2010 + 12) – 2010 = 2010 + 12 – 2010 = 12
GV hỏi thêm HS dưới líp: Hãy so sánh A và B?
A = B hay 9 – (– 8 + 5) = (2010 + 12) – 2010
GV: Gọi HS nhận xét, đánh giá cho điểm
*Khởi động: Từ bài toán trên, ta có A = B. Ở đây, ta đã dùng dấu “=” để chỉ sự
bằng nhau của hai biểu thức A và B và khi viết A = B, ta được một đẳng thức.
Mỗi đẳng thức có hai vế, biểu thức A ở bên trái dấu “=” gọi là vế trái. Biểu thức
B ở bên phải dấu “=” gọi là vế phải.
Hãy cho biết vế trái và vế phải của đẳng thức sau: (chiếu lên bảng phụ)
a) x – 2 = - 3 b) x + 8 = (- 5) + 4
Vậy đẳng thức có tính chất gì? Từ A + B + C = D => A + B = D – C dựa
vào quy tắc nào (chiếu lên bảng phụ)? Bài học hôm nay ta cùng nghiên cứu.
2. Hoạt động hình thành kiến thức:
Hoạt động của GV-HS Nội dung cần đạt
Hoạt động 1: 1. Tính chất của đẳng thức
- Phương pháp: Đàm thoại, thuyết trình, hoạt động nhóm, luyện tập thực hành
- Kĩ thuật: Thảo luận nhóm, đặt câu hỏi, động não
- Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy sáng tạo,
năng lực tự quản lí, năng lực hợp tác,
- Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ
GV: Yêu cầu HS đọc ?1, quan sát, thảo
luận nhóm.
HS: Thảo luận nhóm, rút ra kết luận
GV: Điều chỉnh và rút ra nhận xét:
GV: giới thiệu tiếp:
Tương tự như "cân đĩa" đẳng thức
cũng có hai t/c (2t/c đầu- SGK)
- Yêu cầu HS phát biểu theo ngôn ngữ
toán học
GV: Giới thiệu t/c thứ 3 để HS tiện vận
dụng khi giải bài toán : tìm x, biến đổi
biểu thức,
?1: Nhận xét:
+ Khi cân thăng bằng, nếu đồng thời ta
cho thêm 2 vật (2 lượng) như nhau vào
2 đĩa cân thì cân vẫn thăng bằng.
+ Ngược lại (xem từ phải sang trái) nếu
đồng thời ta lấy bớt từ 2 đĩa cân 2 vật
nặng bằng nhau thì cân vẫn thăng bằng.
* Tính chất:
+ Nếu a = b thì a + c = b + c
+ Nếu a + c = b + c thì a = b
+ Nếu a = b thì b = a
Hoạt động 2: 2. Ví dụ
- Phương pháp: Đàm thoại, thuyết trình, . luyện tập .
- Kĩ thuật: đặt câu hỏi, .
- Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy sáng tạo,
- Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ
GV: Giới thiệu ví dụ:
GV hướng dẫn: Thêm 2 vào cả hai vế để
vế trái chỉ còn x
HS: Làm bài
GV: Yêu cầu HS làm ?2
HS: Lên bảng làm
Gv chốt kiến thức
Ví dụ: Tìm số nguyên x, biết: x - 2 = -3
Giải: x - 2 = -3
x - 2 + 2 = -3 + 2
x = -3 + 2
x = -1
?2: Tìm số nguyên x, biết:
x + 4 = -2
Giải: x + 4 = -2
x + 4 + (-4) = -2 + (-4)
x = -2 - 4
x = -6
Hoạt động 3: 3. Quy tắc chuyển vế
- Phương pháp: Đàm thoại, thuyết trình, hoạt động nhóm, luyện tập thực hành
- Kĩ thuật: Thảo luận nhóm, đặt câu hỏi, động não
- Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy sáng tạo,
năng lực tự quản lí, năng lực hợp tác,
- Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ
GV: Từ đẳng thức:
x - 2 = -3 ta được x = -3 + 2
x + 4 = -2 ta được x = -2 - 4
- Chúng ta có thể rút ra nhận xét gì khi
chuyển một số hạng từ vế này sang vế kia
của một đẳng thức ?
HS: Nêu nhận xét
GV: Vậy muốn chuyển một hạng tử từ vế
này sang vế kia của một đẳng thức ta làm
như thế nào?
HS:
- Phải đổi dấu hạng tử đó, dấu "+" thành dấu
"-" và dấu "-" thành dấu "+"
GV: Yêu cầu HS nhắc lại quy tắc
GV: Giới thiệu ví dụ:
a) x - 2 = -6
(?) Để tìm được x ta phải chuyển hạng tử
nào?
GV: Lưu ý HS (câu b) quy 2 dấu (dấu của
số hạng và dấu của phép tính) về một dấu
* Quy t¾c: (SGK)
* VÝ dô: T×m sè nguyªn x, biÕt:
a) x - 2 = -6
x = -6 + 2
x = -4
b) x - (-4) = 1
x + 4 = 1
x = 1 - 4
rồi mới tính.
HS: 2HS lên bảng làm
GV: Yêu cầu HS làm ?3 theo nhóm
HS: Hoạt động nhóm
Chốt: Với biểu thức mà có dấu của phép
toán và dấu của số hạng trước khi chuyển vế
ta cần quy 2 dấu về một.
GV: Nªu nhËn xÐt: PhÐp trõ lµ phÐp to¸n
ng-îc cña phÐp céng
x = -3
?3: x + 8 = (-5) + 4
x + 8 = -1
x = -1 - 8
x = -9
* NhËn xÐt: (SGK)
3.Hoạt động Luyện tập
- Phương pháp: Đàm thoại, thuyết trình, hoạt động nhóm, luyện tập thực hành
- Kĩ thuật: Thảo luận nhóm, đặt câu hỏi, động não
- Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy sáng tạo,
năng lực tự quản lí, năng lực hợp tác,
- Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ
- Yêu cầu 2HS lên bảng làm
(Lưu ý: Có thể áp dụng t/c của đẳng thức
hoặc quy tắc dấu ngoặc)
GV: Yêu cầu HS hoạt động nhóm
HS: Hoạt động nhóm
Đại diện các nhóm trả lời
- Yêu cầu HS đọc đề bài
- GV hướng dẫn
Bài tập 61(SGK)
a) 7 - x = 8 - (-7)
7 - x = 15
-x = 15 - 7
-x = 8
x = -8
b) x - 8 = (-3) - 8
x - 8 = -11
x = -11 + 8
x = -3
Bài tập 62(SGK)
a) a = 2 nên a = 2 hoặc a = -2
b) 2+a = 0 nên a + 2 = 0 hay a = -2
Bài tập 64(SGK)
a) a + x = 5
x = 5 - a
b) a - x = 2
- x = 2 - a
x = -(2 - a)
- Yêu cầu HS nêu cách làm
- Yêu cầu HS nhắc lại quy tắc chuyến vế
x = -2 + a
Bài tập 66(SGK)
4 - (27 - 3) = x - (13 - 4)
4 - 24 = x - 9
-20 = x - 9
x = -20 + 9
x = -11
4.Hoạt động vận dụng
- HS nhắc lại tính chất của đẳng thức và quy tắc chuyển vế.
- Làm bài tập 61 SGK/ 87
- HS phát biểu các tính chất và quy tắc chuyển vế.
Bài 61
a/ 7 - x = 8 - (- 7)
7 - x = 8 +7
7 - x = 15
- x = 8
x = - 8
b/ x = - 3
5.Hoạt động tìm tòi,mở rộng
Tìm số nguyên x biết:
a) |𝑥 − 2|+2 – x = 0
b) |𝑥 − 3| - 3 = - x
*Về nhà
+ Học thuộc tính chất đẳng thức, quy tắc chuyển vế.
+ Làm bài 63; 65/ SGK/ 87;133,137,139,142/SBT/106.
.
Ngày giảng: 03/01/2020
Tiết 60: LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
Nhớ lại quy tắc chuyển vế để giải các bài toán có liên quan
2. Kỹ năng:
- HS vận dụng đúng quy tắc chuyển vế và quy tắc bô dấu ngoặc vào giải bài tập.
3. Thái độ:
- Giáo dục tính kiên trì, trong quá trình giải bài tập.
II. Hoạt động dạy và học:
1. Kiểm tra bài cũ:
- HS1. Phát biểu quy tắc chuyển vế? Nêu các tính chất của đẳng thức?
Vận dụng giải 64 (87) SGK.
2. Bài mới:
Nội dung ghi bảng Hoạt động của GV
Hoạt động 1. Áp dụng quy tắc chuyển vế để tìm số chưa biết
Bài 62(87)SGK
Tìm a , biết:
a) a = 2 => a = 2 hoặc a = -2
b) a + 2 = 0 => a + 2 = 0
=> a = -2
Bài63(87)SGK
Tìm x biết: x + 3 + (-2) = 5
=> x = 5 - 3 + 2 = 4
x = 2 + 2 = 4
x = 4
- GV đưa ra 3 bài 62 ; 63 (SGK)
– Y/C 3 em lên bảng giải.
- GV nhận xét kết quả
Hoạt động 2. Thực hiện phép tính 1 cách hợp lý
Bài 67(87)SGK
Tính:
a) (-37) + (-112) = - 149
b) (-42) + 52 = 10
c) 13 - 31 = -18-18
d) 14 - 24 - 12 = - 26
Bài 70(88)SGK
Tính tổng một cách hợp lý:
a) 3784 + 23 - 3785 - 15
= (3784 - 3785) + (23 - 15)
= - 1 + 8 = -7
b) 21 + 22 + 23 + 24 - 11 - 12 - 13 -
14
= (21 - 11) + (22 - 12) +
(23 - 13) + (24 - 14)
= 10 + 10 + 10 + 10
= 40
- Gọi 1 HS lên bảng làm Bài 67
- Y/C 2 HS lên bảng làm bài 70
Muốn tính tổng hợp lý ta làm ntn?
Còn cách tính nào khác không?
- Nhận xét chung cả 2 bài
3. Củng cố:
Phát biểu lại quy tắc bỏ dấu ngoặc; cho vào trong ngoặc; quy tắc chuyển vế trong
đẳng thức; bất đẳng thức.
4. Dặn dò.
- Ôn tập các quy tắc.
- Xem lại các bài tập đã chữa
- Làm bài tập: 68 ( SGK)
- Chuẩn bị bài: Nhân hai số nguyên khác dấu
Ngày giảng : 06/01 2020/
Tiết 61: NHÂN HAI SỐ NGUYÊN KHÁC DẤU.
I. MỤC TIÊU :
1. Kiến thức: Hiểu được quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu.
2. Kỹ năng:
- Tính đúng tích của hai số nguyên khác dấu.
- Vận dụng quy tắc chuyển vế để tìm các giá trị của x trong bài toán tìm
x.
3.Thái độ: Trung thực, cẩn thận, hợp tác.
4. Năng lực – Phẩm chất:
a) Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy sáng
tạo, năng lực tự quản lí, năng lực hợp tác,
b) Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ
II.CHUẨN BỊ:
1 - GV: Bảng phụ, phấn màu.
2 - HS : Bảng nhóm .
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC
1. Phương pháp: Đàm thoại, thuyết trình, hoạt động nhóm, luyện tập thực hành
2. Kĩ thuật: Thảo luận nhóm, đặt câu hỏi, động não
IV. TỔ CHỨC CÁC HOAT ĐỘNG DẠY HỌC
1.Hoạt động khởi động
* Tổ chức líp:
* Kiểm tra bài cũ:
- Câu hỏi: Phát biểu quy tắc chuyển vế? Nêu các tính chất của đẳng thức?
Vận dụng giải 64 ( SGK-86).
- Đáp án - biểu điểm
Phát biểu đúng quy tắc được 3 điểm
Nêu đúng mỗi tính chất được 1 điểm
Bài 64 (SGK- 86)
a) a + x = 5 => x = 5 - a ( 2 điểm)
b) a - x = 2 => x = a - 2 ( 2 điểm)
*Khởi động:Hoàn thành phép tính:
(-3). 4= (-3)+ (-3)+ (-3) +(-3) =
Theo cách trên hãy tính:
(-5).3 =
2.(-6) =
Trao đổi trong nhóm và nhận xét về GTTD và về dấu của tích hai số nguyên
khác dấu.
2. Hoạt động hình thành kiến thức:
Hoạt động của GV- HS Nội dung cần đạt
Hoạt động 1: 1. Nhận xét mở đầu
- Phương pháp: Đàm thoại, thuyết trình, hoạt động nhóm, luyện tập thực hành
- Kĩ thuật: Thảo luận nhóm, đặt câu hỏi, động não
- Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy sáng tạo,
năng lực tự quản lí, năng lực hợp tác,
- Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ
GV: Yêu cầu HS thảo luận nhóm ?1; ?2;
?3 trong 5 phút
HS: Thảo luận nhóm
Đại diện các nhóm trả lời
GV: Vậy qua các ? vừa làm em hãy đề
xuất quy tắc nhân hai số nguyên khác
dấu?
HS: đề xuất phương án
?1: (-3) . 4 = (-3)+(-3)+(-3)+(-3) = -12
?2: (-5) . 3 = (-5)+(-5)+(-5) = -15
2 . (-6)= (-6)+ (-6) = -12
?3: Nhận xét:
+ GTTĐ của tích bằng tích các GTTĐ
+ Tích hai số nguyên khác dấu mang dấu
"-" (luôn là một số nguyên âm)
Hoạt động 2: 2. Quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu
- Phương pháp: Đàm thoại, thuyết trình, hoạt động nhóm, luyện tập thực hành
- Kĩ thuật: Thảo luận nhóm, đặt câu hỏi, động não
- Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy sáng tạo,
năng lực tự quản lí, năng lực hợp tác,
- Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ
GV: Yêu cầu HS nhắc lại 1 phương án.
GV: Chính xác hoá sau đó yêu cầu HS
đọc lại quy tắc trong SGK và chú ý
HS: Đọc quy tắc
GV: Nêu ví dụ
(?) Khi một sản phẩm sai quy cách bị trừ
10 000đ nghĩa là được thưởng bao
nhiêu?
* Quy tắc: (SGK)
* Ví dụ:
Khi một sản phẩm sai quy cách bị trừ
10000đ nghĩa là được thưởng thêm
- 10000đ
(?) Vậy lương của anh công nhân đó
bằng bao nhiêu?
GV: Thật ra ta thường tính tổng số tiền
được nhận trừ đi tổng số tiền bị phạt,
nghĩa là tính:
40 . 20 000 - 10 . 10 000 = 700 000đ
GV: Yêu cầu HS làm ?4
Bổ sung: c) (-2) . 3
d) 111 . (-10
HS: Lên bảng
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm trả lời
Vậy lương của anh công nhân đó là:
40 . 20 000 + 10 . (-10 000)
= 800 000 + (-100 000)
= 700 000 đ
?4
a) 5 . (-14) = -60
b) (-25) . 3 = -300
c) (-2) . 3 = -6
d) 111 . (-10) = - 1110
Bài tập/ Bảng phụ:
Có thể nhận xét ngay các kết quả sau
là sai không? Vì sao?
a) -17 . 10 = 170
a) (-6) . 3 = 18
c) (-2) . 8 = 16
Trả lời:
Kết quả là sai. Vì kết quả phải là số âm
3.Hoạt động Luyện tập
- Phương pháp: Đàm thoại, thuyết trình, hoạt động nhóm, luyện tập thực hành
- Kĩ thuật: Thảo luận nhóm, đặt câu hỏi, động não
- Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy sáng tạo,
năng lực tự quản lí, năng lực hợp tác,
- Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ
- Yêu cầu HS đọc đề bài
→ 4HS lên bảng làm
- Yêu cầu HS trả lời
GV: Có phải tính kết quả rồi mới so
sánh không?
Bài tập 73(SGK)
a) (-5) . 6 = - 30
b) 9 . (-3) = -27
c) (-10) . 11 = -110
d) 150 . (-4) = -600
Bài tập 74(SGK)
Có: 125 . 4 = 500. Vậy
a) (-125) . 4 = -500
b) (-4) . 125 = -500
c) 4 . (-125) = -500
Bài tập 75(SGK)
a) (-67) . 8 < 0
HS: Không
GV: hướng dẫn
GV: - Yêu cầu HS hoạt động nhóm
- Yêu cầu HS nêu cách tính ở 2 ô cuối
HS: Hoạt động nhóm. Đại diện các nhóm
trả lời
GV: Nhận xét các nhóm
GV: Chốt lại kiến thức của bài
b) 15 . (-3) < 15
c) (-7) . 2 < -7
Bài tập 76(SGK)/ bảng phụ
x 5 -18 18 -25
y -7 10 -10 40
x . y -35 -180 -180 -1000
4.Hoạt động vận dụng
- GV yêu cầu HS phát biểu lại quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu.
- HS phát biểu quy tắc.
x 5 -18 18 -25
y -7 10 -10 40
x.y -35 -180 -180 -1000
5.Hoạt động tìm tòi,mở rộng
Dự đoán giá trị của số nguyên x thỏa mãn đẳng thức dưới đây và kiểm tra
xem có đúng không?
a) - 8.x = - 72
b) -4.x = - 40
c) 6.x = -54
*Về nhà
+ Học thuộc quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu. So sánh với quy tắc
cộng hai số nguyên khác dấu.
+ Làm bài 77 (sgk/89). 1334;137;139;144(SBT/106 -10
_______________________________________________
Tiết 62: NHÂN HAI SỐ NGUYÊN CÙNG DẤU.
I.MỤC TIÊU :
1. Kiến thức: Hiểu được quy tắc nhân hai số nguyên cùng dấu
2. Kỹ năng: - Biết vận dụng quy tắc để tính đúng tích của các số nguyên.
- Tính đúng, nhanh tích của hai số nguyên cùng dấu.
3. Thái độ: Trung thực, cẩn thận, hợp tác.
4. Năng lực – Phẩm chất:
a) Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy sáng
tạo, năng lực tự quản lí, năng lực hợp tác,
Ngày giảng :07/ 01 /2020
b) Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ
II.CHUẨN BỊ:
1 - GV: Bảng phụ, phấn màu.
2 - HS : Bảng nhóm .
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC
1. Phương pháp: Đàm thoại, thuyết trình, hoạt động nhóm, luyện tập thực hành
2. Kĩ thuật: Thảo luận nhóm, đặt câu hỏi, động não
IV. TỔ CHỨC CÁC HOAT ĐỘNG DẠY HỌC
1.Hoạt động khởi động
* Tổ chức líp:
* Kiểm tra bài cũ:
- Câu hỏi: Phát biểu quy tắc nhân 2 số nguyên khác dấu?
Vận dụng giải bài 77(SGK-89)
- Đáp án - biểu điểm
Quy tắc: (SGK-88) ( 4đ)
Bài 77 (SGK- 89)
a) x = 3 => 250 . x = 250 . 3 = 750 dm = 75 m (2đ)
b) x = -2 => 250 .(-2) = - 500 dm = - 50m (2đ)
Vậy nếu 1 bộ tăng 3 dm => 250 bộ tăng 75 m
Nếu 1 bộ tăng - 2 dm => 250 bộ tăng - 50 m (hay giảm 50 m) (2đ)
*Khởi động:
1.Tính a)12.3; b)5.120 c)(+5).(+120)
?Muốn nhân hai số nguyên dương ta làm như thế nào?
2.Hãy quan sát kết quả của 4 tích đầu, dự đoán 2 tích cuối
3.(-4)= - 12
2.(-4)= - 8
1.(-4)= - 4
0.(-4) = 0
(-1).(-4) = ?
(-2).(-4) = ?
?Muốn nhân hai số nguyên âm ta làm như thế nào?
2. Hoạt động hình thành kiến thức:
Hoạt động của GV- HS Nội dung cần đạt
Hoạt động 1: 1. Nhận hai số nguyên dương
- Phương pháp: Đàm thoại, thuyết trình, luyện tập .
- Kĩ thuật: Thảo luận nhóm, đặt câu hỏi,
- Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy sáng tạo,
- Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ
GV: Số nguyên dương là gì?
HS: là số nguyên lín hơn 0
GV: Nhân hai số nguyên dương (hai số tự
nhiên khác 0) chính là phép nhân hai số tự
nhiên
- Yêu cầu HS làm ?1
- Bổ sung: (+3).(+9)
Gv nhận xét chữa bài
?1
a) 12 . 3 = 36
b) 5 . 120 = 600
c) (+3).(+9) = 27
Hoạt động 2: 2. Nhân hai số nguyên âm
- Phương pháp: Đàm thoại, thuyết trình, hoạt động nhóm, luyện tập thực hành
- Kĩ thuật: Thảo luận nhóm, đặt câu hỏi, động não
- Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy sáng tạo,
năng lực tự quản lí, năng lực hợp tác,
- Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ
GV: Vậy còn nhân hai số nguyên âm thì
thế nào?
GV: Treo bảng phụ ghi ?2
Hướng dẫn HS thấy được:
3 . (-4) = -12 Tăng 4 là giảm đi -4
2 . (-4) = -8
- Vậy nếu trong tích của hai số nguyên
khác dấu: Nếu 1 thừa số giữ nguyên, 1
thừa số giảm đi 1 đơn vị thì tích giảm như
thế nào?
HS: Thì tích giảm đi 1 lượng bằng thừa số
giữ nguyên đó
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm làm ?2
GV: Vậy qua ?2 em có thể đề xuất quy tắc
nhân hai số nguyên âm?
HS: Đề xuất
GV: Chốt quy tắc (SGK)
- Yêu cầu HS làm ví dụ
Tính: (-4).(-25)
GV: Hãy nêu nhận xét về dấu của tích hai
số nguyên âm?
?2 (-1).(-4) = 4
(-2).(-4) = 8
*Quy tắc (SGK)
VD: (-4).(-25) = 4 . 25 = 100
HS: Là một số nguyên dương
- Yêu cầu HS làm ?3
Bổ sung: (-140).(-4)
(-15).(-3)
- Yêu cầu HS nhắc lại quy tắc nhân hai số
nguyên khác dấu, quy tắc nhân hai số
nguyên cùng dấu.
?3:
a) 5 . 17 = 85
b) (-15).(-6) = 15 . 6 = 90
c) (-140).(-4) = 140 . 4 = 560
d) (-15).(-3) = 15 . 3 = 45
Hoạt động 3.Kết luận
- Phương pháp: Đàm thoại, thuyết trình, luyện tập
- Kĩ thuật: đặt câu hỏi.
- Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy sáng tạo,
- Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ
GV: Yêu cầu HS điền vào chỗ trống ()
. a . 0 = . =
. Nếu a, b cùng dấu thì a.b = .
. Nếu a, b khác dấu thì a.b = ( . )
GV: Hãy nhận biết dấu của tích nếu:
(+) . (+) →
(-) . (+) →
(+) . (-) →
(-) . (-) →
- Khi a.b = 0 ta suy ra điều gì?
Áp dụng: 2(x + 1) = 0. Hãy tìm x
- Khi ta đổi dấu 1 thừa số trong tích thì ta
được gì?
- Khi đổi dấu hai thừa số trong tích thì ta
được gì?
Áp dông tÝnh: 3 . 5 =
(-3) . 5 =
3 . (-5) =
(-3).(-5)
- Yªu cÇu HS lµm ?4
. a . 0 = 0 . a = 0
. NÕu a, b cïng dÊu th× a.b = a . b
. NÕu a, b kh¸c dÊu th× a.b = -( a . b )
Chó ý:
* C¸ch nhËn biÕt dÊu cña tÝch:
(+) . (+) → (+)
(-) . (+) → (-)
(+) . (-) → (-)
(-) . (-) → (+)
* Khi a. b = 0 th× hoÆc a = 0 hoÆc b
= 0
VD: 2(x + 1) = 0
V× 2 0 nªn x + 1 = 0
x = 0 - 1 = -1
* Khi ta ®æi dÊu 1 thõa sè trong tÝch
th× tÝch ®æi dÊu.
Khi ®æi dÊu hai thõa sè trong tÝch
th× dÊu cña tÝch kh«ng thay ®æi
VD: TÝnh: 3 . 5 = 15
(-3) . 5 = -15
3 . (-5) = -15
(-3).(-5) = 15
?4:
a) Do a > 0 vµ a.b > 0 nªn b > 0
b) Do a > 0 vµ a.b < 0 nªn b < 0
3.Hoạt động Luyện tập
- Phương pháp: Đàm thoại, thuyết trình, luyện tập .
- Kĩ thuật: đặt câu hỏi.
- Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy sáng tạo,
- Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ
- Yêu cầu HS nhắc lại quy tắc dấu
- Yêu cầu HS làm câu b, c, e
→ 3HS lên bảng làm
- Yêu cầu HS đọc đề
- Yêu cầu 1HS lên bảng làm
- Yêu cầu HS đọc đề bài
- Sơn bắn được bao nhiêu điểm?
- Dũng bắn được bao nhiêu điểm?
Bài tập 78(SGK)
b) (-3) . 7 = -21
c) 13 . (-5) = - 65
e) (+7).(-5) = -35
Bài tập 79(SGK)
27 . (-5) = - 135
(+27).(+5) = 135
(-27).(+5) = - 135
(+5).(-27) = - 135
Bài tập 81(SGK)
* 3 . 5 + 1 . 0 + 2 . (-2)
= 15 + 0 + (-4) = 11
* 2 . 10 + 1 . (-2) + 3 . (-4)
= 20 + (-2) + (-12) = 6
Vậy số điểm ban Sơn cao hơn bạn
Dũng
4.Hoạt động vận dụng
- Muồn nhân hai số nguyên khác dấu ta làm như thế nào?
- Hãy nhận biết dấu của tích nếu:
(+) . (+) →
(-) . (+) →
(+) . (-) →
(-) . (-) →
5.Hoạt động tìm tòi,mở rộng
So sánh
a) – 40.(-36) và (-40).0
b) -80. 3 và 80.(-3)
c) -132 và (-13)2
*Về nhà
+ Học thuộc quy tắc nhân hai số nguyên.
+ Làm bài 80, 82, 83 (sgk/91 -92).
+ Làm bài 152;153;154; 160/SBT/108 - 109.
File đính kèm:
- giao_an_so_hoc_lop_6_tiet_59_den_62_nam_hoc_2019_2020_truong.pdf