I. MỤC TIÊU :
1. Kiến thức: Hiểu và vận dụng đúng tính chất: Nếu a = b thì a + c = b + c và
ngược lại; nếu a = b thì b = a; quy tắc chuyển vế.
2. Kỹ năng:
- Vận dụng thành thạo quy tắc chuyển vế
- Vận dụng quy tắc chuyển vế để tìm các giá trị của x trong bài toán tìm x.
3. Thái độ: Trung thực, cẩn thận, hợp tác.
4. Năng lực – Phẩm chất:
a) Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy sáng
tạo, năng lực tự quản lí, năng lực hợp tác,
b) Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ
II.CHUẨN BỊ:
1 - GV: Hai cân đĩa, 2 quả cân 1kg và 2 nhóm đồ vật.
2 - HS : Bảng nhóm .
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC
1. Phương pháp: Đàm thoại, thuyết trình, hoạt động nhóm, luyện tập thực hành
2. Kĩ thuật: Thảo luận nhóm, đặt câu hỏi, động não
IV. TỔ CHỨC CÁC HOAT ĐỘNG DẠY HỌC
1.Hoạt động khởi động
* Tổ chức líp:
* Kiểm tra bài cũ (kết hợp trong bài)
Câu hỏi:
Tính giá trị của các biểu thức sau:
A = 9 – (– 8 + 5) B = (2010 + 12) – 2010
GV: Gọi hai HS lên bảng – HS1 làm câu a) – HS 2 làm câu b)
Đáp án - biểu điểm
A = 9 – ( – 8 + 5) = 9 + 8 – 5 = 12
B = (2010 + 12) – 2010 = 2010 + 12 – 2010 = 12
GV hỏi thêm HS dưới líp: Hãy so sánh A và B?
A = B hay 9 – (– 8 + 5) = (2010 + 12) – 2010
              
                                            
                                
            
                       
            
                 15 trang
15 trang | 
Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 08/05/2023 | Lượt xem: 370 | Lượt tải: 0 
              
            Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 59 đến 62 - Năm học 2019-2020 - Trường PTDTBT THCS Tà Hừa, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Ngày giảng : 02/01 /2020 
Tiết 59: QUY TẮC CHUYỂN VẾ- LUYỆN TẬP. 
I. MỤC TIÊU : 
1. Kiến thức: Hiểu và vận dụng đúng tính chất: Nếu a = b thì a + c = b + c và 
ngược lại; nếu a = b thì b = a; quy tắc chuyển vế. 
2. Kỹ năng: 
 - Vận dụng thành thạo quy tắc chuyển vế 
 - Vận dụng quy tắc chuyển vế để tìm các giá trị của x trong bài toán tìm x. 
3. Thái độ: Trung thực, cẩn thận, hợp tác. 
4. Năng lực – Phẩm chất: 
a) Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy sáng 
tạo, năng lực tự quản lí, năng lực hợp tác, 
b) Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ 
II.CHUẨN BỊ: 
1 - GV: Hai cân đĩa, 2 quả cân 1kg và 2 nhóm đồ vật. 
2 - HS : Bảng nhóm . 
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC 
1. Phương pháp: Đàm thoại, thuyết trình, hoạt động nhóm, luyện tập thực hành 
2. Kĩ thuật: Thảo luận nhóm, đặt câu hỏi, động não 
IV. TỔ CHỨC CÁC HOAT ĐỘNG DẠY HỌC 
1.Hoạt động khởi động 
* Tổ chức líp: 
* Kiểm tra bài cũ (kết hợp trong bài) 
Câu hỏi: 
 Tính giá trị của các biểu thức sau: 
 A = 9 – (– 8 + 5) B = (2010 + 12) – 2010 
GV: Gọi hai HS lên bảng – HS1 làm câu a) – HS 2 làm câu b) 
Đáp án - biểu điểm 
 A = 9 – ( – 8 + 5) = 9 + 8 – 5 = 12 
 B = (2010 + 12) – 2010 = 2010 + 12 – 2010 = 12 
GV hỏi thêm HS dưới líp: Hãy so sánh A và B? 
 A = B hay 9 – (– 8 + 5) = (2010 + 12) – 2010 
GV: Gọi HS nhận xét, đánh giá cho điểm 
*Khởi động: Từ bài toán trên, ta có A = B. Ở đây, ta đã dùng dấu “=” để chỉ sự 
bằng nhau của hai biểu thức A và B và khi viết A = B, ta được một đẳng thức. 
Mỗi đẳng thức có hai vế, biểu thức A ở bên trái dấu “=” gọi là vế trái. Biểu thức 
B ở bên phải dấu “=” gọi là vế phải. 
Hãy cho biết vế trái và vế phải của đẳng thức sau: (chiếu lên bảng phụ) 
a) x – 2 = - 3 b) x + 8 = (- 5) + 4 
Vậy đẳng thức có tính chất gì? Từ A + B + C = D => A + B = D – C dựa 
vào quy tắc nào (chiếu lên bảng phụ)? Bài học hôm nay ta cùng nghiên cứu. 
2. Hoạt động hình thành kiến thức: 
Hoạt động của GV-HS Nội dung cần đạt 
Hoạt động 1: 1. Tính chất của đẳng thức 
- Phương pháp: Đàm thoại, thuyết trình, hoạt động nhóm, luyện tập thực hành 
- Kĩ thuật: Thảo luận nhóm, đặt câu hỏi, động não 
- Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy sáng tạo, 
năng lực tự quản lí, năng lực hợp tác, 
- Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ 
GV: Yêu cầu HS đọc ?1, quan sát, thảo 
luận nhóm. 
HS: Thảo luận nhóm, rút ra kết luận 
GV: Điều chỉnh và rút ra nhận xét: 
GV: giới thiệu tiếp: 
 Tương tự như "cân đĩa" đẳng thức 
cũng có hai t/c (2t/c đầu- SGK) 
- Yêu cầu HS phát biểu theo ngôn ngữ 
toán học 
GV: Giới thiệu t/c thứ 3 để HS tiện vận 
dụng khi giải bài toán : tìm x, biến đổi 
biểu thức, 
?1: Nhận xét: 
+ Khi cân thăng bằng, nếu đồng thời ta 
cho thêm 2 vật (2 lượng) như nhau vào 
2 đĩa cân thì cân vẫn thăng bằng. 
+ Ngược lại (xem từ phải sang trái) nếu 
đồng thời ta lấy bớt từ 2 đĩa cân 2 vật 
nặng bằng nhau thì cân vẫn thăng bằng. 
* Tính chất: 
+ Nếu a = b thì a + c = b + c 
+ Nếu a + c = b + c thì a = b 
+ Nếu a = b thì b = a 
Hoạt động 2: 2. Ví dụ 
- Phương pháp: Đàm thoại, thuyết trình, . luyện tập . 
- Kĩ thuật: đặt câu hỏi, . 
- Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy sáng tạo, 
- Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ 
GV: Giới thiệu ví dụ: 
GV hướng dẫn: Thêm 2 vào cả hai vế để 
vế trái chỉ còn x 
HS: Làm bài 
GV: Yêu cầu HS làm ?2 
HS: Lên bảng làm 
Gv chốt kiến thức 
Ví dụ: Tìm số nguyên x, biết: x - 2 = -3 
Giải: x - 2 = -3 
 x - 2 + 2 = -3 + 2 
 x = -3 + 2 
 x = -1 
?2: Tìm số nguyên x, biết: 
 x + 4 = -2 
 Giải: x + 4 = -2 
 x + 4 + (-4) = -2 + (-4) 
 x = -2 - 4 
 x = -6 
Hoạt động 3: 3. Quy tắc chuyển vế 
- Phương pháp: Đàm thoại, thuyết trình, hoạt động nhóm, luyện tập thực hành 
- Kĩ thuật: Thảo luận nhóm, đặt câu hỏi, động não 
- Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy sáng tạo, 
năng lực tự quản lí, năng lực hợp tác, 
- Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ 
GV: Từ đẳng thức: 
 x - 2 = -3 ta được x = -3 + 2 
 x + 4 = -2 ta được x = -2 - 4 
- Chúng ta có thể rút ra nhận xét gì khi 
chuyển một số hạng từ vế này sang vế kia 
của một đẳng thức ? 
HS: Nêu nhận xét 
GV: Vậy muốn chuyển một hạng tử từ vế 
này sang vế kia của một đẳng thức ta làm 
như thế nào? 
HS: 
- Phải đổi dấu hạng tử đó, dấu "+" thành dấu 
"-" và dấu "-" thành dấu "+" 
GV: Yêu cầu HS nhắc lại quy tắc 
GV: Giới thiệu ví dụ: 
 a) x - 2 = -6 
(?) Để tìm được x ta phải chuyển hạng tử 
nào? 
GV: Lưu ý HS (câu b) quy 2 dấu (dấu của 
số hạng và dấu của phép tính) về một dấu 
* Quy t¾c: (SGK) 
* VÝ dô: T×m sè nguyªn x, biÕt: 
 a) x - 2 = -6 
 x = -6 + 2 
 x = -4 
b) x - (-4) = 1 
 x + 4 = 1 
 x = 1 - 4 
rồi mới tính. 
HS: 2HS lên bảng làm 
GV: Yêu cầu HS làm ?3 theo nhóm 
HS: Hoạt động nhóm 
Chốt: Với biểu thức mà có dấu của phép 
toán và dấu của số hạng trước khi chuyển vế 
ta cần quy 2 dấu về một. 
GV: Nªu nhËn xÐt: PhÐp trõ lµ phÐp to¸n 
ng-îc cña phÐp céng 
 x = -3 
?3: x + 8 = (-5) + 4 
 x + 8 = -1 
 x = -1 - 8 
 x = -9 
* NhËn xÐt: (SGK) 
3.Hoạt động Luyện tập 
- Phương pháp: Đàm thoại, thuyết trình, hoạt động nhóm, luyện tập thực hành 
- Kĩ thuật: Thảo luận nhóm, đặt câu hỏi, động não 
- Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy sáng tạo, 
năng lực tự quản lí, năng lực hợp tác, 
- Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ 
- Yêu cầu 2HS lên bảng làm 
 (Lưu ý: Có thể áp dụng t/c của đẳng thức 
hoặc quy tắc dấu ngoặc) 
GV: Yêu cầu HS hoạt động nhóm 
HS: Hoạt động nhóm 
 Đại diện các nhóm trả lời 
- Yêu cầu HS đọc đề bài 
- GV hướng dẫn 
Bài tập 61(SGK) 
 a) 7 - x = 8 - (-7) 
 7 - x = 15 
 -x = 15 - 7 
 -x = 8 
 x = -8 
 b) x - 8 = (-3) - 8 
 x - 8 = -11 
 x = -11 + 8 
 x = -3 
Bài tập 62(SGK) 
a) a = 2 nên a = 2 hoặc a = -2 
b) 2+a = 0 nên a + 2 = 0 hay a = -2 
Bài tập 64(SGK) 
 a) a + x = 5 
 x = 5 - a 
 b) a - x = 2 
 - x = 2 - a 
 x = -(2 - a) 
- Yêu cầu HS nêu cách làm 
- Yêu cầu HS nhắc lại quy tắc chuyến vế 
 x = -2 + a 
Bài tập 66(SGK) 
 4 - (27 - 3) = x - (13 - 4) 
 4 - 24 = x - 9 
 -20 = x - 9 
 x = -20 + 9 
 x = -11 
4.Hoạt động vận dụng 
- HS nhắc lại tính chất của đẳng thức và quy tắc chuyển vế. 
- Làm bài tập 61 SGK/ 87 
- HS phát biểu các tính chất và quy tắc chuyển vế. 
 Bài 61 
 a/ 7 - x = 8 - (- 7) 
 7 - x = 8 +7 
 7 - x = 15 
 - x = 8 
 x = - 8 
 b/ x = - 3 
5.Hoạt động tìm tòi,mở rộng 
 Tìm số nguyên x biết: 
a) |𝑥 − 2|+2 – x = 0 
b) |𝑥 − 3| - 3 = - x 
*Về nhà 
+ Học thuộc tính chất đẳng thức, quy tắc chuyển vế. 
+ Làm bài 63; 65/ SGK/ 87;133,137,139,142/SBT/106. 
. 
Ngày giảng: 03/01/2020 
Tiết 60: LUYỆN TẬP 
I. Mục tiêu: 
1. Kiến thức: 
 Nhớ lại quy tắc chuyển vế để giải các bài toán có liên quan 
2. Kỹ năng: 
- HS vận dụng đúng quy tắc chuyển vế và quy tắc bô dấu ngoặc vào giải bài tập. 
3. Thái độ: 
- Giáo dục tính kiên trì, trong quá trình giải bài tập. 
II. Hoạt động dạy và học: 
1. Kiểm tra bài cũ: 
 - HS1. Phát biểu quy tắc chuyển vế? Nêu các tính chất của đẳng thức? 
 Vận dụng giải 64 (87) SGK. 
2. Bài mới: 
Nội dung ghi bảng Hoạt động của GV 
Hoạt động 1. Áp dụng quy tắc chuyển vế để tìm số chưa biết 
Bài 62(87)SGK 
Tìm a , biết: 
a) a = 2 => a = 2 hoặc a = -2 
b) a + 2 = 0 => a + 2 = 0 
=> a = -2 
Bài63(87)SGK 
Tìm x biết: x + 3 + (-2) = 5 
=> x = 5 - 3 + 2 = 4 
x = 2 + 2 = 4 
x = 4 
- GV đưa ra 3 bài 62 ; 63 (SGK) 
– Y/C 3 em lên bảng giải. 
- GV nhận xét kết quả 
Hoạt động 2. Thực hiện phép tính 1 cách hợp lý 
Bài 67(87)SGK 
Tính: 
a) (-37) + (-112) = - 149 
b) (-42) + 52 = 10 
c) 13 - 31 = -18-18 
d) 14 - 24 - 12 = - 26 
Bài 70(88)SGK 
Tính tổng một cách hợp lý: 
a) 3784 + 23 - 3785 - 15 
= (3784 - 3785) + (23 - 15) 
= - 1 + 8 = -7 
b) 21 + 22 + 23 + 24 - 11 - 12 - 13 - 
14 
= (21 - 11) + (22 - 12) + 
(23 - 13) + (24 - 14) 
= 10 + 10 + 10 + 10 
= 40 
- Gọi 1 HS lên bảng làm Bài 67 
- Y/C 2 HS lên bảng làm bài 70 
Muốn tính tổng hợp lý ta làm ntn? 
Còn cách tính nào khác không? 
- Nhận xét chung cả 2 bài 
 3. Củng cố: 
Phát biểu lại quy tắc bỏ dấu ngoặc; cho vào trong ngoặc; quy tắc chuyển vế trong 
đẳng thức; bất đẳng thức. 
4. Dặn dò. 
- Ôn tập các quy tắc. 
- Xem lại các bài tập đã chữa 
- Làm bài tập: 68 ( SGK) 
- Chuẩn bị bài: Nhân hai số nguyên khác dấu 
 Ngày giảng : 06/01 2020/ 
Tiết 61: NHÂN HAI SỐ NGUYÊN KHÁC DẤU. 
I. MỤC TIÊU : 
1. Kiến thức: Hiểu được quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu. 
2. Kỹ năng: 
 - Tính đúng tích của hai số nguyên khác dấu. 
 - Vận dụng quy tắc chuyển vế để tìm các giá trị của x trong bài toán tìm 
x. 
3.Thái độ: Trung thực, cẩn thận, hợp tác. 
4. Năng lực – Phẩm chất: 
a) Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy sáng 
tạo, năng lực tự quản lí, năng lực hợp tác, 
b) Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ 
II.CHUẨN BỊ: 
1 - GV: Bảng phụ, phấn màu. 
2 - HS : Bảng nhóm . 
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC 
1. Phương pháp: Đàm thoại, thuyết trình, hoạt động nhóm, luyện tập thực hành 
2. Kĩ thuật: Thảo luận nhóm, đặt câu hỏi, động não 
IV. TỔ CHỨC CÁC HOAT ĐỘNG DẠY HỌC 
1.Hoạt động khởi động 
* Tổ chức líp: 
* Kiểm tra bài cũ: 
- Câu hỏi: Phát biểu quy tắc chuyển vế? Nêu các tính chất của đẳng thức? 
 Vận dụng giải 64 ( SGK-86). 
- Đáp án - biểu điểm 
 Phát biểu đúng quy tắc được 3 điểm 
 Nêu đúng mỗi tính chất được 1 điểm 
 Bài 64 (SGK- 86) 
 a) a + x = 5 => x = 5 - a ( 2 điểm) 
 b) a - x = 2 => x = a - 2 ( 2 điểm) 
*Khởi động:Hoàn thành phép tính: 
 (-3). 4= (-3)+ (-3)+ (-3) +(-3) =  
Theo cách trên hãy tính: 
(-5).3 = 
2.(-6) =  
Trao đổi trong nhóm và nhận xét về GTTD và về dấu của tích hai số nguyên 
khác dấu. 
2. Hoạt động hình thành kiến thức: 
Hoạt động của GV- HS Nội dung cần đạt 
Hoạt động 1: 1. Nhận xét mở đầu 
- Phương pháp: Đàm thoại, thuyết trình, hoạt động nhóm, luyện tập thực hành 
- Kĩ thuật: Thảo luận nhóm, đặt câu hỏi, động não 
- Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy sáng tạo, 
năng lực tự quản lí, năng lực hợp tác, 
- Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ 
GV: Yêu cầu HS thảo luận nhóm ?1; ?2; 
?3 trong 5 phút 
HS: Thảo luận nhóm 
 Đại diện các nhóm trả lời 
GV: Vậy qua các ? vừa làm em hãy đề 
xuất quy tắc nhân hai số nguyên khác 
dấu? 
HS: đề xuất phương án 
?1: (-3) . 4 = (-3)+(-3)+(-3)+(-3) = -12 
?2: (-5) . 3 = (-5)+(-5)+(-5) = -15 
 2 . (-6)= (-6)+ (-6) = -12 
?3: Nhận xét: 
+ GTTĐ của tích bằng tích các GTTĐ 
+ Tích hai số nguyên khác dấu mang dấu 
"-" (luôn là một số nguyên âm) 
Hoạt động 2: 2. Quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu 
- Phương pháp: Đàm thoại, thuyết trình, hoạt động nhóm, luyện tập thực hành 
- Kĩ thuật: Thảo luận nhóm, đặt câu hỏi, động não 
- Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy sáng tạo, 
năng lực tự quản lí, năng lực hợp tác, 
- Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ 
GV: Yêu cầu HS nhắc lại 1 phương án. 
GV: Chính xác hoá sau đó yêu cầu HS 
đọc lại quy tắc trong SGK và chú ý 
HS: Đọc quy tắc 
GV: Nêu ví dụ 
(?) Khi một sản phẩm sai quy cách bị trừ 
10 000đ nghĩa là được thưởng bao 
nhiêu? 
* Quy tắc: (SGK) 
* Ví dụ: 
Khi một sản phẩm sai quy cách bị trừ 
10000đ nghĩa là được thưởng thêm 
- 10000đ 
(?) Vậy lương của anh công nhân đó 
bằng bao nhiêu? 
GV: Thật ra ta thường tính tổng số tiền 
được nhận trừ đi tổng số tiền bị phạt, 
nghĩa là tính: 
 40 . 20 000 - 10 . 10 000 = 700 000đ 
GV: Yêu cầu HS làm ?4 
Bổ sung: c) (-2) . 3 
 d) 111 . (-10 
HS: Lên bảng 
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm trả lời 
Vậy lương của anh công nhân đó là: 
 40 . 20 000 + 10 . (-10 000) 
 = 800 000 + (-100 000) 
 = 700 000 đ 
?4 
a) 5 . (-14) = -60 
b) (-25) . 3 = -300 
c) (-2) . 3 = -6 
d) 111 . (-10) = - 1110 
Bài tập/ Bảng phụ: 
 Có thể nhận xét ngay các kết quả sau 
là sai không? Vì sao? 
a) -17 . 10 = 170 
a) (-6) . 3 = 18 
 c) (-2) . 8 = 16 
Trả lời: 
Kết quả là sai. Vì kết quả phải là số âm 
3.Hoạt động Luyện tập 
- Phương pháp: Đàm thoại, thuyết trình, hoạt động nhóm, luyện tập thực hành 
- Kĩ thuật: Thảo luận nhóm, đặt câu hỏi, động não 
- Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy sáng tạo, 
năng lực tự quản lí, năng lực hợp tác, 
- Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ 
- Yêu cầu HS đọc đề bài 
→ 4HS lên bảng làm 
- Yêu cầu HS trả lời 
GV: Có phải tính kết quả rồi mới so 
sánh không? 
Bài tập 73(SGK) 
a) (-5) . 6 = - 30 
b) 9 . (-3) = -27 
c) (-10) . 11 = -110 
d) 150 . (-4) = -600 
Bài tập 74(SGK) 
 Có: 125 . 4 = 500. Vậy 
a) (-125) . 4 = -500 
b) (-4) . 125 = -500 
c) 4 . (-125) = -500 
Bài tập 75(SGK) 
a) (-67) . 8 < 0 
HS: Không 
GV: hướng dẫn 
GV: - Yêu cầu HS hoạt động nhóm 
- Yêu cầu HS nêu cách tính ở 2 ô cuối 
HS: Hoạt động nhóm. Đại diện các nhóm 
trả lời 
GV: Nhận xét các nhóm 
GV: Chốt lại kiến thức của bài 
b) 15 . (-3) < 15 
c) (-7) . 2 < -7 
Bài tập 76(SGK)/ bảng phụ 
x 5 -18 18 -25 
y -7 10 -10 40 
x . y -35 -180 -180 -1000 
4.Hoạt động vận dụng 
- GV yêu cầu HS phát biểu lại quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu. 
- HS phát biểu quy tắc. 
x 5 -18 18 -25 
y -7 10 -10 40 
x.y -35 -180 -180 -1000 
5.Hoạt động tìm tòi,mở rộng 
 Dự đoán giá trị của số nguyên x thỏa mãn đẳng thức dưới đây và kiểm tra 
xem có đúng không? 
a) - 8.x = - 72 
b) -4.x = - 40 
c) 6.x = -54 
*Về nhà 
+ Học thuộc quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu. So sánh với quy tắc 
cộng hai số nguyên khác dấu. 
+ Làm bài 77 (sgk/89). 1334;137;139;144(SBT/106 -10 
_______________________________________________ 
Tiết 62: NHÂN HAI SỐ NGUYÊN CÙNG DẤU. 
I.MỤC TIÊU : 
1. Kiến thức: Hiểu được quy tắc nhân hai số nguyên cùng dấu 
2. Kỹ năng: - Biết vận dụng quy tắc để tính đúng tích của các số nguyên. 
 - Tính đúng, nhanh tích của hai số nguyên cùng dấu. 
3. Thái độ: Trung thực, cẩn thận, hợp tác. 
4. Năng lực – Phẩm chất: 
a) Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy sáng 
tạo, năng lực tự quản lí, năng lực hợp tác, 
 Ngày giảng :07/ 01 /2020 
b) Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ 
II.CHUẨN BỊ: 
1 - GV: Bảng phụ, phấn màu. 
2 - HS : Bảng nhóm . 
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC 
1. Phương pháp: Đàm thoại, thuyết trình, hoạt động nhóm, luyện tập thực hành 
2. Kĩ thuật: Thảo luận nhóm, đặt câu hỏi, động não 
IV. TỔ CHỨC CÁC HOAT ĐỘNG DẠY HỌC 
1.Hoạt động khởi động 
* Tổ chức líp: 
* Kiểm tra bài cũ: 
- Câu hỏi: Phát biểu quy tắc nhân 2 số nguyên khác dấu? 
 Vận dụng giải bài 77(SGK-89) 
- Đáp án - biểu điểm 
 Quy tắc: (SGK-88) ( 4đ) 
 Bài 77 (SGK- 89) 
 a) x = 3 => 250 . x = 250 . 3 = 750 dm = 75 m (2đ) 
 b) x = -2 => 250 .(-2) = - 500 dm = - 50m (2đ) 
 Vậy nếu 1 bộ tăng 3 dm => 250 bộ tăng 75 m 
 Nếu 1 bộ tăng - 2 dm => 250 bộ tăng - 50 m (hay giảm 50 m) (2đ) 
*Khởi động: 
1.Tính a)12.3; b)5.120 c)(+5).(+120) 
?Muốn nhân hai số nguyên dương ta làm như thế nào? 
2.Hãy quan sát kết quả của 4 tích đầu, dự đoán 2 tích cuối 
3.(-4)= - 12 
2.(-4)= - 8 
1.(-4)= - 4 
 0.(-4) = 0 
(-1).(-4) = ? 
(-2).(-4) = ? 
?Muốn nhân hai số nguyên âm ta làm như thế nào? 
2. Hoạt động hình thành kiến thức: 
Hoạt động của GV- HS Nội dung cần đạt 
Hoạt động 1: 1. Nhận hai số nguyên dương 
- Phương pháp: Đàm thoại, thuyết trình, luyện tập . 
- Kĩ thuật: Thảo luận nhóm, đặt câu hỏi, 
- Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy sáng tạo, 
- Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ 
GV: Số nguyên dương là gì? 
HS: là số nguyên lín hơn 0 
GV: Nhân hai số nguyên dương (hai số tự 
nhiên khác 0) chính là phép nhân hai số tự 
nhiên 
- Yêu cầu HS làm ?1 
- Bổ sung: (+3).(+9) 
Gv nhận xét chữa bài 
?1 
a) 12 . 3 = 36 
b) 5 . 120 = 600 
 c) (+3).(+9) = 27 
Hoạt động 2: 2. Nhân hai số nguyên âm 
- Phương pháp: Đàm thoại, thuyết trình, hoạt động nhóm, luyện tập thực hành 
- Kĩ thuật: Thảo luận nhóm, đặt câu hỏi, động não 
- Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy sáng tạo, 
năng lực tự quản lí, năng lực hợp tác, 
- Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ 
GV: Vậy còn nhân hai số nguyên âm thì 
thế nào? 
GV: Treo bảng phụ ghi ?2 
Hướng dẫn HS thấy được: 
 3 . (-4) = -12 Tăng 4 là giảm đi -4 
 2 . (-4) = -8 
- Vậy nếu trong tích của hai số nguyên 
khác dấu: Nếu 1 thừa số giữ nguyên, 1 
thừa số giảm đi 1 đơn vị thì tích giảm như 
thế nào? 
HS: Thì tích giảm đi 1 lượng bằng thừa số 
giữ nguyên đó 
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm làm ?2 
GV: Vậy qua ?2 em có thể đề xuất quy tắc 
nhân hai số nguyên âm? 
HS: Đề xuất 
GV: Chốt quy tắc (SGK) 
- Yêu cầu HS làm ví dụ 
 Tính: (-4).(-25) 
GV: Hãy nêu nhận xét về dấu của tích hai 
số nguyên âm? 
?2 (-1).(-4) = 4 
 (-2).(-4) = 8 
*Quy tắc (SGK) 
VD: (-4).(-25) = 4 . 25 = 100 
HS: Là một số nguyên dương 
- Yêu cầu HS làm ?3 
 Bổ sung: (-140).(-4) 
 (-15).(-3) 
- Yêu cầu HS nhắc lại quy tắc nhân hai số 
nguyên khác dấu, quy tắc nhân hai số 
nguyên cùng dấu. 
?3: 
a) 5 . 17 = 85 
b) (-15).(-6) = 15 . 6 = 90 
c) (-140).(-4) = 140 . 4 = 560 
d) (-15).(-3) = 15 . 3 = 45 
Hoạt động 3.Kết luận 
- Phương pháp: Đàm thoại, thuyết trình, luyện tập 
- Kĩ thuật: đặt câu hỏi. 
- Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy sáng tạo, 
- Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ 
GV: Yêu cầu HS điền vào chỗ trống () 
. a . 0 =  .  =  
. Nếu a, b cùng dấu thì a.b =  .  
. Nếu a, b khác dấu thì a.b = ( . ) 
GV: Hãy nhận biết dấu của tích nếu: 
 (+) . (+) → 
 (-) . (+) → 
 (+) . (-) → 
 (-) . (-) → 
- Khi a.b = 0 ta suy ra điều gì? 
 Áp dụng: 2(x + 1) = 0. Hãy tìm x 
- Khi ta đổi dấu 1 thừa số trong tích thì ta 
được gì? 
- Khi đổi dấu hai thừa số trong tích thì ta 
được gì? 
 Áp dông tÝnh: 3 . 5 = 
 (-3) . 5 = 
 3 . (-5) = 
 (-3).(-5) 
- Yªu cÇu HS lµm ?4 
. a . 0 = 0 . a = 0 
. NÕu a, b cïng dÊu th× a.b = a . b 
. NÕu a, b kh¸c dÊu th× a.b = -( a . b ) 
Chó ý: 
* C¸ch nhËn biÕt dÊu cña tÝch: 
 (+) . (+) → (+) 
 (-) . (+) → (-) 
 (+) . (-) → (-) 
 (-) . (-) → (+) 
* Khi a. b = 0 th× hoÆc a = 0 hoÆc b 
= 0 
VD: 2(x + 1) = 0 
 V× 2  0 nªn x + 1 = 0 
 x = 0 - 1 = -1 
* Khi ta ®æi dÊu 1 thõa sè trong tÝch 
th× tÝch ®æi dÊu. 
Khi ®æi dÊu hai thõa sè trong tÝch 
th× dÊu cña tÝch kh«ng thay ®æi 
VD: TÝnh: 3 . 5 = 15 
 (-3) . 5 = -15 
 3 . (-5) = -15 
 (-3).(-5) = 15 
?4: 
a) Do a > 0 vµ a.b > 0 nªn b > 0 
b) Do a > 0 vµ a.b < 0 nªn b < 0 
3.Hoạt động Luyện tập 
- Phương pháp: Đàm thoại, thuyết trình, luyện tập . 
- Kĩ thuật: đặt câu hỏi. 
- Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy sáng tạo, 
- Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ 
- Yêu cầu HS nhắc lại quy tắc dấu 
- Yêu cầu HS làm câu b, c, e 
→ 3HS lên bảng làm 
- Yêu cầu HS đọc đề 
- Yêu cầu 1HS lên bảng làm 
- Yêu cầu HS đọc đề bài 
- Sơn bắn được bao nhiêu điểm? 
- Dũng bắn được bao nhiêu điểm? 
Bài tập 78(SGK) 
b) (-3) . 7 = -21 
c) 13 . (-5) = - 65 
e) (+7).(-5) = -35 
Bài tập 79(SGK) 
 27 . (-5) = - 135 
 (+27).(+5) = 135 
 (-27).(+5) = - 135 
 (+5).(-27) = - 135 
Bài tập 81(SGK) 
* 3 . 5 + 1 . 0 + 2 . (-2) 
= 15 + 0 + (-4) = 11 
* 2 . 10 + 1 . (-2) + 3 . (-4) 
= 20 + (-2) + (-12) = 6 
Vậy số điểm ban Sơn cao hơn bạn 
Dũng 
4.Hoạt động vận dụng 
- Muồn nhân hai số nguyên khác dấu ta làm như thế nào? 
- Hãy nhận biết dấu của tích nếu: 
 (+) . (+) → 
 (-) . (+) → 
 (+) . (-) → 
 (-) . (-) → 
5.Hoạt động tìm tòi,mở rộng 
So sánh 
a) – 40.(-36) và (-40).0 
b) -80. 3 và 80.(-3) 
c) -132 và (-13)2 
*Về nhà 
+ Học thuộc quy tắc nhân hai số nguyên. 
+ Làm bài 80, 82, 83 (sgk/91 -92). 
+ Làm bài 152;153;154; 160/SBT/108 - 109. 
            File đính kèm:
 giao_an_so_hoc_lop_6_tiet_59_den_62_nam_hoc_2019_2020_truong.pdf giao_an_so_hoc_lop_6_tiet_59_den_62_nam_hoc_2019_2020_truong.pdf