I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Ôn tập củng cố khắc sâu các kiến thức cơ bản về tập hợp, mối quan
hệ giữa các tập hợp. ƯCLN; BCNN.
2. Kỹ năng: Viết tập hợp. Thực hiện các phép tính cộng, trừ, nhân, chia số tự
nhiên, nâng lên luỹ thừa chính xác. Tìm ƯCLN; BCNN.
3. Thái độ: Cẩn thận, trung thực, có ý thức xây dựng bài học.
4. Định hướng năng lực:
a) Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy
sáng tạo, năng lực tự quản lí, năng lực hợp tác,
b) Năng lực đặc thù: Rèn cho học sinh năng lực tính toán, năng lực hợp tác
II.CHUẨN BỊ:
1 - GV: Bảng phụ, phấn màu.
2 - HS : Ôn tập kiến thức chương I.
III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT:
1. Phương pháp: Đàm thoại, thuyết trình, hoạt động nhóm, luyện tập thực hành
2. Kĩ thuật: Thảo luận nhóm, đặt câu hỏi, động não,khăn phủ bàn
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ: (Kết hợp trong giờ)
2 trang |
Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 06/05/2023 | Lượt xem: 238 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 57: Ôn tập theo kế hoạch (Tiết 2) - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Phúc Than, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày giảng: Lớp 6A4: 5/12/2019
Tiết 2: ÔN TẬP THEO KẾ HOẠCH
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Ôn tập củng cố khắc sâu các kiến thức cơ bản về tập hợp, mối quan
hệ giữa các tập hợp. ƯCLN; BCNN.
2. Kỹ năng: Viết tập hợp. Thực hiện các phép tính cộng, trừ, nhân, chia số tự
nhiên, nâng lên luỹ thừa chính xác. Tìm ƯCLN; BCNN.
3. Thái độ: Cẩn thận, trung thực, có ý thức xây dựng bài học.
4. Định hướng năng lực:
a) Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy
sáng tạo, năng lực tự quản lí, năng lực hợp tác,
b) Năng lực đặc thù: Rèn cho học sinh năng lực tính toán, năng lực hợp tác
II.CHUẨN BỊ:
1 - GV: Bảng phụ, phấn màu.
2 - HS : Ôn tập kiến thức chương I.
III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT:
1. Phương pháp: Đàm thoại, thuyết trình, hoạt động nhóm, luyện tập thực hành
2. Kĩ thuật: Thảo luận nhóm, đặt câu hỏi, động não,khăn phủ bàn
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ: (Kết hợp trong giờ)
3. Bài mới:
Hoạt động 1: Khởi động:
Cho HS làm bài tập tính:
a) 31+ (-1) = 30
b) (-75) + (-25) = - 100
c) Thay * bằng chữ số thích hợp: (-*4) + ( 46) = - 100
* = 5.
Hoạt động 2: Luyện tập:
Hoạt động của GV - HS Nội dung
? Các cách viết một tập hợp
? VD viết tập hợp các số tự nhiên không
vượt quá 6 theo 2 cách.
- Chú ý: Mỗi phần tử được liệt kê một lần,
thứ tự tuỳ ý.
? Khái niệm tập hợp con
? Tập hợp bằng nhau.
- Cho HS làm bài tập sau: Viết tập hợp A
các số tự nhiên nhỏ hơn 10, tập hợp B các
số tự nhiên nhỏ hơn 12, rồi dùng kí hiệu
để thể hiện mối quan hệ giữa hai tập hợp
trên.
- Gọi 1 HS lên bảng làm
1. Ôn tập chung về tập hợp.
a) Cách viết một tập hợp.
A={1; 2; 3; 4; 5; 6} hoặc
A={x N/ x 6}
b) Số phần tử của tập hợp
c) Tập hợp con, tập hợp bằng nhau.
Bài tập1: Viết tập hợp A các số tự
nhiên nhỏ hơn 10, tập hợp B các số tự
nhiên nhỏ hơn 12, rồi dùng kí hiệu
để thể hiện mối quan hệ giữa hai tập
- Gọi HS khác nhận xét.
GV nx chốt lại kiến thức cơ bản của bài
- Cho HS làm bài tập 2:
- Gọi HS đọc bài và nêu cách làm
- Gọi 1 HS lên bảng làm
- Gọi HS khác nhận xét.
GV nx chốt lại kiến thức cơ bản của bài
hợp trên.
Bài giải:
a)
A={ 0; 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8; 9}
B = { 0; 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8; 9 ; 10;
11}
b) A B.
Bài 2: Cho 2 Tập hợp:
A ={x N/3 x < 8}
B ={x N*/ x 5}
a) Viết các tập hợp A và B bằng cách
liệt kê các phần tử.
b) Tìm giao của hai tập hợp.
Bài giải:
a) A = { 3; 4; 5; 6; 7}
B = {1; 2; 3; 4; 5}
b) AB = {3; 4; 5}.
? ƯCLN của hai hay nhiều số là gì? Nêu
cách tìm
? BCNN của hai hay nhiều số là gì? Nêu
cách tìm
- Cho HS làm bài tập 3:
a) TìmƯC (12; 30)
Tìm ƯCLN (12; 30)
- Gọi 1 HS lên bảng làm a)
- Gọi 2 HS lên bảng làm b)
- Gọi HS khác nhận xét.
- Gọi 1 HS lên bảng làm c)
- GV nhận xét, sửa chữa.
2. ƯC, BC, ƯCLN, BCNN
Cách tìm ƯC, BC, ƯCLN, BCNN
Bài 3: Tìm
a) Tìm ƯCLN (12; 30)
Ư(6) = { 1; 2; 3; 6}
Ư(30) ={1; 2; 3; 5; 10; 15; 30}
+ ƯC(12; 30) ={1; 2; 3; 6}
+ ƯCLN(12,30) = 6
b) Cho a = 12; b = 16; c = 48
+ Tìm ƯCLN(a,b,c)
+ Tìm BCNN (a,b,c)
Bài giải:
ƯCLN(a,b,c) = 4
BCNN(a,b,c) = 48
c) ƯCLN (24,16,8) = 8
BCNN (24,16,8) = 48
3.Hoạt động vận dụng : GV cho HS nhắc lại hệ thống các bài tập
4. Hoạt động tìm tòi mở rộng
- Học bài theo SGK và làm lại các bài tập đã chữa. Ôn tập kĩ để chuẩn bị cho
kiểm tra cuối học kì I.
- GV yêu cầu học sinh về nhà làm 2 bài tập sau:
Bài 1: Tính
a) (-40) + (-5) b) (-17) + (-13) c) (-15) + (-235)
Bài 2: Tính a) 26 + (- 16) b) (-75) + 40 c) 80 + (-220)
V. HƯỚNG DẪN CHUẨ BỊ BÀI HỌC TIẾT SAU:
- Học bài theo SGK các quy tắc, tính chất và làm lại các bài tập.
- Làm các bài tập SGK về ƯC, BC, ƯCLN, BCNN.
- Cộng hai số nguyên cùng dấu và cộng hai số nguyên khác dấu.
File đính kèm:
- giao_an_so_hoc_lop_6_tiet_57_on_tap_theo_ke_hoach_tiet_2_nam.pdf