I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Biết được phép trừ trong tập hợp Z, biết cách tính hiệu hai số nguyên.
2. Phẩm chất: Chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, yêu nước, trung thực
3. Năng lực
a) Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực giao tiếp và hợp tác.
b) Năng lực đặc thù:
- HS được rèn năng lực tính toán, năng lực sử dụng ngôn ngữ toán học, năng lực mô hình hóa toán học, năng lực giải quyết các vấn đề toán học .
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Bài soạn, phấn màu.
2. Học sinh: Ôn về số đối của số nguyên, quy tắc cộng hai số nguyên cùng dấu, cộng hai số nguyên khác dấu.
III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT
1. Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp, đặt và giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm
2. Kĩ Thuật: Kỹ thuật giao nhiệm vụ, kỹ thuật đặt câu hỏi, kỹ thuật nhóm đôi; kỹ thuật hỏi và trả lời
3 trang |
Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 04/05/2023 | Lượt xem: 172 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 50: Phép trừ số nguyên - Năm học 2020-2021 - Trường THCS Pha Mu, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày giảng:
Tiết 50: PHÉP TRỪ HAI SỐ NGUYÊN
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Biết được phép trừ trong tập hợp Z, biết cách tính hiệu hai số nguyên.
2. Phẩm chất: Chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, yêu nước, trung thực
3. Năng lực
a) Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực giao tiếp và hợp tác.
b) Năng lực đặc thù:
- HS được rèn năng lực tính toán, năng lực sử dụng ngôn ngữ toán học, năng lực mô hình hóa toán học, năng lực giải quyết các vấn đề toán học .
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Bài soạn, phấn màu.
2. Học sinh: Ôn về số đối của số nguyên, quy tắc cộng hai số nguyên cùng dấu, cộng hai số nguyên khác dấu.
III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT
1. Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp, đặt và giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm
2. Kĩ Thuật: Kỹ thuật giao nhiệm vụ, kỹ thuật đặt câu hỏi, kỹ thuật nhóm đôi; kỹ thuật hỏi và trả lời
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định tổ chức lớp.
2. Kiểm tra bài cũ:
- Yêu cầu học sinh lên bảng tính:
HS1: - Nêu quy tắc cộng hai số nguyên cùng dấu, khác dấu ?
- Tính: a, (-57) + 47 b, 269 + (-119) c, 85 + (-200) + 15
HS2: - Nêu các tính chất của phép cộng các số nguyên?
- Số đối của số nguyên a được ký hiệu như thế nào ?
Hoạt động 1: Khởi động:
Khi nào ta thực hiện được phép trừ 2 số tự nhiên ?
Liệu -3 - 5 có thực hiện được không ta vào bài hôm nay
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức, kỹ năng mới
HĐ của GV và HS
Nội dung kiến thức
- HS hoatj đng các nhân
- Gọi HS đọc quy tắc
- Giới thiệu dạng tổng quát
- HD HS áp dụng quy tắc thông qua VD (SGK)
- YC HS đọc và nắm nhận xét
- Nhắc lại phần nhận xét cho HS nhớ lại VD hôm trước:
2 + (-3) = 2 – 3
1. Hiệu của hai số nguyên
Qui tắc: SGK - 81
a – b = a + (-b)
* VD:
a) 5 - 7 = 5 + (-7) = -2
b) (-5) – (-7) = -5 +(+7) = 2
*Nhận xét: SGK - 81
- YC HS đọc và tìm hiểu VD (SGK)
? Bài toán cho biết gì, YC ta tìm gì
? Nhiệt độ hôm qua bằng bao nhiêu
? Nhiệt độ giảm 40C, muốn tìm nhiệt độ hôm nay ta thực hiện phép tính gì
- YC HS nêu và thực hiện phép tính.
- YC HS trả lời bài toán
2. Ví dụ. (SGK- 81)
? Khi nào ta thực hiện được phép tính trừ 2 số nguyên.
- GV thông báo nhận xét và YC HS đọc để nắm bắt nhận xét
* Nhận xét: Phép trừ trong Z luôn thực hiện được.
Hoạt động 3: Luyện tập
- Yêu cầu học sinh nhắc lại quy tắc trừ hai số nguyên ?.
Hoạt động 4: Vận dụng
- Yêu cầu HS hoạt động nhóm làm bài tập 47, 48 (SGK)
+ Nhóm 1,2 làm bài 47
+ Nhóm 3,4 làm bài 48
Bài tập 47 (SGK)
2 - 7 = 2 + (-7) = -5; 1- (-2) = 1 + 2 = 3;
(-3) - 4 = (-3) + (-4) = -7; (-3) - (-4) = (-3) + 4 = 1
Bài tập 48(SGK)
0 - 7 = 0 + (-7) = -7; 7 - 0 = 7 + 0 = 7; a - 0 = a + 0 = a; 0 - a = 0 + (-a) = -a
- Qua hai bài tập gv lưu ý hs quy tắc về dấu khi thực hiện phép tính trừ.
Hoạt động 5: Mở rộng, bổ sung phát triển ý tưởng sáng tạo.
- Nếu còn thời gian giáo viên hướng dẫn hs làm bài tập: Tìm số nguyên x, biết : .
Vì nên với mọi a Z. Do đã :
và x = 0 và x = 3 (vô lí)
Vậy không có giá trị nào của x thoả mãn.
V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI TIẾT HỌC SAU
- Ôn tập kĩ lại quy tắc cộng hai số nguyên, quy tắc tính giá trị tuyệt đối của một số,
- Học thuộc quy tắc cộng, trừ các số nguyên.
- Làm các bài tập từ 49, 50 đến 53
File đính kèm:
- giao_an_so_hoc_lop_6_tiet_50_phep_tru_so_nguyen_nam_hoc_2020.docx