I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
Học sinh nắm được bốn tính chất cơ bản của phép cộng các số nguyên: Giao hoán, kết hợp, cộng với số 0, cộng với số đối.
2. Kỹ năng
- HS TB-Y: Biết vận dụng các tính chất cơ bản của phép cộng vào bài toán đơn giản.
- HS K-G: Vận dụng các tính chất cơ bản của phép cộng để tính nhanh và tính toán hợp lý.
3. Thái độ
Nghiêm túc trong học tập, cẩn thận, chính xác trong tính toán.
4. Năng lực – Phẩm chất:
a) Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy sáng tạo, năng lực tự quản lí, năng lực hợp tác,
b) Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Phấn màu.
2. Học sinh: Học bài, làm bài tập, ôn bài.
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC
1. Phương pháp: Đàm thoại, thuyết trình, hoạt động nhóm, luyện tập thực hành
2. Kĩ thuật: Thảo luận nhóm, đặt câu hỏi, động não,khăn phủ bàn
14 trang |
Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 04/05/2023 | Lượt xem: 188 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 49 đến 52 - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Pha Mu, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày giảng: 19/11/2019
Tiết 49
TÍNH CHẤT CỦA PHÉP CỘNG CÁC SỐ NGUYÊN
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
Học sinh nắm được bốn tính chất cơ bản của phép cộng các số nguyên: Giao hoán, kết hợp, cộng với số 0, cộng với số đối.
2. Kỹ năng
- HS TB-Y: Biết vận dụng các tính chất cơ bản của phép cộng vào bài toán đơn giản.
- HS K-G: Vận dụng các tính chất cơ bản của phép cộng để tính nhanh và tính toán hợp lý.
3. Thái độ
Nghiêm túc trong học tập, cẩn thận, chính xác trong tính toán.
4. Năng lực – Phẩm chất:
a) Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy sáng tạo, năng lực tự quản lí, năng lực hợp tác,
b) Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Phấn màu.
2. Học sinh: Học bài, làm bài tập, ôn bài.
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC
1. Phương pháp: Đàm thoại, thuyết trình, hoạt động nhóm, luyện tập thực hành
2. Kĩ thuật: Thảo luận nhóm, đặt câu hỏi, động não,khăn phủ bàn
IV. TỔ CHỨC CÁC HOAT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Hoạt động khởi động
*Kiểm tra bài cũ
*Câu hỏi: So sánh qui tắc cộng hai số nguyên cùng dấu, cộng hai số nguyên khác dấu? Chữa bài 55 (SBT- 60)
So sánh:
+ Cộng hai số nguyên cùng dấu, là cộng hai GTTĐ, dấu là dấu chung
+ Cộng hai số nguyên khác dấu thì trừ hai GTTĐ (số lớn trừ số bé) dấu là dấu của số có giá trị tuyệt đối lớn hơn.
Bài tập 55 (SBT - 60) Thay ô cuối bằng 14
*Khởi động: ? Nhắc lại tính chất của phép cộng các số tự nhiên? Công thức tổng quát? Liệu các tính chất của phép cộng trong N có còn đóng trong Z nữa không?
2. Hoạt động hình thành kiến thức
Hoạt động của GV- HS
Nội dung cần đạt
Hoạt động 1: 1. Tính chất giao hoán
- Phương pháp: Đàm thoại, thuyết trình,luyện tập
- Kĩ thuật: đặt câu hỏi, động não.
- Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề.
- Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ
- Yêu cầu HS đọc nội dung ?1
- Yêu cầu 3HS lên bảng tính và so sánh
GV: Vậy qua kết quả của phép tính trên, em hãy rút ra nhận xét?
HS: Phép cộng các số nguyên có tính chất giao hoán
GV: Yêu cầu HS phát biểu
HS: Phát biểu t/c giao hoán
GV: Ghi tổng quát
?1
a)(-2) + (-3) = -(2+3) = -5
(-3) + (-2) = -(3+2) = -5
(-2) + (-3) = (-3) + (-2)
b) (-5) + (+7) = 7 – 5 = 2
(+7) + (-5) = 7 – 5 = 2
(-5) + (+7) = (+7) + (-5)
c) (-8) + (+4) = -(8 – 4) = -4
(+4) + (-8) = -(8 – 4) = -4
(-8) + (+4) = (+4) + (-8)
a + b = b + a
* TQ:
Hoạt động 2: 2. Tính chất kết hợp
- Phương pháp: Đàm thoại, thuyết trình, hoạt động nhóm, luyện tập thực hành
- Kĩ thuật: đặt câu hỏi, động não, thảo luận nhóm.
- Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, hợp tác ,giao tiếp
- Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ
- Yêu cầu HS đọc ?2
- Yêu cầu 3HS lên bảng tính
- Yêu cầu HS nhận xét kết quả
GV: Vậy qua kết quả của phép tính trên, em hãy rút ra nhận xét?
HS: Phép cộng các số nguyên có tính chất kết hợp.
GV: Yêu cầu HS phát biểu t/c kết hợp
HS: Phát biểu
GV: Ghi tổng quát
GV: Nêu chú ý
HS: Đọc chú ý
- Yêu cầu HS làm theo nhóm 2 người.
- Yêu cầu HS nhận xét
GV: Chốt vấn đề: Như vậy để tính tổng của nhiều số nguyên ta có thể sử dụng t/c giao hoán và kết hợp nhóm các số hạng một cách thích hợp để có thể tính nhanh, tính hợp lí được
?2:
[(-3) + 4] + 2 = [4 – 3] + 2 = 1 + 2 = 3
(-3) + (4 + 2) = (-3) + 6 = 6 – 3 = 3
[(-3) + 2] + 4 = [-(4-2)] + 4 =(-1) + 4 = 3
(a + b) + c = a + (b + c)
*TQ:
Bài tập 36(SGK)
a) 126 + (-20) + 2004 + (-106)
= [126 + (-20)] + 2004 + (-106)
= 106 + 2004 + (-106)
= [106 + (-106)] + 2004
= 0 + 2004 = 2004
b) (-199) + (-200) + (-201)
= [(-199) + (-201)] + (-200)
= (-400) + (-200) = -600
Hoạt động 3: 3. Cộng với số 0
- Phương pháp: Đàm thoại, thuyết trình, luyện tập
- Kĩ thuật: đặt câu hỏi.
- Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề.
- Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ
GV: Yêu cầu HS làm ví dụ
GV: Vậy mọi số nguyên khi cộng với số 0, kết quả là gì?
GV: Ghi tổng quát
Ví dụ: Tính
a) (-3) + 0 = - (3 - 0) = -3
b) 0 + (+4) = +(4 - 0) = +4
a + 0 = 0 + a = a
*TQ:
Hoạt động 4: 4. Cộng với số đối
- Phương pháp: Đàm thoại, thuyết trình, luyện tập
- Kĩ thuật: đặt câu hỏi.
- Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề.
- Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ
GV: Giới thiệu số đối
HS: Nghe và ghi vở
GV: Lấy ví dụ
GV: Số đối của 0 là bao nhiêu?
- Tổng hai số đối nhau bằng bao nhiêu?
- Yêu cầu HS làm ?3
Gợi ý:
+Trước tiên phải tìm tất cả các số đã.
+ Sử dụng t/c của phép cộng các số nguyên để tính hợp lí
HS HĐ cặp đôi
+ Số đối của số nguyên a là -a
+ Số đối của số (-a) là -(-a) = a
+ Số đối của 0 là 0, nên - 0 = 0
+ a + (-a) = 0
+ Ngược lại nếu a + b = 0 thì b = - a
và a = - b
?3
Các số nguyên thoả mãn -3 < a < 3 là -2; -1; 0; 1; 2 và tổng của chúng là:
(-2) + (-1) + 0 + 1 + 2
= [(-2) + 2] + [(-1) + 1] + 0
= 0 + 0 + 0
= 0
3. Hoạt động luyện tập
- Phương pháp: Đàm thoại, thuyết trình, hoạt động nhóm, luyện tập thực hành
- Kĩ thuật: đặt câu hỏi, động não, thảo luận nhóm.
- Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, hợp tác ,giao tiếp
- Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ
- Yêu cầu HS đọc đề bài
- Yêu cầu HS HĐ theo nhóm
HS thảo luận nhóm
- Yêu cầu HS nhận xét
- Em đã sử dụng t/c nào của phép cộng các số nguyên để tính?
- Yêu cầu HS lên bảng
- Em đã sử dụng t/c nào của phép cộng các số nguyên để tính?
Bài tập 37(SGK)
a) Các số nguyên x thoả mãn:-4 < x < 3 :
-3; -2; -1; 0; 1; 2
Tổng của chúng:
(-3) + (-2) + (-1) + 0 + 1+ 2
= (-3) + [(-2) + 2] + [(-1) + 1] + 0
= (-3) + 0 + 0 + 0
= -3
b) Các số nguyên x thoả mãn:-5 < x < 5 :
-4; -3; -2; -1; 0 ; 1; 2; 3; 4
Tổng của chúng:
(-4) + (-3) + (-2) + (-1) + 0 + 1+ 2 +3 + 4
=[(-4)+4]+[(-3)+3]+[(-2)+2]+[(-1)+1]+ 0
= 0
Bài tập 39a (SGK)
a) 1 + (-3) + 5 + (-7) + 9 + (-11)
= (1 + 9) + [(-3) + (-7)] + [5 + (-11)]
= 10 + (-10) + (-6)
= 0 + (-6) = -6
4. Hoạt động vận dụng :
Nhiệt độ lúc 7 giờ của phòng ướp lạnh là -10oC.Sau 1 giờ nhiệt độ tại đã giảm 20C và sau 1 giờ nữa nhiệt độ tăng 70C.Hỏi lúc 9 giờ nhiệt độ của phòng ướp lạnh là bao
- HS làm bài tập : ( -10) + (- 2) + 7 = -50C
5. Hoạt động tìm tòi, mở rộng :
1)Tính nhanh:
a) 2 + (-25) + 41 + (-2) + 25 + (-41)
b) (-22) + (-14) + 17 + (-24) + 13 + 30
2)Tính tổng của các số nguyên x, biết
a)-22 < x < 23
b)-36 < x < 34
*Về nhà: Làm các bài tập 36 , 39, 40, 41 (sgk/79) và các bài tập từ 76 ;82;;85; 88 (SBT/100).
Ngày giảng: 21/11/2019
Tiết 50
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
HS biết vận dụng các tính chất của phép cộng các số nguyên để tính đúng, tính nhanh các tổng.
2. Kỹ năng
- HS TB-Y: Biết vận dụng các tính chất của phép cộng các số nguyên vào giải các bài tập.
- HS K-G: Biết vận dụng linh hoạt các tính chất của phép cộng các số nguyên vào giải các bài toán thực tế.
3. Thái độ : Rèn kuyện tính sáng tạo cho HS.
4. Năng lực - Phẩm chất
a) Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy sáng tạo, năng lực tự quản lí, năng lực hợp tác,
b) Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Phấn màu.
2. Học sinh: Học bài, làm bài tập, ôn bài.
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC
1. Phương pháp: Đàm thoại, thuyết trình, hoạt động nhóm, luyện tập thực hành
2. Kĩ thuật: Thảo luận nhóm, đặt câu hỏi, động não,khăn phủ bàn
IV. TỔ CHỨC CÁC HOAT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Hoạt động khởi động
* Khởi động
Nhóm nào nhanh hơn?
Điền số thích hợp vào chỗ chấm ()
a) (- 235 ) + 15 =
b) ( -46 ) + 46=
c) (-157 ) + ( -233 )
d) x + ( -57 ) = biết x=12
e) 56 + (- 65 ) =
2. Hoạt động luyện tập.
Hoạt động của GV-HS
Nội dung cần đạt
Hoạt động 1: Luyện tập
- Phương pháp: Đàm thoại, thuyết trình, hoạt động nhóm, luyện tập thực hành
- Kĩ thuật: đặt câu hỏi, động não, thảo luận nhóm.
- Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, hợp tác ,giao tiếp
- Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ
GV: Treo bảng phụ bài tập 40 (SGK)
- Yêu cầu HS lên bảng điền vào ô trống
HS: lên bảng điền
GV: Treo bảng phụ bài tập 70 (SBT), yêu cầu HS điền và giải thích (HS khá giái)
HS: Lên bảng
Gv: Chốt kiến thức
- Yêu cầu HS nhận dạng các phép tính
- Nêu cách tính
- Gọi 3HS lên bảng làm,hs dưới lớp làm vào vở
Bài 42 (SGK)
- Yêu cầu HS hoạt động nhóm lớn (4 nhóm)
+ nhóm 1, 2 làm bài 42
+ nhóm 3, 4 làm bài 66:
HS hoạt động nhóm .
- GV quan sát hoạt động của các nhóm
- Yêu cầu đại diện nhóm lên bảng trình bày.
- Đại diện nhóm trình bày .
- Các nhóm khác nhận xét.
- Gv :Nhận xét,chốt kiến thức
GV: Vậy để thực hiện tính nhanh các tổng đã cho ta làm như thế nào?
HS: Sử dụng các t/c của phép cộng các số nguyên để nhóm các số hạng một cách hợp lí để tính nhanh
- Hs hđ cá nhân thực hiện.
- GV : chốt kiến thức
- Yêu cầu HS đọc đề bài
- Vận tốc của 2 ca nô là 10km/h và 7km/h nghĩa là chúng xuất phát cùng chiều hay ngược chiều? (cùng chiều)
- Vậy sau 1 giờ chúng cách nhau bao nhiêu?
- Vận tốc của ca nô là 10km/h và -7km/h nghĩa là gì? (Nghĩa là ca nô thứ nhất đi về hướng B, ca nô thứ hai đi về hướng A (ngược chiều))
GV: Treo bảng phụ vẽ hình 46 (SGK)
- Yêu cầu HS đặt đề
- HS có thể đặt đề toán khác
- GV nhận xét, đưa ra một số đề toán khác cho hs tham khảo.
Dạng 1: Tìm số đối, giá tri tuyệt đối
Bài tập 40 (SGK)
a
3
-15
-2
0
-a
-3
15
2
0
3
15
2
0
Bài tập 70 (tr62SBT)
x
-5
7
-2
y
3
-14
-2
2
7
4
-3
14
2
Gi¶i thÝch: x + y = (-5) + 3 = -2
= = 2
Dạng 2: Thực hiện phép tính
Bài tập 41(SGK):
a) (-38) + 28 = -(38 – 28) = -10
b) 273 + (-123) = 273 – 123 = 150
c) 99 + (-100) + 101
= (99 + 101) + (-100)
= 200 + (-100) = 200 – 100 - 100
Bài tập 42 (SGK)
a) 217 + [43 + (-217) + (-23)]
= [217 + (-217)] + [43 + (-23)]
= 0 + 20
= 20
b) Các số nguyên có GTTĐ nhỏ hơn 10 là: -9; -8; ...; -1 ; 0 ; 1 ; ...; 8; 9
Tổng là:
(-9) + (-8) + ...+ (-1) + 0 + 1 + ... + 8 + 9
= [(-9) + 9] + [(-8) + 8] +...+ [(-1) + 1]+0
= 0 + 0 +... + 0 +0
= 0
Bài tập 66 (SBT) Tính nhanh:
a) 465 + [58 + (-465) + (-38)] = = 20
b) Tổng của tất cả các số nguyên có GTTĐ nhỏ hơn hoặc bằng 15
Các số nguyên có GTTĐ nhỏ hơn hoặc bằng 15 là -15; -14; -13; ; 0; ; 13; 14; 15.
Tổng là:
(-15)+(-14)+(-13)++0++13+14+15
= [(-15)+15] + [(-14)+14] + + 0
= 0 + 0 + + 0
= 0
Dạng 3: Dạng toán thực tế
Bài tập 43 (SGK)
a) Sau một giờ hai ca nô cách nhau là:
(10 – 7) . 1 = 3 km
b) Sau một giờ hai ca nô cách nhau là:
(10 + 7) . 1 = 3 km
Bài tập 46 (SGK)
187 + (-54) = 133
(-203) + 349 = 146
(-175) + (-213) = - 38
3. Hoạt động vận dụng
Một chiếc máy bay bay ở độ cao 7650 m so với mặt đất.Do thời tiết sấu nên máy bay bay lên cao hơn 2357 m và sau một thời gian nó lại hạ thấp xuốn 1320m. Hỏi sau hai lần thay đổi, máy bay bay ở độ cao bao nhiêu mét so với mặt đất?
HS về nhà làm.
4. Hoạt động tìm tòi, mở rộng
Tính tổng s = a + |a| + a + |a| ++ a+|a|,biết rằng a là số nguyên và tổng S có số hạng
*Về nhà
+) Ôn tập: - Qui tắc cộng hai số nguyên ; Tính chất của phép cộng hai số nguyên. BTVN: 44 (SGK- 80) ; 57; 58; 65; 70, 71 (SBT- 61)
+) Đọc trước: Phép trừ hai số nguyên.
+) Hướng dẫn bài tập 70(SBT – 62): Cần tính tổng của hai số x, y rồi tính GTTĐ của tổng
Ngày giảng: 22/11/2019
Tiết 51: Bài 7
PHÉP TRỪ HAI SỐ NGUYÊN
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Hiểu phép trừ trong Z.
- Biết tính hiệu của hai số nguyên.
- Bước đầu hình thành dự đoán trên cơ sở nhìn thấy quy luật thay đổi của 1 loạt hiện tượng (toán học) liên tiếp và phép tương tự.
2. Kỹ năng
- HS TB-Y: Biết áp dụng quy tắc phép trừ hai số nguyên để giải bài tập đơn giản.
- HS K-G: Áp dụng kiến thức vào làm bài tập.
3. Thái độ
Rèn tính cẩn thận chính xác khi tính toán.
4. Năng lực - Phẩm chất
a) Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy sáng tạo, năng lực tự quản lí, năng lực hợp tác,
b) Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Phấn màu.
2. Học sinh: Học bài, làm bài tập, ôn bài.
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC
1. Phương pháp: Đàm thoại, thuyết trình, hoạt động nhóm, luyện tập thực hành
2. Kĩ thuật: Thảo luận nhóm, đặt câu hỏi, động não,khăn phủ bàn
IV. TỔ CHỨC CÁC HOAT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Hoạt động khởi động
* Kiểm tra bài cũ: Phát biểu quy tắc cộng hai số nguyên khác dấu
* Khởi động: Tính
a) (-77) + 52 c) 12 + (-16)
b) 172 + (-51) d) 325 + (-164)+ (-208) + 15
2. Hoạt động hình thành kiến thức.
Hoạt động của GV-HS
Nội dung cần đạt
Hoạt động 1: 1. Hiệu của hai số nguyên
- Phương pháp: Đàm thoại, thuyết trình, hoạt động nhóm, luyện tập thực hành
- Kĩ thuật: đặt câu hỏi, động não, thảo luận nhóm.
- Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, hợp tác ,giao tiếp
- Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ
GV: Giới thiệu về phép trừ hai số tự nhiên và dẫn đến phép trừ hai số nguyên.
- Yêu cầu HS làm ?1
Hs hđ cá nhân
GV: Vậy muốn trừ hai số nguyên ta làm như thế nào?
HS: Đề xuất ý kiến
GV: Chính xác hoá quy tắc trừ, yêu cầu HS: Đọc lại quy tắc
- Yêu cầu HS làm ví dụ
GV: Nêu nhận xét (SGK)
?1:
a) 3 - 4 = 3 + (-4)
3 -5 = 3 + (-5)
b) 2 - (-1) = 2 + 1
2 - (-2) = 2 + 2
*Quy tắc: (SGK)
a - b = a + (-b)
Ví dụ:
a) 3 - 8 = 3 + (-8) =-(8 - 3) = -5
b) (-3) - (-8) = (-3) + 8 = 8 - 3 = 5
Hoạt động 2: 2. Ví dụ
- Phương pháp: Đàm thoại, thuyết trình, luyện tập
- Kĩ thuật: đặt câu hỏi, động não.
- Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề.
- Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ
GV: Yêu cầu HS đọc đề.
- Nhiệt độ giảm 40C nên ta có điều gì?
- Hãy trả lời?
GV: Hãy nhận xét về phép trừ trong N và phép trừ trong Z?
HS: Phép trừ trong N không phải bao giờ còng thực hiện được còn trong Z luôn thực hiện được
GV: Đây chính là lí do cần mở rộng tập N các số tự nhiên thành tập Z là để trong tập Z phép toán trừ luôn thực hiện được.
Ví dụ: (SGK)
Giải: Do nhiệt độ giảm 40C nên ta có:
3 - 4 = 3 + (-4) = -1
Vậy nhiệt độ hôm nay ở Sa Pa là -10C
3. Hoạt động luyện tập
- Phương pháp: Đàm thoại, thuyết trình, hoạt động nhóm, trò chơi
- Kĩ thuật: đặt câu hỏi, động não, thảo luận nhóm.
- Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, hợp tác ,giao tiếp
- Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ
- Yêu cầu HS hoạt động nhóm làm bài tập 47, 48 (SGK)
+ Nhóm 1,2 làm bài 47
+ Nhóm 3,4 làm bài 48
- Yêu cầu đại diện các nhóm trình bày, cho HS nhận xét
- Yêu cầu HS lên bảng điền vao ô trống
- Yêu cầu 2HS lên bảng cùng tính
GV cho HS chơi trò chơi
GV: Treo hai bảng phụ kẻ ô vuông của bài 50 (SGK)
+ Dùng các số 2 và 9 và các phép toán “+” “-” để điền vào các ô trống trong bảng sau để được bảng tính đóng. ở mỗi dòng hoặc mỗi cột, mỗi số hoặc phép tính chỉ được dùng 1 lần
+ Mỗi dãy chọn ra 7 em, 6 em tham gia còn 1 em sửa
+ Nhóm nào nhanh thì thắng
HS: Tham gia trò chơi
GV: Nhận xét, cho điểm
Bài tập 47 (SGK)
2 - 7 = 2 + (-7) = -5
1- (-2) = 1 + 2 = 3
(-3) - 4 = (-3) + (-4) = -7
(-3) - (-4) = (-3) + 4 = 1
Bài tập 48(SGK)
0 - 7 = 0 + (-7) = -7
7 - 0 = 7 + 0 = 7
a - 0 = a + 0 = a
0 - a = 0 + (-a) = -a
Bài tập 49 (SGK)
a
-15
2
0
-3
-a
15
-2
0
-(-3)
Bài tập 50 (SGK)
3
x
2
-
9
=
-3
x
+
-
9
+
3
x
2
=
15
-
x
+
2
-
3
=
-4
=
=
=
25
29
10
4. Hoạt động vận dụng:
1) Mẹ cho Nam 120 000, Nam mua sách hết 85 000đ và bút hết 17 000đ. Hỏi Nam còn lại bao nhiêu tiền?
2) Tìm số nguyên x, biết
a)x - (-2) = 6
b)- x + 23 = 14 - 17
5. Hoạt động tìm tòi, mở rộng
* Bài tập: Tìm số nguyên x, biết : .
Vì nên với mọi a Z. Do đã :
và x = 0 và x = 3 (vô lí)
Vậy không có giá trị nào của x thoả mãn.
*Về nhà:
- Học thuộc quy tắc cộng, trừ các số nguyên.
- Làm các bài tập từ 50 đến 53
Ngày giảng: 22/11/2019
Tiết 52
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
Củng cố, khắc sâu quy tắc trừ hai số nguyên.
2. Kỹ năng
- HS TB-Y: Biết vận dụng các quy tắc trừ hai số nguyên vào làm các bài tập đơn giản.
- HS K-G: Biết vận dụng quy tắc trừ hai số nguyên vào giải các bài toán.
3. Thái độ
Rèn kuyện tính chăm chỉ, cẩn thận cho HS.
4. Năng lực - Phẩm chất:
a) Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy sáng tạo, năng lực tự quản lí, năng lực hợp tác,
b) Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Phấn màu.
2. Học sinh: Học bài, làm bài tập, ôn bài.
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC
1. Phương pháp: Đàm thoại, thuyết trình, hoạt động nhóm, luyện tập thực hành
2. Kĩ thuật: Thảo luận nhóm, đặt câu hỏi, động não,khăn phủ bàn
IV. TỔ CHỨC CÁC HOAT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Hoạt động khởi động
- Muốn trừ số nguyên a cho số nguyên b ta làm như thế nào? Chữa bài 51 (SGK - 82)
*Yêu cầu trả lời:
- Qui tắc(SGK – Tr 81); a - b = a + (- b) ()
Bài tập 51 (SGK - Tr82)
5 – (7 – 9) = 5 – (- 2) = 5 + 2 = 7; (- 3) – (4 – 6 ) = (-3 ) + 2 = -1
*Khởi động
GV: Treo bảng phụ, HS lên bảng điền (bút khác màu) vào bảng phu
a
-15
2
0
- 3
- a
15
-2
0
- (-3)
2. Hoạt động luyện tập
Hoạt động của GV-HS
Nội dung cần đạt
Dạng 1: Thực hiện phép tính.
- Phương pháp: Đàm thoại, thuyết trình, luyện tập
- Kĩ thuật: đặt câu hỏi, động não.
- Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề.
- Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ
Bài 95 (SBT/102). Tính.
a) (- 127) - (+75)
b) (- 845) - (- 548)
Gọi hai hs lên bảng thực hiện.
Hai hs làm bài trên bảng :
Bài 96 (SBT/102). Tính.
a) - (+394)
b) - -
Hai hs khác làm bài 96/SBT :
HS lớp nhận xét bài làm của các bạn.
Bài 109 (SBT/103). Tính.
15 - (- 85) - (- 70) + 15 + (- 85)
Gọi một hs làm bài trên bảng.
GV và hs lớp nhận xét.
Bµi 95 (SBT/102).
a) (- 127) - (+75) = (- 127) + (- 75)
= - 202
b) (- 845) - (- 548) = (- 845) + 548
= - 297
Bµi 96 (SBT/102).
a) - (+394) = 67 + (- 394)
= - 327
b) - - = - 317 + (- 975)
= - 1292
Bµi 109 (SBT/103).
15 - (- 85) - (- 70) + 15 + (- 85)
= 15 + 85 + 70 + 15 + (- 85)
= [85 + (- 85)] + (15 + 15 + 70)
= 0 + 100
= 100
Dạng 2 : Tìm x.
- Phương pháp: Đàm thoại, thuyết trình, hoạt động nhóm, luyện tập thực hành
- Kĩ thuật: đặt câu hỏi, động não, thảo luận nhóm.
- Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, hợp tác ,giao tiếp
- Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ
Bài 54 (sgk/82). Tìm số nguyên x, biết :
a) 2 + x = 3
b) x + 6 = 0
c) x + 7 = 1
GV: trong phép cộng muốn tìm số hạng chưa biết ta làm thế nào ?
GV gọi 3 hs lên bảng làm, mỗi hs làm một câu, còn cả lớp làm vào vở.
Bài 54 (sgk/82).
a) 2 + x = 3 x = 3 - 2
x = 1
b) x + 6 = 0 x = 0 - 6
x = 0 + (- 6)
x = - 6
c) x + 7 = 1 x = 1 - 7
x = 1 + (- 7)
x = - 6
Bài 111 (SBT/103).
Cho ba số : - 15 ; 30 ; x.
a) Viết tổng của ba số nguyên đã.
b) Tìm x, biết tổng bằng 75.
c) Tìm x, biết tổng bằng - 75.
GV yêu cầu hs hoạt động nhóm(khăn phủ bàn), làm bài khoảng 3 đến 4 phút.
Sau đã GV thu bài của nhóm làm nhanh nhất, các nhóm còn lại đổi chéo bài cho nhau. GV và cả lớp cùng chữa bài.
Bài tập :
Có thể kết luận gì về dấu của số nguyên
x 0, nếu biết :
a) x + = 0
b) x - = 0
GV: Tổng của hai số bằng 0 khi nào ?
GV: Hiệu của hai số bằng 0 khi nào ?
Gv: chốt kiến thức
Bài 111 (SBT/103).
a) Tổng ba số nguyên đã cho là :
(- 15) + 30 + x
b) (- 15) + 30 + x = 75
15 + x = 75
x = 60
c) (- 15) + 30 + x = - 75
15 + x = - 75
x = - 75 - 15
x = - 90
Giải:
Tổng của hai số bằng 0 khi hai số là đối nhau.
x + = 0 (vì x 0)
Hiệu của hai số bằng 0 khi số bị trừ bằng số trừ.
x - = 0
Dạng 3 : Sử dụng máy tính bỏ túi.
- Phương pháp: Đàm thoại, thuyết trình, luyện tập thực hành
- Kĩ thuật: đặt câu hỏi, động não.
- Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề.
- Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ
GV yêu cầu hs làm bài tập 56 (sgk/83).
GV hướng dẫn hs thao tác với máy tính bỏ túi.
HS làm theo hướng dẫn của GV.
a) 169 - 733
b) 53 - (- 478)
Hoặc :
c) - 135 - (- 1936)
hoặc :
3. Hoạt động vận dụng
1) Nhiệt độ tại Mát-xcơ-va trong một lần đo được – 40C,Ngày hôm sau nhiệt độ tại đã giảm 30C. Hỏi nhiệt độ ngày hôm sau là bao nhiêu độ C?
GVYC học sinh suy nghĩ tìm cách giải
HS: – 4 – 3 = –7
nhiệt độ ngày hôm sau là -70C
2)Nhà bác học Ác – si – mét sinh năm -287 và mất năm -212. Hỏi ông thọ bao nhiêu tuổi?
4. Hoạt động tìm tòi, mở rộng
Núi Phú Sĩ ở Tokyo là một núi lửa còn hoạt động và là ngọn núi cao nhất của Nhật Bản với độ cao 3776m . Đỉnh núi Phú Sĩ quanh năm tuyết bao phủ tạo nên một vẻ đẹp hung vĩ, tráng lệ. Dưới chân núi có 5 hồ nước ngọt lớn. Dưới đây là bảng ghi chép dự báo nhiết độ tại khu vực này trong các ngày của một tuần. Em hãy cho biết nhiệt độ chênh lệch trong mỗi ngày là bao nhiêu 0C
Nhiệt độ
Thứ 2
30C
- 60C
Thứ 3
50C
- 80C
Thứ 4
60C
- 60C
Thứ 5
-10C
- 60C
Thứ 6
70C
- 90C
Thứ 7
50C
- 70C
CN
30C
- 80C
Chênh lệch
*Về nhà
- Ôn tập các quy tắc cộng, trừ các số nguyên.
- Làm các bài tập từ 105; 108;109;111;112 (SBT/103).
File đính kèm:
- giao_an_so_hoc_lop_6_tiet_49_den_52_nam_hoc_2019_2020_truong.docx